I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết rằng Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng: y = ax + b ( a khác 0)
2. Kỹ năng: - Tìm được giá trị của a ( hoặc b, khi biết hai giá trị tương ứng của x và y, và hệ số b( hoặc hệ số a). Chỉ ra được tính đồng biến hay nghịch biến của hàm số y = ax + b dựa vào hệ số a
3.Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận, ý thức học tập
II. Chuẩn bị:
1. GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi sẵn bài toán mở đầu và một bảng ghi kết quả tính ở ?2.
2. HS: Đọc bài trước ở nhà.
III. Phương pháp:
- Quan sát, đặtvà giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến trình :
1. Ổn định lớp: (1) 9A2
2. Kiểm tra bài cũ: (7) Cho hàm số y = f(x) = 50x + 1.
a) Hãy tính: f(1), f(2), f(3), f(4).
b) Cho biết hàm số này đồng biến hay nghịch biến.
Tuần: 10 Tiết: 20 Ngày soạn: 23/10/2017 Ngày dạy: 26/10/2017 §2. HÀM SỐ BẬC NHẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết rằng Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng: y = ax + b ( a khác 0) 2. Kỹ năng: - Tìm được giá trị của a ( hoặc b, khi biết hai giá trị tương ứng của x và y, và hệ số b( hoặc hệ số a). Chỉ ra được tính đồng biến hay nghịch biến của hàm số y = ax + b dựa vào hệ số a 3.Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận, ý thức học tập II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi sẵn bài toán mở đầu và một bảng ghi kết quả tính ở ?2. HS: Đọc bài trước ở nhà. III. Phương pháp: - Quan sát, đặtvà giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm. IV. Tiến trình : 1. Ổn định lớp: (1’) 9A2 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Cho hàm số y = f(x) = 50x + 1. Hãy tính: f(1), f(2), f(3), f(4). Cho biết hàm số này đồng biến hay nghịch biến. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (14’) -GV: Treo đề bài toán có vẽ sẵn sơ đồ lên bảng. GV giải thích yêu cầu của bài toán cho HS nắm. -GV: Yêu cầu HS đọc ?1 , chuẩn bị trong 2’ và trả lời. -GV: Cho HS đọc ?2 trong 2’ rồi trả lời. -GV: Giải thích vì sao s là hàm số của t như sau: 1) s phụ thuộc và t 2) Ứng với mỗi giá trị của t chỉ chỉ có một giá trị tương ứng của s. -HS: Chú ý theo dõi. -HS: Đọc yêu cầu của ?1 và lần lượt trả lời. -HS: Tính rồi trả lời. -HS: Chú ý lắng nghe. 1. Khái niệm về hàm số bậc nhất Bài toán: (SGK) ?1: Sau 1 giờ, ôtô đi được: 50 km Sau t giờ, ôtô đi được: 50t km Sau t giờ, ôtô cách trung tâm Hà Nội: s = 50t + 8 km ?2: t 1 2 3 4 s 58 108 158 208 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG -GV: Đưa ra định nghĩa hàm số bậc nhất. Khi b = 0 thì có dạng hàm số y = ax. -GV: Cho VD. -GV: Đưa ra một số hàm số và trắc nghiệm HS. Chú ý có dạng đặc biệt. Hoạt động 2: (17’) -GV: Đưa ra VD và yêu cầu chứng minh điều gì. -GV: Hàm số y = – 3x + 1 luôn xác định với mọi giá trị x thuộc R. -GV: f(x1) – f(x2) = ? -GV: So sánh (x2 – x1 ) với 0 Nghĩa là 3(x2 – x1 ) lớn hơn hay nhỏ hơn 0. -GV: Vậy f(x1) và f(x2) giá trị nào lớn hơn. -GV: x1 f(x2) thì hàm số đã cho đồng biến hay nghịch biến? -GV: Cho HS làm tương tự với phần ?3. -GV: Đưa ra trường hợp tổng quát mà không cần chứng minh. -GV: Cho HS làm ?4. -HS: Nhắc lại. -HS: Cho VD. -HS: Trả lời. -HS: Chú ý theo dõi. -HS: f(x1) – f(x2) = (– 3x1 +1) – (– 3x2 +1) = = (3x2 – 3x1) = 3(x2 – x1 ). -HS: (x2 – x1 ) > 0 -HS: 3(x2 – x1 ) > 0 -HS: f(x1) > f(x2) -HS: Hàm số y = 3x + 1 nghịch biến trên R. -HS: Thảo luận theo nhóm rồi lên bảng trình bày. -HS: Nhắc lại. -HS: Làm ?4 Định nghĩa: (sgk) VD: y = 2x + 1; y = – 3x + 1; 2. Tính chất: VD: Xét hàm số y = – 3x + 1 ta có: Hàm số y = – 3x + 1 luôn xác định với mọi giá trị x thuộc R. Với x1;x2 bất kì thuộc R và x1< x2 ta có: f(x1) – f(x2) = (– 3x1 +1) – (– 3x2 +1) = = (3x2 – 3x1) = 3(x2 – x1 ) > 0 Hay: f(x1) > f(x2). Suy ra: Hàm số y = 3x + 1 nghịch biến trên R. ?3: Hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. Tổng quát: Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị x thuộc R và có các tính chất sau: 1) Đồng biến trên R khi a > 0. 2) Nghịch biến trên R khi a < 0. ?4: 4. Củng cố: (5’) - GV cho HS nhắc lại điều kiện đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. Làm bài tập 9 5. Hướng dận và dặn dò về nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. Làm các bài tập 8; 10; 11; 12. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: