A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”.
Kĩ năng: Hiểu được ba tính chất liên quan tới khái niệm “chia hết cho”. Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán.
B.CHUẨN BỊ:
• GV: Sgk, giáo án.
• HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
Tuần: 22 Tên bài: Bài 13: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN Tiết ppct: 69 Ngày dạy, lớp: 6A1:././ ; 6A2:././ ;6A3:././ A.MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”. Kĩ năng: Hiểu được ba tính chất liên quan tới khái niệm “chia hết cho”. Biết tìm bội và ước của một số nguyên. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán. B.CHUẨN BỊ: GV: Sgk, giáo án. HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định: Kiểm diện Lớp Vắng 6A1 6A2 6A3 2. Kiểm tra kiến thức cũ: HS1: Tìm ước của 6. HS 2: Tìm bội của 6. ? Số 6 còn ước bội nào nữa không? 3. Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: Yêu cầu HS làm ?1. Viết các số 6, -6 thành tích của hai số nguyên. GV: Ta đã biết, với a, b N; b0, nếu ab thì a là bội của b, còn b là ước của a. Vậy khi nào ta nói: a chia hết cho b? GV: Tương tự như vậy: Cho a, b Z và b0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a. GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa trên. GV: Căn cứ vào định nghĩa trên em hãy cho biết 6 là bội của những số nào? GV: (-6) là bội của những số nào? GV: Vậy 6 và (-6) cùng là bội của: GV: Yêu cầu HS làm ?3 GV: Tìm hai bội và hai ước của 6; của (-6) GV: Gọi HS đọc phần “Chú ý” tr 96 SGK, rồi đặt câu hỏi để giải thích rõ hơn nội dung của chú ý đó. GV: Tại sao số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0? GV: Tại sao số 0 không là phải là ước của bất kì số nguyên nào? GV: Tại sao 1 và -1 là ước của mọi số nguyên? GV: Tìm các ước chung của 6 và (-10). GV: Yêu cầu HS tự đọc SGK và lấy ví dụ minh họa cho từng tính chất. GV ghi bảng: a)Tính chất 1. a b, b c a c b) Tính chất 2: a b am b ( m Z) c) Tính chất 3: a c, b c ( a b) c. HS: 6 = 1.6 = (-1).(-6) = 2.3 = (-2).(-3) -6 = (-1).6 = 1.(-6) = (-2).3 = 2. (-3) HS: a chia hết cho b nếu có số tự nhiên q sao cho a = bq. HS: Nhắc lại định nghĩa bội và ước của một số nguyên. HS: 6 là bội của: 1; 6; (-1); (-6); (-2); 2; 3; (-3). HS: (-6) là bội của: (-1); 6; 1; (-6); (-2); 3; 2; (-3). HS: Bội của 6 và (-6) có thể là HS: Ước của 6 và -6 có thể là HS: Vì 0 chia hết cho mọi số nguyên khác 0. HS: Theo điều kiện của phép chia, phép chia chỉ thực hiện được nếu số chia khác 0. HS: Vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và (-1). HS: Các ước của 6 là: HS: Các ước của (-10) là Vậy các ước chung của 6 và (-10) là: HS: sau khi tự đọc SGK, sẽ nêu lần lượt 3 tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết cho”. Mỗi tính chất lấy 1 ví dụ minh họa. 1.Bội và ước của một số nguyên: * Định nghĩa: SGK Với a, b Z, b 0, tồn tại q Z sao cho a = bq Ta nói: a b a là bội của b và b là ước của a. * Chú ý: SGK * Ví dụ: - Các ước của 8 là : -1, 1, -2 , 2, -4, 4, -8 ,8 - Các bội của 5 là : 0; -5; 5; -10; 10 2. Tính chất: a)Tính chất 1. a b, b c a c b) Tính chất 2: a b am b ( m Z) c) Tính chất 3: a c, b c ( a b) c. 4. Củng cố bài giảng: BT 101/97 SGK: Cả 3 và -3 đều có chung các bội dạng 3q với q Z, nghĩa là: 0; -3; 3; -6; 6; -9; 9;Chẳng hạn, năm bội của 3 và -3 là 3; 6; 9; 12; 15. BT 102/97 SGK: Các ước của -3 là: -1; 1; -3; 3. Các ước của 6 là: -1; 1; -2; 2; -3; 3; -6; 6. Các ước của -1 là: -1; 1. BT 104/97 SGK: a) 15x = -75 x = (-75) : 15 = -5 b) 3.|x| = 18 nên |x| = 18 : 3 = 6. Vậy: x = 6 hoặc x = -6. 5.Hướng dẫn học tập ở nhà: Học thuộc định nghĩa ab trong tập Z, nắm vững các chú ý và 3 tính chất liên quan tới khái niệm “chia hết cho”. Làm BT 103, 104, 105 tr 97 SGK. Chuẩn bị tiết sau Ôn tập chương II. D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: