Giáo án Đại số 7 - Trường THCS Lý Tự Trọng

I) Mục tiêu:

- Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số

- Học sinh biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.

II) Phương tiện dạy học:

GV: SGK-thước thẳng có chia khoảng-bảng phụ-phấn màu

HS: SGK-thước thẳng có chia khoảng

III) Hoạt động dạy học:

 1. Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình Đại số 7 (5 phút)

- GV giới thiệu chương trình Đại số 7: gồm 4 chương.

- GV nêu yêu cầu về sách vở, đò dùng học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn Toán

- Gv giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ – Số thực rồi vào bài

 

doc 184 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 997Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Trường THCS Lý Tự Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
2. Hoạt động 2: Kiểm tra (15 phút)
Đề bài: Câu 1: x, y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch, nếu:
	a) 
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25
 b)
x
-5
-2
2
5
y
-2
-5
5
2
 c)
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
Câu 2: Nối mỗi câu ở cột I với kết quả ở cột II để được câu đúng:
Cột I
Cột II
1. Nếu 
2. Cho biết x, y tỉ lệ nghịch, nếu x = 2, y = 30
3. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
4. Nếu 
a) thì a = 60
b) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 
c) thì x, y tỉ lệ thuận
d) ta có y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
 Câu 3: Hai người xây 1 bức tường hết 8 giờ. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao lâu (cùng năng suất như nhau)
Hướng dẫn tự học:
 1/ Bài vừa học : Xem lại bài. Làm BTVN: 20, 21 (SGK) và 28, 29, 34 (SBT)
 2/ Bài sắp hoc: Hàm số
 Đọc trước bài: “Hàm số”
Ngày soạn :.//...
Tiết 29: Hàm số
Mục tiêu:
Học sinh biết được khái niệm hàm số
Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức)
Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Một số ví dụ về hàm số (15 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV nêu ví dụ 1 (SGK)
H: Nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào ? Thấp nhất khi nào ?
-GV nêu ví dụ 2 
H: Công thức này cho biết m và V là 2 đại lượng quan hệ với nhau như thế nào ?
-Tính các giá trị m tương ứng khi V = 1, 2, 3, 4 ?
H: Khi S không đổi thì v và t là 2 đại lượng như thế nào ?
-Lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v = 5, 10, 25, 50
-ở VD 1, với mỗi thời điểm t, ta xđ được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng ? Lấy VD ?
-Tương tự ở VD2, có nhận xét gì về m và V ?
GV giới thiệu: nhiệt độ T là h.số của thời điểm t
+Khối lượng m là hàm số của thể tích V
-ở VD3, thời gian t là hàm số của đại lượng nào ?
GV kết luận và chuyển mục
Học sinh đọc ví dụ 1 và trả lời câu hỏi của GV
HS: m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận
HS thay số, tính toán và đọc kết quả
HS: v và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
HS: ta chỉ xđ được 1 giá trị tương ứng của nhiệt độ T
VD: t = 0 (h) thì T = 20 0C
 t = 12 (h) thì T = 26 0C
HS: thời gian t là hàm số của vận tốc v
1. Một số ví dụ về hàm số:
Ví dụ 1:
t (h)
0
4
8
12
T (0C)
20
18
22
26
Ví dụ 2: m = 7,8 .V
V
1
2
3
4
m
7,8
15,6
23,4
31,2
Ví dụ 3: 
v
5
10
25
50
t
10
5
2
1
2. Hoạt động 2: Khái niệm hàm số (15 phút)
Qua các VD trên, đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x khi nào ?
+Phải thoả mãn mấy điều kiện là những điều kiện gì ?
-GV giới thiệu chú ý (SGK)
-Cho HS làm bài tập 24 (SGK)
H: Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không ? Vì sao ?
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
-Xét hàm số y = f(x) = 3x
Hãy tính: f(1), f(-5), f(0) ?
-Xét hàm số y = g(x) = 
Hãy tính g(2), g(-4) ?
 GV kết luận.
Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên 
(có thể đọc SGK)
Học sinh đọc đề bài. quan sát bảng giá trị, so sánh hai điều kiện rồi trả lời
Học sinh làm bài tập 
Hai học sinh lên bảng trình bày bài tập, mỗi học sinh làm một phần
2. Khái niệm hàm số
-Để y là hàm số của x thì:
+Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
+Với mỗi giá trị của x chỉ có duy nhất một giá trị tương ứng của y
*Chú ý: SGK
Bài 24 (SGK)
Đại lượng y là hàm số của đại lượng x
Bài tập: Cho hàm số:
a) y = f(x) = 3x
Tính: f(1) = 3.1 = 3
 f(-5) = 3.(-5) = -15
 f(0) = 3.0 = 0
b) y = g(x) = 
; 
3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
-GV yêu cầu học sinh làm BT 35 (SBT)
(đề bài đưa lên bảng phụ)
-Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không ?
Nếu có hãy nêu công thức liên hệ ?
GV yêu cầu học sinh làm BT 25 (SGK)
Cho hàm số y = f(x) = 3x2 + 1
Hãy tính: ?
 GV kết luận
Học sinh quan sát kỹ các bảng giá trị, nhận biết đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x hay không (kèm theo giải thích)
Học sinh làm bài tập vào vở
Một HS lên bảng làm
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Bài 35 (SBT)
a) y là hàm số của x
b) y không phải là hàm số của x Vì: ứng với x = 4 có 2 giá trị tương ứng của y là (-2) và 2
c) y là hàm số của x 
 (hàm hằng)
Bài 25 (SGK)
Hướng dẫn tự học (5 phút)
 1/ Bài vừa học : - Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là hàm số của x
 - BTVN: 26, 27, 28, 29, 30 (SGK)
 2/ Bài sắp hoc: Luyện tập
Ngày soạn :.//...
Tiết 30 Luyện tập
Mục tiêu:
Củng cố khái niệm hàm số
Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ)
Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-bảng phụ-thước thẳng-phấn màu
HS: SGK-thước thẳng
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài tập (12 phút)
	HS1: Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x ?
	Chữa BT 27 (SGK)
	HS2: Cho hàm số: 
	Hãy tính: f(2), f(1), f(0), f(-1), f(-2)
2. Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 30 (SGK) Khẳng định nào sau đây là đúng? Vì sao ?
a) f(-1) = 9 c) f(3) = 25
 b) 
-Nêu cách làm của bài tập ?
-Yêu cầu 1 học sinh lên bảng tính f(-1), , f(3) rồi rút ra nhận xét
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 31 (SGK) Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau (Bảng đưa lên bảng phụ)
-Nêu cách tìm x khi biết y ?
GV giới thiệu cho HS cách cho tương ứng bằng sơ đồ Ven và cho ví dụ minh hoạ
-GV nêu bài tập: Trong các sơ đồ sau, sơ đồ nào biểu diễn 1 hàm số ?
GV lưu ý học sinh: Tương ứng xét theo chiều từ x -> y
Gọi hai học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng bài tập, yêu cầu giải thích rõ vì sao
GV nêu bài tập 40 (SBT) bằng bảng phụ, yêu cầu học sinh chỉ rõ: Đại lượng y trong bảng nào không phải là hàm số của đại lượng x ? Vì sao ?
-Hàm số ở bảng C có gì đặc biệt ?
Cho hàm số: 
Hãy tính: f(-2), f(-1), f(0), f(3)
-Tính các giá trị của x ứng với y = 5, 3, -1 ?
 Nêu cách tính ?
H: x và y có tỉ lệ thuận không? Có tỉ lệ nghịch không? Vì sao?
 GV kết luận
Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ, thảo luận, tính toán nhận xét đúng sai của các khẳng định
Học sinh kẻ bảng vào vở
-Học sinh thay các giá trị của x vào CT rồi tính các giá trị tương ứng của y
HS: 
Học sinh nghe giảng và ghi bài
Học sinh nhận xét và giải thích được sơ đồ phần a không biểu diễn 1 hàm số
Sơ đồ phần b biểu diễn 1 hàm số
Đại diện học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng bài tập
Học sinh quan sát kỹ các bảng giá trị nhận biết trường hợp nào y là h.số của đại lượng x
HS: Các giá trị của x thay đổi nhưng các giá trị tương ứng của y không thay đổi
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 42 (SBT)
HS: 
Thay các giá trị của y vào rồi tính các giá trị của x
HS: Ko tỉ lệ thuận, cũng ko tỉ lệ nghịch
Bài 30 (SGK)
Cho hàm số: 
Vậy a, b đúng, c sai
Bài 31 (SGK)
Cho hàm số: 
Bài tập: Trong các sơ đồ sau, sơ đồ nào biểu diễn 1 hàm số
a) Sơ đồ này không biểu diễn một hàm số. Vì: với giá trị có 2 giá trị tương ứng là 0 và 5
b) Sơ đồ này biểu diễn một hàm số
Bài 40 (SBT)
Bảng A: y không là hàm số của đại lượng x thay đổi
Bảng B, C, D: y là hàm số của đại lượng x
(Bảng C: hàm hằng)
Bài 42 (SBT)
Cho hàm số: 
b) Từ 
Hướng dẫn tự học (3 phút)
1/ Bài vừa học : - Xem lại các bài tập đã giải.
 - Làm bài tập: BTVN: 36, 37, 38, 39, 43 (SBT)
 2/ Bài sắp hoc: Đọc trước bài: “Mặt phẳng toạ độ”
 Tiết sau mang thước kẻ, com pa để học bài
Ngày soạn :.//...
 tiết 31 Mặt phẳng toạ độ
Mục tiêu:
Học sinh thấy được sự cần thiết phải dùng 1 cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng toạ độ
Biết vẽ hệ trục toạ độ, biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó
Thấy được mối quan hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-phẫn mầu-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng có chia khoảng-giấy kẻ ô vuông
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động dạy học: Kiểm tra (6 phút)
	HS1: Cho hàm số 
	Điền số thích hợp vào ô trống:
x
-5
-3
-1
1
3
5
15
y
	H: x và y là 2 đại lượng như thế nào ?
2. Hoạt động 2: Đặt vấn đề (5 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV đưa bản đồ địa lý VN lên bảng và giới thiệu VD1
-Gọi học sinh đọc toạ độ của một số địa điểm khác
-Cho học sinh đọc VD2 (SGK)
H: Số ghế H1 cho ta biết điều gì ?
-GV yêu cầu HS lấy thêm VD trong thực tế
GV (ĐVĐ) -> chuyển mục
Học sinh lên bảng quan sát và đọc toạ độ địa lý của một vài địa điểm
Học sinh đọc VD2 (SGK)
Học sinh trả lời câu hỏi
->giúp chúng ta xđ vị trí chỗ ngồi của người có tấm vé này
1. Đặt vấn đề:
3. Hoạt động 3: Mặt phẳng toạ độ (10 phút)
-GV giới thiệu về mặt phẳng toạ độ
(GV hướng dẫn học sinh vẽ hệ trục toạ độ)
 GV kết luận.
Học sinh nghe giảng, vẽ hệ trục toạ độ Oxy theo hướng dẫn của giáo viên
Học sinh đọc phần chú ý (SGK)
2. Mặt phẳng toạ độ:
+ Ox, Oy: các trục toạ độ
+ Ox: trục hoành
+ Oy: trục tung
+ O: gốc toạ độ
*Chú ý: SGK
4. Hoạt động 4: Toạ độ của một điểm trong mat phẳng toạ độ (12 phút)
-GV yêu cầu học sinh vẽ một hệ trục toạ độ
-GV lấy điểm P ở vị trí tương tự h.17 (SGK)
-GV thực hiện các thao tác như SGK rồi giới thiệu cặp số (1,5; 3) gọi là toạ độ của điểm P và cách ký hiệu, cách đọc
-Cho học sinh làm BT32 (SGK
-Có nhận xét gì về toạ độ của các cặp điểm M và N, P và Q?
-GV yêu cầu học sinh làm ?1 (SGK)
-Viết toạ độ của gốc O ?
-GV cho học sinh xem h.18 và nhận xét (SGK)
H: H.18 cho ta biết điều gì? Nhắc ta điều gì ?
 GV kết luận
Học sinh vẽ trục toạ độ vào vở
-Một học sinh lên bảng vẽ
Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên và nghe giảng
-Học sinh quan sát h.19 (SGK) đọc toạ độ các điểm M, N, P, Q rồi rút ra nhận xét
Học sinh thực hiện ?1 vào vở
HS: O(0; 0)
Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
3. Toạ độ của 1 điểm....
Điểm P có toạ độ (1,5; 3)
Ký hiệu: P(1,5; 3)
trong đó: 1,5: hoành độ của P
 3 : tung độ của P
Bài 32 (SGK)
a) M(-3; 2); N(2; -3)
b) P(0; -2); Q(-2; 0)
?1: 
5. Hoạt động 5: Luyện tập-củng cố (7 phút)
-GV cho học sinh làm BT33 (SGK)
-Vẽ hệ trục Oxy, biểu diễn các điểm A(3; -1/2) và B(-4; 3/4) trên mặt phẳng toạ độ
-Vậy muốn xác định được vị trí của 1 điểm trên mp ta cần biết điều gì ?
 GV kết luận
Học sinh đọc đề bài và làm BT 33 (SGK)
Một HS lên bảng biểu diễn điểm A và B trên mặt phẳng toạ độ
HS: ta cần biết được hoành độ và tung độ của điểm đó trên mặt phẳng toạ độ
Bài 33 (SGK)
Hướng dẫn tự học (5 phút)
1/ Bài vừa học : - Học bài và nắm vững các khái niệm và quy định của mặt phẳng toạ độ, toạ độ của 1 điểm
 - BTVN: 34, 35 (SGK) và 44, 45, 46 (SBT)
 2/ Bài sắp hoc: luyện tập
Ngày soạn :.//...
Tiết 32 luyện tập
Mục tiêu:
Học sinh có kỹ năng thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó. Biết tìm toạ độ của một điểm cho trước
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (8 phút)
	HS1: Chữa BT 35 (SGK)
	HS2: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu vị trí các điểm 
A(2; -1,5), B(-3; 3/2), C(0; 1) và D(3; 0)
2. Hoạt động 2: Luyện tập (27 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Qua bài tập phần kiểm tra, hãy cho biết:
+Một điểm bất kỳ trên trục hoành thì có tung độ bằng bao nhiêu ?
+Một điểm bất kì trên trục tung thì có hoành độ là ?
-GV yêu cầu học sinh đọc và làm BT 37 (SGK)
-Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm số trên ?
H: Các điểm có toạ độ là các cặp số trên nằm ở góc phần tư nào của mặt phẳng toạ độ ?
-Hãy nối 5 điểm A, B, C, D, O Có nhận xét gì về 5 điểm này?
-Vẽ hệ trục toạ độ và đường phân giác của góc phần tư thứ I và thứ III ?
-Đánh dấu điểm A nằm trên đường phân giác đó và có hoành độ là 2 ?
H: Điểm A có tung độ là ?
-Có nhận xét gì về hoành độ và tung độ của các điểm nằm trên đường phân giác đó ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và quan sát h.21 (SGK)
-Cho biết trục tung và trục hoành biểu diễn những đại lượng nào ?
-Muốn biết chiều cao của từng bạn ta làm như thế nào ?
-Muốn biết số tuổi của từng bạn ta làm như thế nào ?
-GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi của BT 38
 GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài BT 34 rồi trả lời các câu hỏi của BT
Học sinh đọc đề bài , quan sát bảng giá trị rồi viết ra các cặp giá trị tương ứng (x; y)
HS: Các điểm đó nằm ở góc phần tư thứ I. Vì có tung độ và hoành độ đều dương
-Một HS lên bảng biểu diễn các điểm A, B, C, D trên hệ trục toạ độ
-Học sinh vẽ hình theo yêu cầu của giáo viên
HS xác định điểm A và nhận xét được điểm A có tung độ bằng 2
HS: Nếu M nằm trên đường phân giác của góc phần tư thứ I và thứ III thì M có hoành độ bằng tung độ
Học sinh đọc đề bài, quan sát h.21 (SGK) và trả lời các câu hỏi
Học sinh nêu cách xác định chiều cao và số tuổi của các bạn
Bài 34 (SGK)
a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0
b) Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng 0
Bài 37 (SGK)
a)(0; 0), (1; 2), (2; 4), (3; 6), (4; 8)
b)
Bài 50 (SBT)
Bài 38 (SGK)
a)Đào là người cao nhất, cao 15 dm
b) Hồng là người ít tuổi nhất (11 tuổi)
c) Hồng cao hơn Liên (1 dm) và Liên nhiều tuổi hơn Hồng (3 tuổi)
3. Hoạt động 3: Có thể em chưa biết (5 phút)
-GV yêu cầu học sinh đọc mục “Có thể em chưa biết”
H: Để chỉ 1 quân cờ đang ở vị trí nào trên bàn cờ ta phải dùng những ký hiệu nào ?
-Cả bàn cờ có bao nhiêu ô ?
 GV kết luận
-Học sinh đọc mục “Có thể em chưa biết”
HS: ta phải dùng 2 ký hiệu: 1 chữ và 1 số
HS: Có 8.8 = 64 ô
Hướng dẫn tự học (5 phút) 
1/ Bài vừa học : Xem lại các dạng bài tập đã chữa
 BTVN: 47, 48, 49, 50 (SBT)
 2/ Bài sắp hoc: Đồ thị của hàm số y = ax ( )
 Đọc trước bài: “Đồ thị hàm số y = ax”
Ngày soạn :.//...
Ngày dạy :././
Tiết 33 Đồ thị của hàm số y = ax ()
Mục tiêu:
Học sinh hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax ()
Học sinh thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiẽn và trong nghiên cứu hàm số
Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-bảng phụ-thước thẳng-phấn màu
HS: SGK-thước thẳng
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (8 phút)
	HS1: Cho hàm số cho bởi bảng sau:
x
0
1
2
3
y
0
3
6
9
	-Hãy biểu diễn các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y trên 
 mặt phẳng toạ độ
	HS2: Làm ?1 (SGK-69)
2. Hoạt động 2: Đồ thị của hàm số là gì ? (10 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV: tập hợp các điểm M, N, P, Q, R biểu diễn các cặp số của hàm số y = f(x) ở ?1 gọi là đồ thị hàm số y = f(x)
Vậy đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ?
-Để vẽ được đồ thị của hàm số y = f(x) ta làm như thế nào ?
 GV kết luận.
Học sinh nghe giảng và ghi bài
Học sinh phát biểu định nghĩa đồ thị hàm số y = f(x)
HS: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy
+Xác định trên mp toạ độ các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x; y) của hàm số
1. Đồ thị hàm số là gì ?
*Định nghĩa: SGK
3. Hoạt động 3: Đồ thị của hàm số y = ax () (12 phút)
-Xét hàm số y = 2x, có dạng 
y = ax (a = 2)
-Hàm số này có bao nhiêu cặp số (x; y) ?
-GV yêu cầu học sinh làm ?2 (SGK)
-Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (-2; -4) và (2; 4). Kiểm tra bằng thước thẳng xem các điểm còn lại có nằm trên đường thẳng đó không ?
-GV giới thiệu tính chất-SGK
-Để vẽ được đồ thị của hàm số y = ax (), ta cần biết mấy điểm của đồ thị ?
-GV yêu cầu học sinh làm ?4 (SGK)
-Tìm thêm một điểm khác gốc toạ độ thuộc đồ thị hàm số 
y = 0,5x ?
- Đường thẳng OA có phải là đồ thị của hàm số y = 0,5x ?
-GV yêu cầu học sinh đọc phần nhận xét (SGK-71)
-Nêu cách vẽ đồ thị hàm số 
y = 0,5x ?
 GV kết luận.
HS: Có vô số cặp số (x; y)
Học sinh đọc đề bài ?2 (SGK)
-Một học sinh lên bảng thực hiện ?2
Học sinh kiểm tra và rút ra nhận xét: Các điểm còn lại cũng nằm trên đường thẳng đó
-Học sinh đọc phần kết luận
HS: Ta cần biết 2 điểm phân biệt
Học sinh đọc đề bài và làm ?4 vào vở
-Một học sinh lên bảng trình bày bài 
Học sinh đọc phần nhận xét
-Học sinh nêu các bước làm
2. Đồ thị hàm số y = ax 
Ví dụ: Cho hàm số y = 2x
a)(-2; -4), (-1; -2), ... (2; 4)
*Kết luận: SGK
?4: Cho hàm số y = 0,5x
a) Với x = 4 thì y = 0,5.4 = 2
ta có A(4; 3) thuộc đồ thị hàm số y = 0,5x
b) Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y = 0,5x
4. Hoạt động 4: Luyện tập-củng cố (10 phút)
-Đồ thị của hàm số là gì ?
-Đồ thị của hàm số y = ax () là đường thẳng ntn ?
-Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta làm như thế nào ?
-GV yêu cầu học sinh làm BT 39 (SGK)
H: Đồ thị của hàm số y = ax nằm ở những góc phần tư nào của mặt phẳng toạ độ ?
Nếu: a > 0
 a < 0
 GV kết luận.
Học sinh trả lời lần lượt các câu hỏi của GV
Học sinh làm bài tập 39 (SGK) vào vở
-Hai học sinh lầm lượt lên bảng vẽ đồ thị của 2 hàm số
Học sinh quan sát đồ thị của các hàm số ở bài tập 39 rồi trả lời các câu hỏi của BT 40
Bài 39 (SGK)
Bài 40 (SGK)
+) a > 0: Đồ thị hàm số y = ax nằm ở các góc phần tư thứ I và thứ III
+) a < 0: Đồ thị hàm số y = ax nằm ở các góc phần tư thứ II và thứ IV
Hướng dẫn tự học (5 phút)
1/ Bài vừa học : - Nắm vững các kết luận và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax ()
 - BTVN: 41, 42, 43 (SGK) và 53, 54, 55 (SBT )
2/ Bài sắp hoc: OÂN tập
Ngày soạn :.//...
Ngày dạy :././
BOÛ Tiết 34 luyện tập
Mục tiêu:
Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax ()
Rèn kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax (), biết kiểm tra một điểm thuộc hay không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số
Phương tiện dạy học:
 SGK-thước thẳng-phấn màu-bảng phụ có kẻ ô vuông
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút)
	HS1: Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy đồ thị của các hàm số:
	y = 2x, y = 4x ?
	-Hai đồ thị của hai hàm số này nằm trong góc phần tư nào ?
	HS2: Vẽ trên cùng hệ trục toạ độ Oxy đồ thị của các hàm số sau:
	y = -0,5x, y = -2x ?
2. Hoạt động 2: Luyện tập (34 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GVgiới thiệu Điểm M(x0, y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) khi y0 = f(x0)
-GV hướng dẫn học sinh làm câu a, bài 41 (SGK)
-Yêu cầu học sinh làm tương tự xét tiếp điểm B và điểm C có thuộc đồ thị hàm số hay không ?
-GV yêu cầu học sinh đọc và làm tiếp bài tập 42 (SGK)
-Hãy đọc toạ độ điểm A ?
-Nêu cách tính hệ số a ?
-Công thức hàm số là ?
-Đánh dấu trên đồ thị điểm có hoành độ bằng ? Điểm đó có tung độ là ?
-Đánh dấu trên đồ thị hàm số điểm có tung độ là -1 ?
Điểm đó có hoành độ là ?
-GV yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ đồ thị hàm số 
GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng đồ thị để tìm x từ y và ngược lại
-GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng máy tính để kiểm tra lại kết quả
-Có nhận xét gì về các giá trị của x khi y dương? y âm ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 43 (SGK) 
GV đưa h.27 (SGK) lên bảng phụ
-Yêu cầu học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK
 GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài BT 41
Học sinh làm bài theo hướng dẫn của GV
Học sinh xét tiếp đối với điểm B và điểm C
Học sinh đọc đề bài BT 42, quan sát hình vẽ đọc toạ độ điểm A
HS: Thay toạ độ diểm A vào trong công thức hàm số, rồi tính a
Học sinh vẽ hình vào vở rồi đánh dấu điểm theo yêu cầu của bài
Học sinh đọc đề bài BT 44
-Một học sinh lên bảng vẽ đồ thị hàm số 
Học sinh còn lại vẽ vào vở
Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên
Học sinh sử dụng máy tính kiểm tra lại kết quả
HS: y dương thì y âm
 y âm thì x dương
Học sinh đọc đề bài, quan sát hình vẽ 27 (SGK)
Một vài học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của bài toán
Bài 41 (SGK)
 Cho hàm số: y = -3x
*
Với 
->Điểm A thuộc đồ thị hàm số
* không thuộc đồ thị hàm số y = -3x
*C(0; 0)
Với x = 0 y = -3.0 = 0
 C thuộc đồ thị hàm số
Bài 42 (SGK)
a) Ta có A(2; 1) thuộc đồ thị hàm số y = ax, nên ta có:
Thay x = 2, y = 1 vào công thức hàm số ta được:
Công thức hàm số: 
b) Với 
Ta có điểm 
c) Với 
 ta có điểm C(-2; -1)
Bài 44 (SGK) 
a) 
b) 
c) Khi y dương x âm
 Khi y âm x dương
Bài 43 (SGK)
a) Thời gian chuyển động của người đi bộ là: 4 (h)
Thời gian chuyển động của người đi xe đạp là: 2 (h)
b) Quãng đường đi được của người đi bộ là: 20 (km)
Quãng đường đi được của người đi xe đạp là: 30 (km)
c) Vận tốc của người đi bộ là:
 20 : 4 = 5 (km/h)
Vận tốc của người đi xe đạp là:
 30 : 2 = 15 (km/h)
Hướng dẫn tự học (1 phút)
1/ Bài vừa học : - Đọc bài đọc thêm: Đồ thị của hàm số () (SGK-74->76)
 - BTVN: 45, 47 (SGK)
 2/ Bài sắp hoc: 
 Làm đề cương ôn tập chương II
Ngày soạn :.//...
Ngày dạy :././
Tiết 34 ôn tập 
Mục tiêu:
Hệ thống hoá kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất)
Rèn luyện kỹ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Chia một số thành các phần tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho.
Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống.
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-máy tính-bảng phụ
HS: Đề cương ôn tập chương II
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (15 phút)
Đại lượng tỉ lệ thuận
Đại lượng tỉ lệ nghịch
Định nghĩa
-Nếu () thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
-Nếu hay () thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
Chú ý
-Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k () thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
-Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a (), thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a
Ví dụ
-Chu vi của tam giác đều tỉ lệ thuận với độ dài cạnh x của tam giác đều
-Diện tích của 1 hcn là a. Độ dài 2 cạnh x và y của hình chữ nhật tỉ lệ nghịch với nhau 
Tính chất
x
x1
x2
x3
......
y
y1
y2
y3
......
a) 
b) ; ; ...........
x
x1
x2
x3
......
y
y1
y2
y3
......
a) 
b) ; ; ............
2. Hoạt động 2: Giải BT về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (25 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV nêu bài tập , yêu cầu học sinh đọc và làm bài tập
-Nếu x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận thì ta có điều gì ?
-Gọi một học sinh lên bảng làm bài tập
-GV nêu tiếp bài tập 2, yêu cầu học sinh làm
-Gọi một học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt BT 49 (SGK)
-Hai thanh KL có khối lượng bằng nhau, có nhận xét gì về thể tích và khối lượng riêng c

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_tron_bo_Dai_so_7.doc