1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức: HS được củng cố điều kiện để 1 p/s viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.
b) Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết 1 p/s dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn (Thực hiện với các số thập phân vô hạn có chu kì từ 1 đến 2 chữ số).
c) Về thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác trong khi viết p/s dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
2. Chuẩn bị của gv và hs:
a) Chuẩn bị của GV: SGK, bảng phụ ghi nhận xét(sgk-tr31),bài tập.
b) Chuẩn bị của HS: Học bài, làm bài, SGK, máy tính bỏ túi.
3.Tiến trình bài dạy
Ngày soạn: 02. 10. 2015 Ngày dạy: . .2015 dạy lớp 7c . .2015 dạy lớp 7d Tiết 14. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: HS được củng cố điều kiện để 1 p/s viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn. b) Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết 1 p/s dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn (Thực hiện với các số thập phân vô hạn có chu kì từ 1 đến 2 chữ số). c) Về thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác trong khi viết p/s dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a) Chuẩn bị của GV: SGK, bảng phụ ghi nhận xét(sgk-tr31),bài tập. b) Chuẩn bị của HS: Học bài, làm bài, SGK, máy tính bỏ túi. 3.Tiến trình bài dạy a) Kiểm tra bài cũ:(7’) * Câu hỏi: - HS1: Nêu điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn? Áp dụng làm bài tập 68a(SGK-34) - HS2: Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân? Áp dụng làm bài tập 68b(SGK-34) * Đáp án: - HS1:- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. - Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Bài 68(SGK-34): Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. - HS2: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ. Bài 68b(SGK-34) b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung GV: GV: HS: GV: ? HS: GV: ? HS: GV: GV: HS: GV: GV: ? HS: GV: GV: ? HS: GV: GV: HS: GV: HS: GV: GV: GV: HS: GV: Y/C HS chữa bài tập 69(SGK-30) Hướng dẫn HS có thể dùng máy tính bỏ túi thực hiện phếp chia và viết kết quả dưới dạng rút gọn. 1HS lên bảng thực hiện HS kiểm tra nhận xét. Kiểm tra, nhận xét kết quả. Tương tự làm bài tập 71(SGK-35)? Làm bài tập 71(SGK-35)vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện. HS kiểm tra nhận xét. Kiểm tra, nhận xét kết quả. Từ kết quả trên, em có nhận xét gì về kết quả phép chia ( n thừa số 9)? Trả lời HS nhận xét, bổ xung ý kiến. Nhấn mạnh lại cho HS. HS thảo luận nhóm bài tập 85(SBT-15) Thảo luận nhóm + Giải thích tại sao các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. + Viết các phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn. Cử đại diện báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét chéo kết quả. Thống nhất kết quả. Y/c Hs làm bài tập 87(SBT-15) Giải thích tại sao các phân số trên viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Giải thích 1 HS lên bảng trình bày. HS nhận xét, bổ xung ý kiến. Kiểm tra, nhận xét kết quả. Y/c HS làm bài tập 70(SGK-35) Muốn viết số thập phân dưới dạng phân số ta làm ntn? 1HS lên bảng trình bày HS kiểm tra, nhận xét bài làm của bạn. Kiểm tra, thống nhất kết quả. Y/c HS làm bài tập 88(SBT-15) Làm bài tâp. Hướng dẫn HS sử dụng kết quả bài tập 71(SGK-35) để giải bài tập. 1HS lên bảng trình bày HS kiểm tra, nhận xét bài làm của bạn. Kiểm tra, thống nhất kết quả. Y/c HS làm bài tập 72(SGK- 35) Hướng dẫn: Viết các số thập phân dưới dạng không thu gọn rồi so sánh. 1HS lên bảng thực hiện HS kiểm tra, nhận xét bài làm của bạn. Kiểm tra, thống nhất kết quả. 1. Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân: Bài 69: (SGK-34). (5’) a, 8,5 : 3 = 2,8(3) b, 18,7 : 6 = 3,11(6) c, 58 : 11 = 5,(27) d, 14,2 : 3,33 = 4,(264) Bài 71(SGK-35) (4’) Viết các phân số dưới dạng số thập phân. Giải: Bài 85(SBT-15) (6’) Giải thích vì sao các p/s sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó. Giải: - Các p/s đều ở dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5. - Ta thấy: 16 = 24 40 = 23.5 125 = 53 25 = 52 , , Bài 87(SBT-15) (5’) Các p/s đều ở dạng tối giản, mẫu có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5. Ta thấy: 2. Viết số thập phân dưới dạng phân số:(15’) Bài 70(SGK-35) (5’) Viết các số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng p/s: Bài 88(SBT-15) (5’) Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số: Bài 72(SGK-35) (5’) c) Củng cố-Luyện tập: Đã củng cố trong bài d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 3’) - Nắm vững về quan hệ giữa số hữu tỷ và số thập phân. - Làm thành thạo cách viết p/s dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại. - Làm bài 89, 90, 91, 92(SBT-tr 15). - Đọc, chuẩn bị bài “ Làm tròn số” * Rút kinh nghiệm sau khi dạy: - Về thời gian: ............................................................................................................. - Về kiến thức:............................................................................................................. - Về phương pháp:.......................................................................................................
Tài liệu đính kèm: