Giáo án Đại số 8 - Tiết 45 Bài 4 - Phương trình tích

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm và phương pháp giải phương trình tích.

 2. Kỹ năng: - Giải được phương trình tích đơn giản.

3. Thái độ: -Nhanh nhẹn, chính xác .

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ, thước thẳng.

- HS: SGK, phiếu học tập, thước thẳng.

III. Phương pháp dạy học:

- Vấn đáp, thảo luận nhóm.

IV. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp:(1’) 8A2

 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

 - Hãy phân tích P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) thành nhân tử.

 

doc 2 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 762Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 45 Bài 4 - Phương trình tích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21
Tiết: 45
Ngày soạn: 12 / 01 / 2018 Ngày dạy: 15/ 01 / 2018
§4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm và phương pháp giải phương trình tích.
	2. Kỹ năng: - Giải được phương trình tích đơn giản.
3. Thái độ: -Nhanh nhẹn, chính xác .
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng.
- HS: SGK, phiếu học tập, thước thẳng.
III. Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A2
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
 - Hãy phân tích P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) thành nhân tử.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
- GV: Nhắc lại tính chất của phép nhân các số. Từ đó, GV khẳng định lại tính chất đó với phép nhân các đa thức.
- GV: Theo tc của phép nhân ta có a.b = 0. Để tích bằng 0 thì a = ?, b =?
- GV: Hướng dẫn HS cách giải phương trình tích bằng cách áp dụng tính chất trên với PT (2x – 3)(x + 1) = 0.
- GV: Từ đây ta giải hai PT
 1) 2x – 3 = 0
 2) x + 1 = 0
- GV: Phương trình có mấy nghiệm.
- GV: Cho học sinh rút ra cách giải trường hợp tổng quát của phương trình tích.
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: a = 0 hoặc b = 0
- HS: 2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0.
- HS: Giải hai phương trình
1) 2x – 3 = 0 2x = 3 
2) x + 1 = 0 x = – 1
- HS: PT có hai nghiệm
- HS: Rút ra trường hợp tổng quát.
1. Phương trình tích và cách giải:
VD1: Giải phương trình (2x – 3)(x + 1) = 0
Giải:
	(2x – 3)(x + 1) = 0
 2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
Do đó, ta giải hai phương trình sau:
1) 2x – 3 = 0 2x = 3 
2) x + 1 = 0 x = – 1
Vậy, phương trình đã cho có hai nghiệm: 
 và x = – 1
Tập nghiệm của phương trình : 
Muốn giải phương trình tích: A(x).B(x) = 0 ta giải 2 phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (10’)
- GV: Hướng dẫn HS thực hiện các bước để đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích.
 - GV: Khi đưa được về dạng phương trình tích, GV yêu cầu HS giải hai phương trình thành phần và cho biết kết quả.
- GV: Chốt lại các bước giải của VD 2 như trong SGK.
Hoạt động 3: (10’)
- GV: Cho HS suy nghĩ và lên bảng làm bài tập ?4.
 - GV: Với bài tập này, GV hướng dẫn HS cách giải quyết bài toan trong trường hợp đề bài ra là giải pt: 
 x3 + 2x2 + x = 0
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: Giải hai phương trình thành phần.
- HS: Chú ý theo dõi và đọc nhận xét trong SGK.
- HS: Một HS lên bảng, em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Theo dõi.
2. Áp dụng:
VD 2: Giải phương trình
	(x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x)
Giải:
 (x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x)
 (x + 1)(x + 4) – (2 – x)(2 + x) = 0
 x2 + x + 4x + 4 – 22 + x2 = 0
 2x2 + 5x = 0
 x(2x + 5) = 0
 x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
1) x = 0
2) 2x + 5 = 0 2x = – 5 x = – 2,5
Tập nghiệm của phương trình: 
Nhận xét:
?4: Giải ph.trình (x3 + x2) + (x2 + x) = 0
Giải:
 (x3 + x2) + (x2 + x) = 0
 x2(x + 1) + x(x + 1) = 0
 (x + 1)(x2 + x) = 0
 x(x + 1)(x + 1) = 0
 x(x + 1)2 = 0
 x = 0 hoặc x + 1 = 0
1) x = 0
2) x + 1 = 0 x = – 1
Tập nghiệm của phương trình: 
 	4. Củng cố: (8’)
 	- GV cho HS lên bảng làm bài tập 21a, 22a.
	5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập 22 còn lại và bài 23.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21 tiet 45_12259319.doc