I. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình một ẩn, nghiệm của phương trình một ẩn, biết ghi tập hợp nghiệm của phương trình một ẩn., khái niệm phương trình tương đương.
- Biết được một giá trị của ẩn có là nghiệm hay không là nghiệm của phương trình đã cho.
2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biến đổi đồng nhất các biểu thức và tính giá trị của biểu thức .
3. Về thái độ: HS tự giác, tích cực tham gia hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS : Bảng nhóm, bút dạ
GV: Đánh giá cho điểm. 4. Củng cố: GV: Cho HS bài 21 SGK GV: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần GV: Gọi đại diện từng nhóm lên bảng trình bày GV: Nhận xét, đánh giá. GV: Cho HS bài 22 SGK Giải PT: a) 2x(x-3)+5(x-3) = 0 (x2- 4) + (x-2)(3-2x) = 0 GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. HS làm ?1 SGK 1HS lên bảng làm P = (x-1)(x+1)+(x+1)(x-2) = (x+1)(2x-3) HS nhận xét. HS trả lời ?2 Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì tích bằng 0; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0 HS theo dõi và ghi vở. HS tìm hiểu cách giải ví dụ 2 HS: Ví dụ 2 thực hiện 2 bước giải Bước 1: Đưa PT đã cho về dạng PT tích Bước 2: Giải PT tích rồi kết luận HS làm ?3 SGK HS lên bảng làm (x-1)(x2+3x-2) – (x3-1) = 0 Û (x-1)(x2+3x-2) – (x-1)(x2+x+1) = 0 Û (x-1)(x2+3x-2-x2-x-1) = 0 Û (x-1)(2x-3) = 0 Û x- 1 = 0 hoặc 2x -3 =0 1) x-1 =0 Û x =1 2) 2x -3 =0 Û x= 1,5 Tập nghiệm của PT là S = S ={1,5;1} HS nhận xét. HS làm ?4 SGK HS lên bảng làm (x3+x2)+(x2+x) = 0 Û x2(x+1) + x(x+1) = 0 Û (x+1)(x2+x) = 0 Û x(x+1)2 = 0 1) x= 0 2) (x+1)2= 0 Û x+1 = 0 Û x = -1 PT đã cho có 2 nghiệm là x =0 và x =-1 HS nhận xét HS bài 21 SGK HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình. Kết quả. a) x= ; x = - b) x=3; x= -20 c) x= -0,2 d) x= -3,5; x=5; x = -0,2 HS bài 22 SGK HS lên bảng trình bày a) Û (2x+5)(x-3) = 0 Tập nghiệm của PT là S = {-2,5; 3} b) Û (x-2)(x+2)+(x-2)(3-2x) = 0 Û (x-2)(5-x) = 0 Tập nghiệm của PT là S = {2;5} HS nhận xét 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các ví dụ đã chữa - Làm bài tập 22 -26 S Ngày soạn: Ngày giảng :.. TIẾT 46 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Về kiến thức : Củng cố cách giải phương trình tích . 2. Về kĩ năng: Củng cố kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử và rèn luyện kĩ năng biến đổi tương đương phương trình. 3. Về thái độ: HS hứng thú với các hoạt động học tập. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Bảng nhóm, bút dạ III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: 8A:. 8B:.. 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới Hoạt động 1: Giải phương trình đưa về dạng phương trình tích. GV: Cho HS làm bài 23 SGK GV: Gọi 4 HS lên bảng làm bài Hướng dẫn : Bước 1: Đưa PT đã cho về dạng PT tích Bước 2: Giải PT tích rồi kết luận GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá và cho điểm. GV: Cho HS làm bài 23 SGK GV: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình. Hướng dẫn: x2- 2x+1 = (x -1)2 c) 4x2+4x+1=(2x+1)2 d) Tách -5x= -2x-3x GV: Nhận xét đánh giá. GV: Cho HS làm bài 25 SGK GV: Gọi 2 HS lên bảng làm Hướng dẫn: b) tách -7x = -3x - 4x GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. Hoạt động 2: Bài tập nâng cao GV: Cho HS làm bài 32 SBT(8) Cho PT: (3x+2k-5)(x-3k+1) = 0 (k là một số) a) Tìm k để PT nhận x=1 là một nghiệm. b) Với mỗi giá trị k tìm được ở câu a), hãy giải PT đã cho. GV: Hướng dẫn : x= 1 là nghiệm của PT đã cho khi thay nó vào PT ta được đẳng thức đúng. GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. GV: Cho HS làm bài tập sau Giải PT: a) x3+3x-4 = 0 b) (x2+x)2+4x2+4x-12=0 GV: Gọi 2 HS lên bảng làm Hướng dẫn: Tách 3x = -x +4x b) Đặt x2+x = t GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. 4. Củng cố: Kết hợp trong giờ HS làm bài 23 SGK 4 HS lên bảng làm bài a) x(2x-9) = 3x(x-5) Û x(-x +6) = 0 Û x = 0 hoặc x= 6 Vậy S = {0;6} b) 0,5x(x-3) = (x-3)(1,5x-1) Û (x-3)(-x+1) = 0 Û x = 3 hoặc x=1 Vậy S = {1;3} c) 3x -15 = 2x(x -5) Û (x-5)(3-2x) = 0 Û x =5 hoặc x=1,5 Vậy S = {5; 1,5} d) x-1 = x(3x -7)Û 3x-7 = x(3x-7) Û (3x-7)(1-x) = 0 Û x = hoặc x = 1 Vậy S = {; 1} HS nhận xét. HS làm bài 23 SGK HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên trình bày bài giải của nhóm mình Nhóm 1: a) (x2-2x+1) – 4 = 0 Û (x-1)2- 22 = 0 Û (x-3)(x+1) = 0 Û x=3 hoặc x = -1 . Vậy S = {3;- 1} Nhóm 2: b) x2-x = -2x+2 Û x(x-1) = -2(x-1) Û (x-1)(x+2) = 0 Û x =1 hoặc x= -2 Vậy S = {1;- 2} Nhóm 3: c) 4x2+4x+1 = x2 Û (2x+1)2 -x2 = 0 Û (x+1)(3x+1) = 0 Vậy S = {;- 1} Nhóm 4: d) x2-5x+6 = 0 Û (x-2)(x-3) = 0 Û x = 2 hoặc x = 3 Vậy S = {2;3} HS làm bài 25 SGK 2 HS lên bảng làm a) 2x3+6x2 = x2+3x Û 2x2(x+3) = x(x+3) Û x(x+3)(2x-1) = 0 Û x= 0 hoặc x= -3 hoặc x= Vậy S = {0;-3; } b) (3x-1)(x2+2) = (3x -1)(7x -10) Û (3x-1)(x2+2-7x+10) = 0 Û (3x-1)(x2-7x+12) = 0 Û (3x-1)(x-3)(x-4) = 0 Û x = hoặc x= 3 hoặc x=4 Vậy S ={;3; 4} HS nhận xét. HS làm bài 32 SBT(8) HS lên bảng làm a) x= 1 là nghiệm của PT đã cho khi đó (3+2k-5)(1-3k+1) = 0 Û (2k-2)(-3k+2) = 0 Û k=1 hoặc k= b) – Với k= 1, ta có PT: (3x-3)(x-2) = 0 PT này có 2 nghiệm là x =1 và x =2 c) –Với k=, ta có PT: PT này có 2 nghiệm là x = và x =1 HS nhận xét. HS làm bài tập 2 HS lên bảng làm a) x3+3x-4 = 0 Û (x3-x)+(4x-4) = 0 Û x(x-1)(x+1) +4(x-1) = 0 Û (x-1)(x2+x+4) = 0 Û x-1 = 0 hoặc x2+x+4 = 0 1) x -1=0 Û x = 1 2) x2+x+4 = 0 Ta có x2+x+4= (x+)2 + > 0 với mọi x Nên PT này vô nghiệm. b) (x2+x)2+4x2+4x-12= 0 Û (x2+x)2+4(x2+x)-12= 0 Đặt x2+x = t , ta có PT: t2 +4t-12=0 Û (t-2)(t+6)=0 Û t=2 hoặc t=-6 - Với t= 2 thì x2+x = 2 Û x2+x – 2 = 0 PT này có 2 nghiệm là x=1 và x=-2 - Với t= -6 thì x2+x = -6 Û x2+x +6 = 0 PT này vô nghiệm Vậy S = {1; -2} HS nhận xét 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các ví dụ đã chữa - Làm bài tập 22 -26 SGK . Ngày soạn: Ngày giảng :.. TIẾT 47 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU I. MỤC TIÊU. 1. Về kiến thức: - HS biết cách tìm ĐKXĐ của một phương trình chứa ẩn ở mẫu. - HS hiểu các bước giải phương trình chữa ẩn ở mẫu. 2. Về kĩ năng: Củng cố kĩ năng quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. - Rèn luyện kĩ năng biến đổi tương đương phương trình. 3. Về thái độ: HS tự giác, tích cực, chủ động tham gia các hoạt động học tập. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Bảng nhóm, bút dạ III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: 8A:. 8B:.. 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Giải PT: x+=1+ GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Giá trị x=1 có phải là nghiệm của PT hay không ?Vì sao ? GV: Qua ví dụ này ta thấy: Khi biến đổi PT mà làm mất mẫu chứa ẩn của PT thì PT nhận được có thể không tương đương với PT ban đầu. Do đó, khi giải PT chứa ẩn ở mẫu, ta phải đi tìm điều kiện xác định của PT 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm ĐKXĐ của PT GV: Gọi HS đọc SGK GV: Phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải đặt ĐK cho ẩn để tất cả các mẫu trong PT đều khác 0 và gọi đó là điều kiện xác định của PT Viết tắt: Điều kiện xác định là ĐKXĐ GV: Treo bảng phụ viết ví dụ 1 SGK và giới thiệu. GV: Cho HS làm ?2SGK Tìm ĐKXĐ của mỗi PT sau: 1) (1) b) (2) GV: Gọi 2HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. Hoạt đông 2: Giải PT chứa ẩn ở mẫu GV: Cho HS tìm hiểu cách giải ví dụ 2 SGK GV: Treo bảng phụ viết ví dụ 2 lên bảng GV: Yêu cầu HS thảo luận và cho biết nội dung từng bước giải PT trong ví dụ. Ví dụ 2: Giải PT : (1) Giải Bước 1: ĐKXĐ của PT là x¹ 0 và x¹ 2 Bước 2: Þ 2(x+2)(x-2) = x(2x+3) (1a) Bước 3: (1a) Û 2(x2- 4) = x(2x+3) Û 2x2 -8 = 2x2 +3x Û 3x = -8 Û x = Bước 4: Ta thấy x = thoả mã ĐKXĐ nên nó là nghiệm của PT(1). GV: Gọi HS trả lời GV: Chốt lại các bước giải ở ví dụ 2. 4. Củng cố: GV: Cho HS bài 27(a,b) SGK Giải PT: a) b) GV: Gọi 2 HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. HS lên bảng làm: x+=1+ Û x+-= 1 Û x = 1 HS : x = 1 không là nghiệm của PT vì nó làm cho biểu thức trong PT có giá trị không xác định. HS đọc SGK HS ghi bài HS theo dõi và ghi bài. HS làm ?2SGK 2 HS lên bảng làm a) PT (1) có nghĩa khi x-1¹ 0 và x+1¹ 0 Û x¹1 và x ¹-1 Vậy ĐKXĐ của PT(1) là x¹1 và x ¹-1 b) PT (2) có nghĩa khi x-2¹ 0 Û x¹2 Vậy ĐKXĐ của PT(2) là x¹2 HS nhận xét. HS thảo luận tìm hiểu cách giải ví dụ 2 HS trả lời Các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu Bước 1: Tìm ĐKXĐ của PT Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của PT rồi khử mẫu. Bước 3: Giải PT vừa nhận được Bước 4: Kêt luận HS bài 27(a,b) SGK HS lên bảng làm a) - ĐKXĐ : x ¹ -5 Û Þ 2x-5 = 3(x+5) Û x= -20 ( thoả mãn ĐKXĐ) Vậy S = {-20} b) - ĐKXĐ: x ¹ 0 Û Þ 2x2-12=2x2+3x Û -12 = 3x Û x = -4 (thoả mãn ĐKXĐ) HS nhận xét 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các ví dụ đã chữa - Làm bài tập : 27, 28 SGK(22) ---------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng :.. TIẾT 48 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU I. MỤC TIÊU. 1. Về kiến thức: HS nắm vững cách tìm ĐKXĐ của một phương trình chứa ẩn ở mẫu và cách giải PT chứa ẩn ở mẫu. 2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biến đổi tương đương các phương trình 3. Về thái độ: HS tự giác, tích cực, chủ động tham gia các hoạt động học tập. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Bảng nhóm, bút dạ III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: 8A:. 8B:.. 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Nêu câu hỏi Muốn giải PT chứa ẩn ở mẫu ta phải thực hiện theo những bước giải nào ? GV: Gọi HS trả lời GV: Đánh giá cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Áp dụng GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ 3 SGK Giải PT: (2) GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lại ,ở dưới cả lớp trình bày vào vở. GV: Theo dõi và nhắc học sinh tự trình bày lời giải vào vở. GV: Đánh giá cho điểm. GV Cho HS làm ?3 SGK Giải PT: a) (1) b) (2) GV: Yêu cầu mỗi dãy làm một phần GV: Gọi 2 HS lên bảng làm. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. Hoạt động 2: Củng cố và luyện tập GV: Chữa bài 27(c,d) SGK Giải PT: c) d) GV: Gọi 2 HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm GV: Cho HS làm bài 29 SGK GV: Treo bảng phụ viết đề bài 29 lên bảng GV: Cho HS thảo luận nhóm và đưa ra nhận xét về hai lời giải của bạn Hà và Sơn trong bài toán. Giải PT: (1) GV: Gọi đại diện 1 nhóm đưa ra nhận xét và các nhóm khác bổ sung. GV: Đưa ra nhận xét của bài toán. 4. Củng cố: Kết hợp trong giờ HS trả lời Các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu Bước 1: Tìm ĐKXĐ của PT Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của PT rồi khử mẫu. Bước 3: Giải PT vừa nhận được Bước 4: Kêt luận HS trình bày ví dụ 3 vào vở 1 HS lên bảng trình bày - ĐKXĐ: x ¹ -1 và x ¹ 3 (2) Û Þ x(x+1)+x(x-3) = 4x Û 2x2 -6x = 0 Û 2x(x-3) = 0 Û 2x = 0 hoặc x -3= 0 1) 2x= 0 Û x= 0 ( Thoả mãn ĐKXĐ) 2) x-3=0 Û x= 3(Không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của PT (2) : S = {0} HS làm ?3 SGK 2 HS lên bảng làm a) ĐKXĐ : x¹1 và x ¹-1 (1) Û Þ x(x+1) = (x+4)(x-1) Û -2x = -4 Û x =2 (thoả ĐKXĐ) Vậy S = {2} b) -ĐKXĐ : x¹2 (2) Û Þ 3 = 2x-1-x2+2x Û (x-2)2 = 0 Û x-2 = 0 Û x = 2 ( không thoả ĐKXĐ) Vậy S =Æ HS nhận xét. HS làm bài 27(c,d) SGK HS lên bảng làm: c) - ĐKXĐ: x ¹ 3 Þ x(x+2)-3(x+2) = 0 Û (x+2)(x-3) = 0 Û x = -2 hoặc x= 3 x = -2 (thoả mãn ĐKXĐ) x=3 (không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy S = {-2} d) - ĐKXĐ: x¹ Þ (2x-1)(3x+2) = 5 Û (x-1)(6x+7) = 0 Û x = 1 hoặc x= (thoả mãn ĐKXĐ) Vậy S = {1; } HS nhận xét HS làm bài 29 SGK HS thảo luận nhóm và đưa ra nhận xét Cả hai cách giải trong bài toán đều sai vì Sơn và Hà không tìm ĐKXĐ của PT. Lời giải đúng: ĐKXĐ: x ¹ 5. x= 5 (không thoả ĐKXĐ) Vậy PT (1) vô nghiệm. HS nhận xét. 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại bài học - Làm bài tập : 30-33SGK Ngày soạn: Ngày giảng :.. Tiết 49 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Về kiến thức: HS hiểu và ghi nhớ cách giải PT chứa ẩn ở mẫu. 2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biến đổi tương đương các phương trình và giải PT chứa ẩn ở mẫu 3. Về thái độ: HS tự giác, tích cực, chủ động tham gia các hoạt động học tập. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Bảng nhóm, bút dạ III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: 8A:. 8B:.. 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Chữa bài 28(a,d) SGK GV: Gọi 2 HS lên bảng làm GV: Đánh giá cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1:Giải phương trình GV Cho HS làm bài 30 SGK GV: Gọi 4 HS lên bảng làm. Hướng dẫn: a) Đổi dấu của 2-x : 2-x = - (x-2) c) x2-1 = (x-1)(x+1) d) áp dụng: GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. GV: Cho HS làm bài 31 SGK GV: Chia lớp thành 4 nhóm GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trình bày lời giải ra bảng nhóm GV: Thu bảng nhóm và treo lên bảng Hướng dẫn: a) MTC: x3-1 = (x-1)(x2+x+1) b) MTC: (x-1)(x-2)(x-3) c) MTC: x3+8 = (x+2)(x2-2x+4) d)MTC: (x-3)(x+3)(2x+7) GV: Đánh giá cho điểm Hoạt động 2: Tìm chỗ sai cho lời giải GV: Cho HS làm bài 36 SBT(9) GV: Treo bảng phụ viết đề bài 36 Khi giải PT: bạn Hà làm như sau: Theo định nghĩa hai phân thức bằng nha, ta có: Û -6x2+x+2 = -6x2-13x-6 Û 14x = -8 Û x= Vậy PT có nghiệm là x= Em hãy cho biết ý kiến về lời giải của bạn Hà. GV: Cho HS thảo luận và đưa ra ý kiến về lời giải của bạn Hà GV: Gọi đại diện 1 nhóm đưa ra nhận xét và các nhóm khác bổ sung. GV: Đưa ra nhận xét của bài toán. 4. Củng cố: GV: Cho HS làm bài 35 SBT(9) GV: Treo bảng phụ viết đề bài 35 lên bảng. Em hãy chọn khẳng định đúng trong hai khẳng định dưới đây Hai PT tương đương với nhau thì phải có cùng ĐKXĐ Hai PT có cùng ĐKXĐ có thể không tương đương với nhau. GV: Gọi HS trả lời GV: Đánh giá và chốt lại bài. HS làm bài 28(a,d) SGK 2 HS lên bảng làm a) - ĐKXĐ: x¹ 1 PT đã cho Þ 2x-1+x-1=1 Û 3x =3 Û x = 1 (không thoả ĐKXĐ) Vậy PT đã cho vô nghiệm. d)- ĐKXĐ: x ¹ -1 và x ¹ 0 PT đã cho Þ x(x+3) +(x+1)(x-2) =2x(x+1) Û 0.x= 2 Vậy PT vô nghiệm HS làm bài 30 SGK a) - ĐKXĐ: x ¹ 2 PT đã cho Û Þ 1 +3(x-2) = 3 -x Û x= 2 ( Thoả mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của PT: S = {2} b) - ĐKXĐ: x ¹ -3 PT đã cho Þ 14x(x+3)-14x2= 28x +2(x+3) Û 12x=6 Û x =0,5 (Thoả ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của PT: S = {0,5} c) - ĐKXĐ: x¹ -1 và x¹ 1 PT đã cho Þ (x+1)2-(x-1)2=4 Û x=1 (không thoả ĐKXĐ) Vậy PT vô nghiệm. d) -ĐKXĐ: x¹ -7 và x¹ PT đã cho Þ (3x-2)(2x-3)= (x+7)(6x+1) Û x= Vậy tập nghiệm của PT: S = {} HS làm bài 31 SGK HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả ra bảng nhóm. Kết quả: a) - ĐKXĐ: x ¹ 1 PT đã cho Þ x2+x+1 -3x2=2x2-2x Û 4x2-3x-1 = 0 Û (x-1)(4x+1)= 0 Vậy S = {} b) - ĐKXĐ: x¹ 1, x¹ 2, x¹ 3 PT đã cho Þ 3(x-3)+2(x-2)= x-1 Û x= 3 (Không thoả ĐKXĐ) Vậy S = Æ c)- ĐKXĐ: x¹ -2 PT đã cho Þ x3+8+x2-2x+4 = 12 Û x3+x2-2x = 0 Û x(x-1)(x+2)=0 Vậy S ={0;1} d) -ĐKXĐ: x¹ 3, x¹ -3 và x¹ PT đã cho Þ 13(x+3)+(x-3(x+3)=6(2x+7) Û x2+x-12 = 0 Û (x2-3x)+(4x-12) = 0 Û (x-3)(x+4) = 0 HS làm bài 36 SBT(9) HS thảo luận và đưa ra ý kiến về lời giải của bạn Hà Nhận xét: - Đáp số đúng. -Lời giải không đầy đủ vì bỏ qua ĐKXĐ của PT. - Lời giải hoàn chỉnh, bạn Hà phải thêm hai bước nữa + ĐKXĐ: x¹ và x¹ (Trước khi biến đổi PT) + Khẳng định x= thoả mãn ĐKXĐ của phương trình mới nêu kết luận. HS nhận xét. HS làm bài 35 SBT(9) HS trả lời. Sai b) Đúng. 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài đã chữa - Làm bài tập: 32-33SGK , 37- 42SBT .. Ngày soạn: Ngày giảng :.. TIẾT 50 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU. 1. Về kiến thức: HS hiểu các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Về kĩ năng: Biết vận dụng vào giải một số dạng toán về phương trình bậc nhất không quá phức tạp - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát vẫn đề. 3. Về thái độ: HS tự giác, tích cực trong hoạt động học tập của mình. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Bảng nhóm, bút dạ III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: 8A:. 8B:.. 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới Hoạt động 1:Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức của ẩn GV : Cho HS đọc SGK GV: Giới thiệu ví dụ 1 SGK Gọi x(km/h) là vận tốc của một ôtô. GV: Quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là bao nhiêu km? GV: Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100 km là bao nhiêu giờ ? GV: Cho HS làm ?1 SGK GV: Treo bảng phụ viết đề bài. GV: Gọi HS trả lời. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm GV: Cho HS làm ?2 SGK GV: Treo bảng phụ viết đề bài GV: Gọi 2 HS lên bảng làm = 100a+10b+c Lưu ý: Số x có hai chữ số. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. GV: Chốt lại hoạt động 1 Hoạt động 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ 2 SGK GV: Gọi HS đọc ví dụ 2 SGK Gọi x là số gà. GV: Điều kiện của ẩn x là gì ? GV: Hỏi: Trong bài toán - số chân gà là bao nhiêu ? - số con chó là bao nhiêu ? - số chân chó là bao nhiêu ? - tổng số chân gà và chó được biểu diễn bởi biểu thức nào ? Lưu ý: Gà có 2 chân, chó có 4 chân GV: Bài toán cho tổng số chân hai con là 100, từ đó, ta có PT như thế nào ? GV: Gọi HS lên bảng giải PT vừa lập ? GV: Giá trị x vừa nhận được có thoả mãn đk của ẩn không ? GV: Vậy số gà và số chó trong bài toán là bao nhiêu ? GV: Để giải bài toán bằng cách lập PT ta làm theo các bước giải nào ? GV: Treo bảng phụ viết các bước giải của bài toán bằng cách lập PT GV: Cho HS làm ?2 SGK Giải bài toán trong Ví dụ 2 bằng cách chọn x là số chó. GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Đánh giá và cho điểm. 4. Củng cố GV: Cho HS làm bài 35 SGK GV: Gọi HS đọc đề bài GV: Gọi số HS lớp 8A là x ( nguyên dương) GV: Số HSG của lớp 8A ở HK I là bao nhiêu ? GV: Số HSG của lớp 8A ở HK II là bao nhiêu ? GV: So sánh số HSG ở HK II và HK I ? Từ đó ta có PT như thế nào ? GV: Hãy giải PT vừa nhận được? GV: Lớp 8A có bao nhiêu học sinh ? HS đọc SGK HS: 5x (km) HS: (h) HS làm ?1 SGK HS trả lời a) Quãng đường tiến chạy được trong x phút là 180.x (m) b) Đổi x phút = (h), 4500 m= 4,5 km Vận tốc trung bình của Tiến là 4,5: = (km/h) HS nhận xét HS làm ?2 SGK 2 HS lên bảng làm a) Viết thêm số 5 vào bên trái số x, ta có = 500+x b) Viết thêm số 5 vào bên phải số x, ta có = 10x+5 HS nhận xét HS đọc ví dụ 2 SGK HS : x nguyên dương và nhỏ hơn 36 HS trả lời - số chân gà là 2x - số chó là 36 –x - số chân chó là 4.(36-x) - tổng số chân gà và chó là 2x+4(36-x) HS : Vì tổng số chân hai con là 100 nên, ta có PT: 2x+4(36-x) =100 HS: 2x+4(36-x) =100 Û - 2x = -44 Û x = 22 HS : x= 22 thoả mãn ĐK của ẩn. HS: Vậy số gà là 22 (con) số chó là 36 – 22=14 (con) HS: Để giải bài toán bằng cách lập PT ta phải thưc hiện theo 3 bước giải sau: Bước 1: Lập PT - Chọn ẩn sô và đặt đk thích hợp cho ẩn số - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. - Lập PT biểu thị mối quan hệ giữa các đai lượng . Bước 2: Giải PT Bước 3: Trả lời : Chọn các giá trị của ẩn phù hợp với bài toán. HS làm ?2 SGK HS lên bảng làm Gọi x là số chó (x nguyên dương và x< 36) Số chân chó là 4x Số gà là 36-x Số chân gà là 2(36-x) Tổng số chân hai con là 100 nên ta có PT: 4x+2(36-x)=100 Giải ra: x = 14 (thoả mãn đk của ẩn) Vậy số chó là 14 (con) số gà là 36-14 = 22(con) HS làm ?2 SGK HS đọc đề bài HS: Số HSG của lớp 8A ở HK I là .x (HS) HS: Số HSG của lớp 8A ở HK II là 20%.x = (HS) HS: HK II số HSG nhiều hơn HK I là 3 HS nên ta có PT: =.x+3 Û 8x= 5x +120 Û 3x =120 Û x=40 (thoả mãn đk của ẩn ) Vậy số HS lớp 8A là 40 học sinh. 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bước giải một bài toán bằng cách lập PT. - Làm bài tập: 34-36 SGK. ----------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng :.. TIẾT 51 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (Tiếp) I. MỤC TIÊU. 1. Về kiến thức: HS hiểu các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Về kĩ năng: Biết vận dụng vào giải một số dạng toán về phương trình bậc nhất không quá phức tạp - Rèn phương pháp lập bảng để biểu diễn các đại lượng trong bài toán theo ẩn đã chọn. 3. Về thái độ: HS tự giác, tích cực trong hoạt động học tập của mình. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Bảng nhóm, bút dạ III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Cho HS làm bài 34 SGK GV: Gọi HS lên bảng làm Hướng dẫn: Gọi tử số của phân số lúc đầu là x. Tìm : - mẫu số lúc đầu ? - tử số và mẫu số của phân số sau khi tăng thêm 2 đơn vị ? GV: Đánh giá cho điểm 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lập bảng để biểu diễn các đại lượng trong bài toán theo ẩn GV : Cho HS tìm hiểu ví dụ SGK GV: Gọi HS đọc đề bài ví đụ SGK GV: Cùng HS phân tích bài toán Hỏi : - Trong bài toán có những đối tượng nào tham gia ? - Nêu các đại lượng liên quan và đại lượng nào đã biết, đại lượng nào chưa biết ? - Đối với từng đối tượng, các đại lượng liên quan có quan hệ với nhau như thế nào? GV: Gọi HS đổi 24 phút thành giờ GV: Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x (h). Ta có thể lập bảng để biểu diễn các đại lượng trong bài toán như sau HS làm bài 34 SGK HS lên bảng làm Gọi tử số của phân số lúc đầu là x (x ¹ -3) thì mẫu số là x+3 . Sau khi tăng thêm 2 đơn vì, tử số là x+2 và mẫu số là (x+3) +2 = x +5 Vì phân số mới bằng nên ta có PT là Giải ra : x = 1 (thoả mãn đk của ẩn ) Vậy phân số đã cho là HS đọc ví dụ SGK HS trả lời: - Hai đối tượng : Ôtô và xe máy - Các đại lượng liên quan là + vận tốc (đã biết ) + thời gian (chưa biết) + quãng đường ( chưa biết) - Đối với từng đối tượng, các đại lượng trên quan hệ với nhau theo công thức : S = v. t Trong đó: S là quãng đường (km) v là vận tốc (km/h) t là thời gian (h) HS : 24 phút = Vận tốc (km/h) Thời gian đi (h) Quãng đường đi (km) Xe máy 35 x 35x Ôtô 45 x- 45(x- ) GV: Gọi HS điền vào bảng GV: Tổng quãng đường mà hai xe đi được cho tới khi hai xe gặp nhau là bao nhiêu ? GV: Phương trình cần tìm như thế nào ? GV: Gọi 1 HS lên bảng dựa vào những phân tích bài toán ở trên hãy trình bày lời giải hoàn chỉnh cho bài toán. GV: Lưu ý: GV: Đánh giá và cho điểm. GV: Cho HS làm ?4 SGK GV: Treo bảng phụ viết đề bài GV: Gọi HS đọc đề bài GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm GV: Gọi đại diện 1nhóm lên điền vào bảng HS điền vào bảng HS : 35x + 45(x- ) và bằng quãng đường Nam định- Hà Nội. HS : PT cần tìm là 35x + 45(x- ) = 90 HS lên bảng trình bày lời giải - Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x (h).Đk của x là x> - Khi đó: + Quãng đường xe máy đi là 35x (km) + Thời gian ôtô đi là x- (h) + Quãng đường ôtô đi được là 45(x- )(km)
Tài liệu đính kèm: