Giáo án Đại số 9 - Tiết 43 - Luyện tập §6

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: - Cũng cố kiến thức về giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

 3. Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận

II. Chuẩn bị:

1. GV: Hệ thống bài tập, phiếu học tập

2. HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.

III. Phương pháp:

 - Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm.

IV. Tiến trình:

 1. Ổn định lớp: (1) 9A2

 2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc làm bài tập.

 

docx 2 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 946Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 9 - Tiết 43 - Luyện tập §6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/01/2018
Ngày dạy: 08/01/2018
LUYỆN TẬP §6
Tuần: 20
Tiết: 43
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Cũng cố kiến thức về giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 
2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 
 3. Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
GV: Hệ thống bài tập, phiếu học tập
HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương pháp:
	- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm.	
IV. Tiến trình:	
 1. Ổn định lớp: (1’) 9A2
	 2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc làm bài tập.
	 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (23’)
-GV: Gọi x và y là độ dài của hai cạnh góc vuông thì điều kiện của x và y là gì?
-GV: Diện tích của tam giác vuông lúc đầu là gì?
-GV: Diện tích của tam giác vuông khi tăng 2 cạnh là gì?
-GV: Diện tích của tam giác vuông khi giảm 2 cạnh là gì?
-GV: Theo đề bài ta có hệ phương trình như thế nào?
-GV: Cho HS biến đổi và thu gọn để được hệ phương trình gọn gàng hơn.
-GV: Cho HS giải hệ phương trình vừa thu gọn.
-HS: ĐK: x, y >2
-HS: S = xy
-HS: S1 = (x + 3)(y + 3)
-HS: S2 = (x – 2)(y – 4)
-HS: 
-HS: Biến đổi và thu gọn hệ phương trình trên.
-HS: Giải hệ phương trình vừa thu gọn và kết luận bài toán.
Bài 31: 
	Gọi x và y là độ dài của hai cạnh góc vuông. ĐK: x, y >2
	Suy ra: Diện tích của tam giác vuông lúc đầu là:	S = xy
	Diện tích của tam giác vuông sau khi tăng mỗi cạnh lên 3 cm là: 
	S1 = (x + 3)(y + 3)
	Diện tích của tam giác vuông sau khi giảm một cạnh 2 cm và giảm cạnh kia 4 cm là:
	S2 = (x – 2)(y – 4)
Theo đề bài ta có hệ phương trình sau:
Vậy: Độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông là: 9 cm và 12 cm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (20’)
-GV: Trong 1h, vòi 1 chảy được bao nhiêu phần bể nước?Trong 1h, vòi 2 chảy được bao nhiêu phần bể nước?
-GV: Hai vòi cùng chảy trong h thì đầy bể nghĩa là trong 1h, 2 vòi chảy được bao nhiêu phần bể nước?
-GV: Vậy, ta có phương trình như thế nào?
-GV: Trong 9h, vòi 1 chảy được bao nhiêu phần bể nước?
-GV: Trong h, vòi 1 và vòi 2 cùng chảy được bao nhiêu phần bể nước?
-GV: Vậy, ta có phương trình như thế nào nữa?
-GV: Thu gọn phương trình!
-GV: Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình nào?
-GV: Hướng dẫn HS đặt = u và = v để giải hệ phương trình trên.
-HS: bể nước.
 bể nước.
-HS: bể nước.
-HS: + = (1)
-HS: bể nước.
-HS: bể nước.
-HS: + = 1
-HS: + . = 1 (2)
-HS: 
-HS: Tìm x, y và trả lời bài toán.
Bài 32: 
	Gọi x, y(h) lần lượt là thời gian vòi 1 và vòi 2 chảy một mình đầy bể.
Trong 1h, vòi 1 chảy được: bể nước.
Trong 1h, vòi 2 chảy được: bể nước.
Hai vòi cùng chảy trong h = h thì đầy bể nghĩa là trong 1h, hai vòi chảy được: bể nước.
Như vậy, ta có phương trình:
	 + = (1)
Trong 9h, vòi 1 chảy được: bể nước.
Trong h, vòi 1 và vòi 2 cùng chảy được: = bể nước.
Theo đề bài ta có phương trình:
 + = 1 + . = 1 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
	(II)
Giải hệ phương trình trên ta được kết quả: x = 12, y = 8.-->kết luận
 4. Củng cố: - Xen vào lúc làm bài tập.
 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
 	- Về nhà xem lại hai bài tập đã giải. Làm các bài tập 33,34.
 6. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUAN 20 TIET 43_12273296.docx