Giáo án Đại số 9 - Tiết 19 - Luyện tập §1

I. Mục tiêu:

 1.Kiến thức: - Củng cố kiến thức về hàm số.

2.Kỹ năng: - Có kĩ năng tính thành thạo giá trị của hàm số khi cho biến số; biết biểu diễn cặp (x;y) lên mặt phẳng toạ độ và vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax.Chỉ ra được hàm số đồng biến hay nghịch biến dựa vào bảng giá trị của hàm số đó.

3. Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận

II. Chuẩn bị:

1. GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ, compa.

2. HS: SGK, thước thẳng, compa.

III. Phương pháp:

 - Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm.

IV. Tiến trình:

1. Ổn định lớp: (1) 9A2

2. Kiểm tra bài cũ: (7)

 Khi nào thì hàm số y = f(x) được gọi là đồng biến? Nghịch biến? Cho VD.

 Hàm số y = 3x + 1 là đồng biến hay nghịch biến? Vì sao?

 

docx 2 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 841Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 9 - Tiết 19 - Luyện tập §1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/10/2017
Ngày dạy: 24/10/2017
Tuần: 10
Tiết: 19
LUYỆN TẬP §1
I. Mục tiêu:
	1.Kiến thức: - Củng cố kiến thức về hàm số.
2.Kỹ năng: - Có kĩ năng tính thành thạo giá trị của hàm số khi cho biến số; biết biểu diễn cặp (x;y) lên mặt phẳng toạ độ và vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax.Chỉ ra được hàm số đồng biến hay nghịch biến dựa vào bảng giá trị của hàm số đó.
3. Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ, compa.
HS: SGK, thước thẳng, compa.
III. Phương pháp:
	- Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm.	
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A2
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	Khi nào thì hàm số y = f(x) được gọi là đồng biến? Nghịch biến? Cho VD.
	Hàm số y = 3x + 1 là đồng biến hay nghịch biến? Vì sao?
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)
-GV: Vẽ hệ trục toạ độ và cho hai HS xác định hai điểm thuộc hai đồ thị của hai hàm số trên.
-GV: Nhìn vào hình vẽ các em hãy cho thầy biết hàm số nào đồng biến, nghịch biến?
Hoạt động 2: (15’)
-GV: Vẽ nhanh đồ thị hai hàm số y= 2x và y= x lên cùng một mặt phẳng toạ độ.
-HS: Xác định hai điểm theo yêu cầu của GV, hai HS khác lên bảng vẽ đồ thị, các em khác vẽ vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
-HS: Hàm số y =2x đồng biến.
Hàm số y= -2x nghịch biến.
-HS: Chú ý theo dõi và vẽ vào vở.
Bài 3: (SGK)
A(1;2) thuộc đồ thị hàm số y = 2x
B(1;-2) thuộc đồ thị hàm số y = -2x
Hàm số y =2x đồng biến.
Hàm số y = - 2x nghịch biến.
Bài 5: 
Xét hàm số y = 2x. Khi y = 4 thì x = 2.
Xét hàm số y = x. Khi y = 4 thì x = 4.
Vậy A(2;4);	B(4;4).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Sau khi vẽ đồ thị xong, GV cho HS tìm toạ độ điểm A và B.
-GV: Với x = 4 thì ta tìm được hai giá tri của y là gì?
-GV: Toạ độ của A và B?
-GV: Aùp dụng định lý nào để tính OA và OB?
-GV: Cho hai HS lên bảng tính OA và OB.
-GV: Chu vi bằng bao nhiêu?
-GV: DT tính bằng công thức nào?
Hoạt động 3: (9’)
-GV: f(x1) – f(x2) = ?
-GV: So sánh (x1 – x2 ) với 0 
-GV: (x1 – x2 ) < 0 thì f(x1) – f(x2) như thế nào so với 0?
-GV: So sánh f(x1) và f(x2)?
-GV: Hàm số y = 3x đồng biến hay nghịch biến?
-HS: y = 2 và y = 4
-HS: A(2;4); B(4;4).
-HS: Định lý Pitago.
-HS: Hai HS lên bảng tính OA và OB, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
-HS: 2 + + cm
-HS: S = (a.h) :2
-HS: 
f(x1) – f(x2) = 3x1 – 3x2
 = 3(x1 – x2 )
-HS: (x1 – x2 ) < 0
-HS: f(x1) – f(x2) < 0
-HS:	f(x1) < f(x2)
-HS: Đồng biến trên R.
Ta có: AB = 4 – 2 = 2 cm.
Aùp dụng định lý Pitago ta có:
OA = cm
OB = cm
Tính chu vi tam giác OAB là:
2 + + cm
SABC = .4.2 = 4 cm2
Bài 7: Cho hàm số y = f(x) = 3x.
Với x1;x2 bất kì thuộc R và x1< x2 ta có:
f(x1) – f(x2) = 3x1 – 3x2 = 3(x1 – x2 )< 0
Hay: f(x1) < f(x2)
Vậy: hàm số y = 3x đồng biến trên R.
 4. Củng cố: 
 	- GV nhắc lại các kiến thức liên quan trong lúc làm bài tập.
 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. 
 - Làm tiếp các bài tập còn lại. Xem trước bài 2.
6. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan 10 Tiet 19_12273192.docx