I/ Mục tiêu : Giúp học sinh
+Kiến thức :Biết được các tính chất cơ bản của số nguyên
+Kỹ năng : Vận dụng thnh thạo các tính chất để tính nhanh; tính được tổng nhiều số nguyên
+Thái độ : Rn tính cẩn thận ,chính xc trong tính tốn
II/ Chuẩn bị : GV : Thước thẳng , phấn màu HS : Thước,bảng phụ ,mtbt
III/ Tiến trình bài dạy :
TUẦN 16 – Tiết 47 – Ngày soạn : 5/ 12 / 2010
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh
+Kiến thức :Biết được các tính chất cơ bản của số nguyên
+Kỹ năng : Vận dụng thành thạo các tính chất để tính nhanh; tính được tổng nhiều số nguyên
+Thái độ : Rèn tính cẩn thận ,chính xác trong tính tốn
II/ Chuẩn bị : GV : Thước thẳng , phấn màu HS : Thước,bảng phụ ,mtbt
III/ Tiến trình bài dạy :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
4p
HĐ1 Kiểm tra :
Tính và so sánh kết quả
a/ (-3) + 2 và 2 + (-3)
b/ [(-3) + 2 ] + (-5) và (-3) + [2 + (-5) ]
Đvđ : Các tính chất của phép cộng trong N có còn đúng trong Z không ?
8p
+HĐ2 ;Nêu tính giao hoán :
-Cho học sinh giải ?1/77
-Phép cộng số nguyên có tính chất gì ?
-Hãy viết công thức minh họa cho t/ chất giao hoán ?
-Giải ?1/77
-Viết công thức minh họa cho tính chất giao hoán
1/ Tính chất giao hoán :
?1/77:a/(-2) + (-3) = (-3) + (-2)
(-5) + 7 = 7 + (-5)
(-8) + (+4) = (+4) + (-8)
Kết luận : a + b = b + a ( a,bỴZ )
8p
HĐ3:Nêu t/ chất kết hợp :
-Hỏi như tính giao hoán
-Lưu ý : các tổng ở công thức là tổng của ba số nguyên a , b và c , ta có thể viết : a + b + c
= ( a + b ) + c = a + (b + c)
= b + ( c + a ) . Đối với bốn , năm số nguyên ta cũng có cách viết tương tự
-Giải ?2/77
-Viết công thức minh họa tính chất kết hợp
-Đọc chú ý
2/ Tính chất kết hợp :
?2/77: [(-3) + 4 ] + 2
= (-3) + [ 4 + 2 ] = 4 + [(-3) + 2 ]
Kết luận :
( a + b ) + c = a + ( b + c )
= b + ( a + c ) ( a , b , c Ỵ Z )
3p
HĐ4 :Nêu tính chất cộng với số 0 :
-Cho hs tính tổng (-3)+0
và 2 + 0
-Tổng của một số nguyên với 0 bằng bao nhiêu ? Hãy viết công thức minh họa ?
-Tính các tổng (-3) + 0 và 2 + 0
-Viết công thức minh họa tổng của một số nguyên với 0
3/ Cộng với số 0 :
a + 0 = 0 + a = a ( a Ỵ Z )
8p
HĐ5 :Nêu tính chất cộng với số đối :
-Nhắc lại khái niệm và cách kí hiệu số đối
-Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu ?
-Vậy với a Ỵ Z thì
a + (-a) = ?
-Cho học sinh giải ?3/78
-Viết công thức minh họa tổng hai số nguyên đối nhau
-Giải ?3/78
4/ Cộng với số đối :
a + (-a) = 0 ( a Ỵ Z )
a + b = 0 thì a = -b và b = -a
?3/78: a Ỵ Z và –3 < a < 3
vậy a Ỵ { -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 }
Tổng của chúng là :
(-2) + (-1) + 0 + 1 + 2
= (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0
= 0 + 0 + 0 = 0
13p
HĐ6 Cũng cố : Cho học sinh giải các bài tập sau
36/78 : a/ 126 + (-20) + 2004 + (-106) = { [ ( -20) + (-106) ] + 126 } + 2004
= (-126 + 126 ) + 2004
= 0 + 2004 = 2004 ( HĐ nhóm )
b/ (-199) + (-200) + (-201) = [ (-199) + (-201) ] + (-201)
= (-400) + (-200) = -600 ( HĐ nhóm )
38/79 : Độ cao của diều sau hai lần thay đổi là :
15 + 2 –3 = (15 + 2) –3 = 17 – 3 = 14 (m)
40/79 :
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
3
15
2
0
2p
HĐ7 :Hướng dẫn về nhà :
+Học bài
+Giải các bài tập 37/78 , 39/79/sgk
+Chuẩn bị các bài tập 41;42;43;44;45;46/80;81/sgk để tiết sau luyện tập
* Rút kinh nghiệm :
TIẾT 48 – Ngày soạn : 5 / 12 / 2010
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh
+Kiến thức :Vận dụng tốt các tính chất của phép cộng số nguyên vào bài tập
+Kỹ năng : Vận dụng thành thạo p/tinh,các t/chất trong tính tốn Biết sử dụng máy tính điện tử
bỏ túi để cộng các số nguyên
+ Thái độ : Rèn tính cẩn thận ,chính xác trong tính tốn
II/ Chuẩn bị : GV : Thước thẳng , máy tính bỏ túi ,bảng phụ HS : Thước , mtbt ,bảng nhĩm
III/ Tiến trình bài dạy :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
4p
HĐ1 Kiểm tra : Viết công thức thể hiện tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng số nguyên
Aùp dụng : Tính nhanh tổng (-3) + (-150) + 3
HĐ2 : Luyện tập
6p
+Hướng dẫn BT41/79 :
-Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào ?
-Gọi 3 hs cùng lúc lên bảng giải
-Nhắc quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
-Cả lớp giải
-3 bạn lên bảng giải
41/79 :
a/ (-38) + 28 = -( 38 – 28 ) = -10
b/ 273 + (-123) = 273 – 123 = 150
c/ 99 + (-100) + 101
= (99 + 101) + (-100)
= 200 + (-100) = 100
8p
+Hướng dẫn BT 42/79 :
-Muốn tính nhanh giá trị của biểu thức ở câu a ta làm như thế nào ?
-Những số nguyên nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 ? Tính nhanh tổng của chúng như thế nào ?
-Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng số nguyên để giải câu a
-Hoạt động nhóm để giải câu b
42/79 : Tính nhanh
a/ 217 + [ 43 + (-217) + (-23) ]
= [ 217 + (-217) ] + [ 43 + (-23) ]
= 0 + 20 = 20
b/ x Ỵ Z và < 10
Û x Ỵ Z và –10 < x < 10
vậy x Ỵ { -9;-8;;0;;8;9 }
Tổng của các số x trên là :
(-9) + (-8) + + 0 + + 8 + 9
= (-9 + 9 ) + ( -8 + 8 ) + + 0
= 0 + 0 + + 0 = 0
7p
+Hướng dẫn BT43/80 :
Câu a :
-Theo đề cho thì hai ca nô chuyển động về hướng nào ? Cùng chiều hay ngược chiều ?
-Sau 1 giờ hai ca nô cách nhau bao nhiêu ?
-Khoảng cách S giữa hai vật chuyển động cùng chiều sau t giờ là :
S = ( v1 – v2 ) . t với v1³v2
Câu b :
-Hỏi như câu a
-Khoảng cách S giữa hai vật chuyển động ngược chiều sau t giờ là :
S = ( v1 + v2 ) . t
-Xác định hướng đi của ca nô trong mỗi trường hợp
-Tính khoảng cách giữa hai ca nô sau 1 giờ trong mỗi trường hợp
43/80 :
A C B
a/ Sau 1 giờ hai ca nô cách nhau
Một khoảng là :
10 – 7 = 3 ( km )
b/ Sau 1 giờ hai ca nô cách nhau một khoảng là :
10 + 7 = 17 ( km )
4p
+Hướng dẫn BT44/80 :
-Ý kiến của Hùng đúng hay Vân đúng ?
-Cho ví dụ minh họa cho ý kiến đúng
-Tìm ý kiến đúng
-Cho ví dụ minh họa
45/80 :
Hùng đúng
Ví dụ : (-3) + (-2) = -5
Nhưng –5 < -3 và –5 < -2
6p
+Hướng dẫn BT46/80 :
-Hướng dẫn hs cách xử dụng máy tính để cộng hai số nguyên
-Yêu cầu hs giải BT bằng máy tính
-Nghe GV hướng dẫn xử dụng máy tính để cộng hai số nguyên
-Giải BT bằng máy tính
46/80 :
a/ 187 + (-54) = 1333
b/ (-203) + 349 = 146
c/ (-175) + (-213) = -388
8p
+Hướng dẫn BT cho thêm
Bài 1 :
Câu a :
-Tính tổng 9 + (-17) + 5
Câu b : HS tự giải
Bài 2 :
< 6 Û -6 < x < 6
-Rút gọn các biểu thức bằng cách tính tổng các số nguyên có trong biểu thức
-Tính tổng các số nguyên x thõa mãn
-6 < x < 6
BT cho thêm :
1/ Rút gọn các biểu thức sau :
a/ A = x + 9 + (-17) + 5
= x + ( 9 + 5 ) + (-17)
= x + 14 + (-17) = x + (-3)
b/ B = y + 75 + (-99) + (-10)
( HS tự giải )
2/ Tính tổng các số nguyên x , biết < 6 ( HS tự giải )
2p
HĐ3 Hướng dẫn về nhà :
+Giải thêm các bài tập 62;63;64;70;71;72 / 61;62 / sbt
+Xem trước bài : Trừ số nguyên
* Rút kinh nghiệm :
TIẾT 49 : Ngày soạn : 6 / 12 / 2010
PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh
+Kiến thức :Hiểu được phép trừ hai số nguyên
+Kỹ năng : Rèn tính đúng hiệu hai số nguyên
+Thái độ : Rèn tính cẩn thận ,chính xác trong tính tốn
II/ Chuẩn bị : GV : Thước thẳng , bảng phụ , phấn màu HS : Thước ,bảng nhĩm ,mtbt
III/ Tiến trình bài dạy :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
4p
HĐ1 Kiểm tra : vở ghi và b/tập của một học sinh
Đvđ : 2 + 3 = 5
vậy 2 – 3 = ?
16p
+HĐ2 :Xây dựng quy tắc :
-Cho hs giải ?/80
-Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm như thế nào ?
-Hiệu của hai số nguyên a và b vẫn kí hiệu là a-b và đọc là a trừ b
-Vậy a – b = ?
-Nêu ví dụ
-Quy ước nhiệt độ giảm 3o C nghĩa là tăng –3o C hoàn toàn phù hợp với quy tắc trừ hai số nguyên
-Giải //80
-Nêu quy tắc trừ hai số nguyên
-Tính 3 – 8 và (-3) - (-8)
ở ví dụ /81
-Xem lại ví dụ ở sgk/74 để thấy được –3oC –2oC
= -3oC + (-2oC) đẻ nhận xét được quy ước ở ví dụ này hoàn toàn phù hợp quy tắc trừ hai số nguyên
1/ Hiệu hai số nguyên :
?/81 – a/ 3 – 1 = 3 + (-1)
3 – 2 = 3 + (-2)
3 – 3 = 3 + (-3)
3 – 4 = 3 + (-4)
3 – 5 = 3 + (-5)
b/ 2 – 2 = 2 + (-2)
2 – 1 = 2 + (-1)
2 – 0 = 2 + 0
2 – (-1) = 2 + 1
2 – (-2) = 2 + 2
+Quy tắc : sgk/81
a – b = a + (-b)
+Ví dụ : sgk/81
+Nhận xét : sgk/81
8p
+HĐ3 Aùp dụng :
-Cho hs giải ví dụ
-Em có nhận xé gì về phép trừ trong N và Z ?
-Để th/ tiện trong tính toán , cần mở rộng N thành Z
-Giải ví dụ
-Nêu nhận xét về phép trừ trong N và Z để thấy được sự cần thiết phải mở rộng N thành Z
2/ Ví dụ : sgk/81
Giải :
Nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa là :
3 – 4 = 3 + (-4) = -1 ( o C )
+Nhận xét : sgk/81
15p
HĐ4 Cũng cố :
+Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc trừ hai số nguyên
+Cho hs giải các bài tập sau :
47/82 : 2 – 7 = 2 + (-7) = -5 1 – (-2) = 1 + 2 = 3
(-3) – 4 = (-3) + (-4) = -7 (-3) – (-4) = (-3) + 4 = 1
48/82 : 0 – 7 = 0 + (-7) = -7 7 – 0 = 7 + 0 = 7
a – 0 = a + 0 = a 0 – a = 0 + (-a) = -a
49/82 : Điền số thích hợp vào ô trống :
a
-15
2
0
-3
-a
15
-2
0
3
50/82 : Dùng các số 2 ; 9 và các dấu + và – để điền vào ô trông cho đúng :
3
x
=
-3
x
+
-
9
-
3
x
2
=
15
-
x
+
2
-
9
+
3
=
-4
=
=
=
25
29
10
BT cho thêm : 77 / 63 / sbt : Biểu diễn hiệu thành tổng
a/ (-28) – (-32) = (-28) + 32 ; b/ 50 – (-21) = 50 + 21
b/ (-45) – 30 = (-45) + (-30) ; d/ x – 80 = x + (-80)
e/ 7 – a = 7 + (-a) ; g/ (-25) – (-a) = (-25) + a
HĐ5 Hướng dẫn về nhà :
+Học bài
+Giải các bài tập 78 ; 79 ; 80 / 63 ; 64 / sbt
+Chuẩn bị trước các bài tập 51 ; 51 ; 53 ; 54 ; 55 ; 56 / 82 ; 83 / sgk để tiết sau luyện tập
+Tiết sau mang máy tính điện tử bỏ túi
*Rút kinh nghiệm :
TIẾT 50 – Ngày soạn : 7 / 12 / 2010
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh
+Kiến thức : Nắm chắc quy tắc trừ 2 số nguyên
+Kỹ năng : Trừ thành thạo hai số nguyên ;Biết xử dụng máy tính điện tử bỏ túi để trừ hai số nguyên
+ Thái độ : Rèn tính cẩn thận ,chính xác trong tính tốn
II/ Chuẩn bị : GV : Thước thẳng , máy tính điện tử bỏ túi HS : Thước ,bảng nhĩm ,mtbt
III/ Tiến trình bài dạy :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
4p
HĐ1 Kiểm tra : Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên – Aùp dụng tính :
a/ 23 – 56
b/ -15 – ( -10)
HĐ2 : Luyện tập
6p
+Hướng dẫn BT51/82 :
-Với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện thứ tự các phép tính như thế nào?
-Cho cả lớp tự giải
-Gọi 2 hs lên bảng giải
-Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc
-Cả lớp giải
-2 bạn lên bảng giải
-Lớp nhận xét
51/82 :
a/ 5 – (7 – 9) = 5 – (-2)
= 5 + 2
= 7
b/ (-3) –(4 –6) = (-3) –(-2)
= (-3) + 2
= -1
6p
+Hướng dẫn BT52/82 :
-Muốn tính tuổi của một người ta tính như thế nào ?
-Nhà bác học Aùc – Si – Mét bao nhiêu tuổi ?
-Nêu cách tính tuổi thọ của một người
-Tính tuổi của nhà bác học Aùc – Si – Mét
52/82 :
Tuổi thọ của nhà bác học Aùc – Si – Mét là :
(-212) – (-287) = (-212) + 287
= 75 ( tuổi)
6p
+Hướng dẫn BT52/82 :
-Với x , y Ỵ Z thì x-y = ?
-Yêu cầu hs điền số vào ô trống cho đúng
-Viết x – y = x + (-y)
-Điền số vào ô trống
53/82 : Điền số thích hợp vào ô trống
x
-2
-9
3
0
y
7
-1
8
15
x-y
-9
-8
-5
-15
6p
+Hướng dẫn BT54/82 :
-Nếu x + b = a thì x = ?
-Cho cả lớp giải theo nhóm ở bảng phụ
- Gọi các nhóm lần lượt trình bày
-Nói được :
x + b = a
x = a – b
-Giải theo nhóm và ghi ở bảng phụ của nhóm
-Các nhóm lần lượt trình bày bài giải của nhóm mình
54/82 : Tìm số nguyên x
a/2 + x = 3 b/ x + 6 = 0
x = 3 – 2 x = 0 - 6
x = 3 + (-2) x = 0 + (-6)
x = 1 x = -6
c/ x + 7 = 1
x = 1 – 7
x = 1 + (-7)
x = -6
6p
+Hướng dẫn học sinh dùng máy tính bỏ túi để trừ hai số nguyên
+Yêu cầu học sinh dùng máy tính để giải BT56/83
-Nghe GV hướng dẫn trừ hai số nguyên bằng máy tính bỏ túi
-Thực hành : dùng máy để giải BT56/83 rồi lần lượt đọc kết quả
56/83 – Tính bằng máy tính bỏ túi
a/ 169 – 733 = -564
b/ 53 – (-478) = 531
c/-135 – (-1936) = 1801
9p
BT cho thêm :
86/64/sbt : x = -98 ; a = 61 ; m = -25 . Tính giá trị các biểu thức :
a/ A = x + 8 – x – 22 b/ B = - x –a + 12 + a
= (-98) +8 –(-98) – 22 = -(-98) – 61 + 12 + 61
= (-98) + 8 + 98 + (-22) = 98 + (-61) + 12 + 61
= (-98+98 ) + [ 8 + (-22) ] = (-61 + 61 ) + ( 98 + 12 )
= 0 + (-14) = 0 + 110
= -14 = 110
c/ C = a – m + 7 – 8 + m d/ D = m – 24 – x + 24 + x
= 61 – (-25) + 7 – 8 + (-25) = (-25) – 24 – (-98) + 24 + (-98)
= 61 + 25 + 7 + (-8) + (-25) = (-25) + (-24) + 98 + 24 + (-98)
= ( -25 + 25 ) + ( 61 + 7 ) + (-8 ) = (-24 + 24 ) + ( -98 + 98 ) + (-25)
= 0 + 68 + (-8) = 6 = 0 + 0 + (-25) = -25
2p
HĐ3 Hướng dẫn về nhà :
-Giải các bt 81;82;83;84 / 64 / sbt
-Xem trước bài : Quy tắc dấu ngoặc
*Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: