Giáo án Đại số 9 - Tiết 51 Bài 3 - Phương trình bậc hai một ẩn

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: - HS biết được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn.

 2. Kỹ năng: - Biết phương phứp giải riêng của các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt.

 - Biết biến đổi dạng phương trình tổng quát: ax2 + bx + c = 0 về dạng trong các trường hợp a, b, c là các số cụ thể để giải phương trình.

3.Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

1. GV: thước thẳng, bảng phụ

2. HS: Xem trước bài 3.

III. Phương pháp:

 - Quan sát, Vấn đáp tái hiện, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm.

 

docx 2 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 996Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 9 - Tiết 51 Bài 3 - Phương trình bậc hai một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24
Tiết: 51
Ngày soạn: 02/02/2018
Ngày dạy: 05/02/2018
§3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - HS biết được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn.
	2. Kỹ năng: - Biết phương phứp giải riêng của các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt.
	 - Biết biến đổi dạng phương trình tổng quát: ax2 + bx + c = 0 về dạng trong các trường hợp a, b, c là các số cụ thể để giải phương trình.
3.Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:	
GV: thước thẳng, bảng phụ 
HS: Xem trước bài 3.
III. Phương pháp:
	- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm.	
IV. Tiến trình:	
 1. Ổn định lớp: (1’) 9A2
	2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦAHS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (5’)
	GV giới thiệu bài toán mở đầu trong SGK.
Hoạt động 2: (10’)
	GV giới thiệu thế nào là phương trình bậc hai.
	GV cho VD.
	GV cho HS làm ?1.
Hoạt động 3: (25’)
	Lấy cái gì làm thừa số chung?
	HS chú ý và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa.	
	HS cho VD.
	HS làm bài tập ?1.
	Lấy 3x.
1. Bài toán mở đầu: 
2. Định nghĩa: 
Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng: ax2 + bx + c = 0 với x là ẩn; a, b, c là các số cho trước và a0.
VD: 	x2 + 3x + 2 = 0
	2x2 – 8 = 0
	3x2 – 5x = 0
?1: 
3. Một số VD về giải pt bậc hai: 
VD 1: Giải phương trình: 3x2 – 6x = 0
Ta có:	3x2 – 6x = 0 3x(x – 2) = 0
	x = 0 hoặc x – 2 = 0
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦAHS
GHI BẢNG
Ta được gì?
	Khi nào 3x(x – 2) = 0?
	x = ?	
 GV cho HS làm ?2.
	GV hướng dẫn HS làm VD 2 bằng cách chuyển vế số 3 từ VP sang VT.
	GV cho HS làm ?2.
	GV cùng HS làm VD3
	Chia hai vế cho 2.
	Chuyển sang VP.
	Cộng vào hai vế cho 4 để ta có dạng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu.
	Áp dụng tính chất x2 = A thì x = hoặc x = .
	Khử mẫu ở hai căn thức và .
	Chuyển số 2 qua VP rồi quy đồng ta sẽ có hai nghiệm của phương trình.
 3x(x – 2) = 0
	Khi x = 0; x – 2 = 0
	x = 0 hoặc x = 2	
 HS thảo luận.	
	HS giải cùng với GV
	HS thảo luận.
	HS chú ý theo dõi.
	HS theo dõi và làm theo sự hướng dẫn của GV.
	x = 0 hoặc x = 2
Vậy, phương trình có hai nghiệm 
	x1 = 0;	x2 = 2
?2: Giải phương trình: 2x2 + 5x = 0
x2 – 3 = 0 x2 = 3 
VD 2: Giải phương trình: x2 – 3 = 0
Ta có: 	x2 – 3 = 0 x2 = 3
	x = hoặc x = 
Vậy, phương trình có hai nghiệm là: 
?3: Giải phương trình: 3x2 – 2 = 0
VD 2: Giải pt: 2x2 – 8x + 1 = 0
Ta có:	2x2 – 8x + 1 = 0
	 hoặc 
	 hoặc 
	 hoặc 
Vậy, phương trình có hai nghiệm là:
	, 
 4. Củng cố: (3’)
 	- GV nhắc lại cách giải của một số dạng đặc biệt của phương trình bậc hai.
 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
 	- Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 11, 12.
6. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUAN 24 TIET 51_12273328.docx