I/ Mục tiêu : Giúp học sinh
+ Nắm vững các tính chất chia hết của một tổng , một hiệu và các tính chất mở rộng
+ Vận dụng tốt các tính chất trên vào bài tập
+ Rn tính chính xc ,cẩn thận trong tính tốn
II/ Chuẩn bị :Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ
III/ Tiến trình bài dạy :
TUẦN 7 – Tiết 19 - Ngày soạn : 2/ 10 / 2010 TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG I/ Mục tiêu : Giúp học sinh + Nắm vững các tính chất chia hết của một tổng , một hiệu và các tính chất mở rộng + Vận dụng tốt các tính chất trên vào bài tập + Rèn tính chính xác ,cẩn thận trong tính tốn II/ Chuẩn bị :Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ III/ Tiến trình bài dạy : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bảng 4p HĐ1 : Kiểm tra +Đvđ 1/Tìm số tự nhiên x , biết : a/ 45 : x = 3 ; b/ 5 . x = 2010 2/Đvđ: Ở bài kiểm tra miệng ta thấy 15 và 9 đều chia hết cho 3 ,vậy tổng 15 + 9 có chia hết cho 3 không ? 4p +HĐ2 : Ghi kí hiệu chia hết , không chia hết : . Cho a , b Ỵ N , b ¹ 0 , a chia hết cho b khi nào ? . Kí hiệu aM b và a M b . Nhắc lại điều kiện để a chia hết cho b 1/ Nhắc lại về quan hệ chia hết: ( Sgk / 21 ) + Kí hiệu : a chia hết cho b kí hiệu là aM b a không chia hết cho b kí hiệu là a M b 10p +HĐ3: Xây dựng tính chất 1 : . Cho hs giải ?1/34 . Nếu a M m và b M m thì tổng a + b có M m không ? hiệu a – b có M m không ? đ kiện ? . Mở rộng : nếu a M m , b M m và c M m thì tổng a + b + c có M m không ? điều kiện ? . Giải ?1/34 . Nêu tính chất 1 và điều kiện của tính chất . Nêu chú ý và điều kiện của nó . Mở rộng tính chất 1 2/ Tính chất 1 : Với a , b , c , m Ỵ N và m ¹ 0 ta có : a M m và b M m Þ (a + b) M m + Chú ý : a/ a M m và b M m Þ (a – b) M m ( m ³ n ) b/ a M m , b M m và c M m Þ ( a + b + c ) M m + Tổng quát : ( Sgk / 34 ) 15p + HĐ4 :Xây dựng tính chất 2 : . Cho hs giải ?2/5 . Nếu a M m và b M m thì tổng a + b có M m không ? hiệu a – b có M m không ? điều kiện ? . Mở rộng : nếu a M m , b M m và c M m thì tổng a+b+c có M m không ? điều kiện ? . Cho hs giải ?3 và ?4/35 -Gọi hs lên bảng giải -Sửa sai nếu có . Giải ?2/35 . Nêu tính chất 2 và điều kiện của nó . Nêu chú ý và điều kiện của nó . Mở rộng tính chất 2 . Giải ?2 và ?3/35 -Lên bảng giải -Lớp nhận xét 3/ Tính chất 2 : Với a , b , c , m Ỵ N và m ¹ 0 ta có : a M m và b M m Þ (a + b) M m + Chú ý : a/ a M m và b M m Þ (a – b) M m ( a ³ b ) b/ a M m , b M m và c M m Þ ( a+ b + c ) M m + Tổng quát : ( Sgk / 35 ) ?3/35:(80 + 16) M 8;(80 + 12) M 8 ( Hs tự giải thích vì sao ? ) ?4/35 :Vd : 5 M 3 và 4 M 3 nhưng ( 5 + 4 ) M 3 10p HĐ5:Cũng cố : + Yêu cầu hs nhắc lại hai tính chất + Cho hs giải các bt 83 ; 84 ; 86 / 35 / sgk BT83/35 : a/ 48 M 8 và 56 M 8 nên 48 + 56 M 8 b/ 48 M 8 và 17 M 8 nên 48 + 17 M 8 BT84/35 : a/ 54 M 6 và 36 M 6 nên 54 – 36 M 6 b/ 60 M 6 và 14 M 6 nên 60 – 14 M 6 BT86/36 – Điền dấu x vào ô thích hợp và giải thích : Câu Đúng Sai a/ ( 134 . 4 + 16 ) M 4 x b/ ( 21 . 8 + 17 ) M 8 x c/ ( 3 . 100 + 34 ) M 6 x ( Vì 134 . 4 M 4 và 16 M 4 ) ( Vì 21 . 8 M 8 và 17 M 8 ) ( Vì 3 . 100 M 6 và 34 M 6 ) 2p Hướng dẫn về nhà : + Học bài + Giải bt 85 ; 87 ; 88 ; 89 ; 90 / 35 ; 36 / sgk + Hướng dẫn bt 85 / 35 / sgk : dùng hai tính chất đã học để kiểm tra . * Rút kinh nghiệm : Tiết 20 - Ngày soạn : 2 / 10 / 2010 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 ; CHO 5 I/ Mục tiêu : Giúp học sinh + Nắm vững các d/hiệu chia hết cho 2 , cho 2 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó + V/ dụng các d/ hiệu trên để n/chóng nhận ra1tổng , 1hiệu ,1tích , 1số có c/hết cho 2 , cho 5không +Rèn tinh cận thận ,chính xác cho Hs II/ Chuẩn bị : Thước thẳng , phấn màu III/ Tiến trình bài dạy : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bảng 4p HĐ1:KTM 1/Mỗi tổng sau : 120 + 12 và 28 + 3 có chia hết cho 2 không ? vì sao ? 2/Đặt vấn đề : “ Một số tự nhiên khi nào thì chia hết cho 2 , cho 5 ?” 5p + Nêu nhận xét : . Các số 90 ; 610 và 1240 có chia hết cho 2 và cho 5 không ? vì sao ? . Các số có đặc điểm gì thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5 ? . Chứng minh các số 90 ; 610 và 1240 chia hết cho 2 và 5 . Nêu nhận xét 1/ Nhận xét mở đầu : a/ Vd : sgk / 37 b/ Nhận xét : Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5 10p + Xây dựng dấu hiệu M 2 : . Số n = 43* = 430 + ? . Thay * bởi những chữ số nào thì n M 2 ? Vậy những số nào M 2 ? . Thay * bởi những chữ số nào thì n M 2 ? Vậy những số nào M 2 ? . Chỉ có những số nào mới M 2 ? . Cho hs giải ?1/37 . Trả lời hệ thống câu hỏi của GV để tìm ra các số M 2 và các số M 2 . Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ( Hoạt động nhóm ) . Giải ?1/39 2/ Dấu hiệu chia hết cho 2 : a/ Vd : n = 43* = 430 + * Nếu * là 0;2;4;6;8 thì n M 2 , nếu * là 1;3;5;7;9 thì n M 2 b/ Dấu hiệu : Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 ?1/37 : 328;1324 chia hết cho 2 1437; 895 không chia hết cho 2 10p + Xây dựng dấu hiệu M 5 : . Số n = 43* = 430 + ? . Thay * bởi những chữ số nào thì n M 5 ? Vậy những số nào thì M 5 ? . Thay * bởi những chứ số nào thì n M 5 ? Vậy những số nào M 5 ? . Chỉ có những số nào mới M 5? . Cho hs giải ?2/38 . Trả lời hệ thống câu hỏi của GV để tìm ra các số M 5 và các số M 5 . Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 . Giải ?2/38 3/ Dấu hiệu chia hết cho 5 : a/ Vd : n = 43* = 430 + * Nếu * là 0 ; 5 thì n M 5 , nếu * là 1;2;3;4;6;7;8;9 thì n M 5 b/ Dấu hiệu : Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 ?2/38 : Thay * bởi các chữ số 0 hoặc 5 Thì 37* M 5 14p Cũng cố : + Yêu cầu hs nhắc lại hai dấu hiệu + Cho hs giải các bt : BT91/39 – Các số chia hết cho 2 là : 652 ; 850 ; 1546 Các số chia hết cho 5 là : 850 ; 785 BT92/39 – Trong các số : 7141 ; 1345 ; 4620 ; 234 a/ Số M 2 mà M 5 là 234 b/ Số M 5 mà M 2 là 1345 c/ Số M cả 2 và 5 là 4620 d/ Số M cả 2 và 5 là 7141 BT93/39 a/ ( 236 + 420 ) M 2 vì 236 M 2 và 420 M 2 Hs tự giải các câu b , c , d một cách tương tự + Lưu ý : nếu một tích có một thừa số M 2 thì tích cũng M 2 2p Hướng dẫn về nhà : +Học bài + Giải các bt 94 ; 95 / 38 / sgk + Chuẩn bị các bt 96 ; 97 ; 98 ; 99 ; 100 / 99 / sgk để tiết sau luyện tập + Hướng dẫn bt 94/38/sgk : nếu một số có chữ số tận cùng chia cho 2 , cho 5 dư mấy thì số đó chia cho 2 , cho 5 cũng có cùng số dư * Rút kinh nghiệm : Tiết 21 - Ngày soạn : 3 / 10 / 2010 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Giúp học sinh + Rèn kỹ năng vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 vào bài tập + Khắc sâu tính chất chia hết của một tổng + Rèn tính chính xác ,cẩn thận cho HS II/ Chuẩn bị : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ III/ Tiến trình bài dạy : ( 4p ) 1/ Kiểm tra : 2/ Luyện tập : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bảng 4p HĐ1:KTM -Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 – Aùp dụng : viết ba số tự nhiên , mỗi số có ba chữ số chia hết cho cả 2 và 5 - Ktra vở soạn hS Nhĩm 1.2 HĐ2:Luyện Tập 5p + Hướng dẫn BT96/39 : . Thay * bởi những chữ số nào thì *85 thõa mãn đk : a M 2 , b M 5 . Tìm đk của * để *85 A M 2 , b M 5 BT96/39 : * 85 a/ Không có chữ số nào b/ Các chữ số 1 ; 2 ; 3 ; ; 9 đều được 5p + Hướng dẫn BT97/39 : . Số M 2 có chữ số tận cùng là mấy ? . Số M 5 có chữ số tận cùng là mấy ? . Dùng ba chữ số 4;0;5 để ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và : a M 2 , b M 5 BT97/39 : a/ 540 ; 504 và 450 b/ 450 ; 405 và 540 5p + Hướng dẫn BT 98 / 39 : -Treo bảng phụ có ghi sẵn BT cho hs giải -Cho phản ví dụ minh hoạ đối với các câu sai . Điền dấu x vào ô trống cho thích hợp . Cho vd minh họa BT98/39 : a/ Đúng b/ Sai c/ Đúng d/ Sai 5p + Hướng dẫn BT99/39 : . Số cần tìm có chữ số tận cùng là mấy ? vì sao ? . Số cần tìm là số nào ? . Tìm chữ số tận cùng . Tìm số cần tìm BT99/39 : Theo đề bài thì số cần tìm phải có chữ số tận cùng là8 , vậy số cần tìm là 88 5p + Hướng dẫn BT100/39 : . Theo đề cho thì abcd bằng bao nhiêu ? . Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm nào ? . Tìm số abcd . Trả lời năm ô tô đầu tiên ra đời BT100/39 : Theo đề cho thì abcd = 1885 , vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885 14p + Hướng dẫn bt cho thêm ở sbt : BT124/18 : . Tổng (1.2.3.4.5+52) và hiệu (1.2.3.4.5-75) có M 2 và M 5 không ? vì sao ? BT130/18 : . Số M cả 2 và 5 có chữ số tận cùng là mấy ? . Tập hợp chứa các số n thõa mãn đk của đề bài là tập hợp nào ? BT132/18 : . Nếu n M 2 thì n + 6 có M 2 không ? vì sao ? . Nếu n M 2 thì n chia 2 dư mấy? Vậy n + 3 có M 2 không? . Kết luận gì về tích đã cho ? BT124/18 : . Kiểm tra xem tổng 1.2.3.4.5 + 52 và hiệu 1.2.3.4.5 – 75 có M 2 và M 5 không . Giải thích vì sao BT130/18 : Tìm tập hợp các số tự nhiên n M cả 2 và 5 và 136 < n < 182 BT132/18 : . Giải thích vì sao khi n M 2 thì n + 6 cũng M 2 . Giải thích vì sao khi n M 2 thì n + 3 M 2 . Nêu kết luận + Bài tập cho thêm ở sbt : BT124/18 : a/ (1.2.3.4.5 + 52) M 2 vì 1.2.3.4.5 M 2 và 52 M 2 (1.2.3.4.5 + 52) M 5 vì 1.2.3.4.5 M 5 và 52 M 5 b/ Hs tự giải BT130/18 : Tập hợp các số n cần tìm là : {140;150;160;170;180 } BT132/18 : A = ( n + 3 ) . ( n + 6 ) Nếu n là số chẵn thì n M 2 Þ n + 6 M 2 , vậy A M 2 Nếu n là số lẽ thì n M 2 , vậy n chia 2 dư 1 Þ n + 3 M 2 , vậy A M 2 Kết kuận : với mọi số tự nhiên n thì tích ( n + 3 ) . ( n + 6 ) M 2 2p HĐ3 : Hướng dẫn về nhà : + Xem lại các dấu hiệu + Giải thêm các bt 123 ; 125 ; 126 / 18 / sbt + Xem trước bài “ Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 ” * Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: