Giáo án Đại số lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 6 năm 2015

I. Mục tiêu:

Sau khi học xong bài này HS có khả năng:

1. Kiến thức: - Biết khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

 - Biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

2. Kỹ năng: - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .

 3. Thái độ: - Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II. Chuẩn bị:

 GV: Đồ dùng dạy học

 HS: Đồ dùng học tập.

III. Phương pháp dạy – học

- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở.

IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục:

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra bài cũ.

 3. Giảng bài mới:GV nhắc nhở HS cách học bài và ghi bài trên lớp, giới thiệu

doc 18 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 753Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 6 năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phần tử của”
Vd:
 1 A ; 7 A 
*Chú ý:
(Phần in nghiêng SGK)
+ Có 2 cách viết tập hợp :
- Liệt kê các phần tử.
Vd: A= {0; 1; 2; 3} 
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Vd: A= {x N/ x < 5}
Biểu diễn: 
?1 D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 }
Î D, 10 Ï D
?2 { N, H, A, T, R, G }
4. Củng cố: (6’)
- Viết các tập hợp sau bằng 2 cách:
a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7.C = { 3; 4;5; 6}
b) T ập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15.
 D= {x Î N | 10 < x < 15 } D = { 11;12; 13;14 }
 5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2’)
 - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 6 SGK .
- Bài tập về nhà 5 trang 6 SGK. Bài tập trong SBT
+ Bài 3 trang 6 (Sgk) : Dùng kí hiệu ; 
+ Bài 5 trang6 (Sgk): Năm, quý, tháng dương lịch có 30 ngày (4, 6, 9, 11)
V. Rút kinh nghiệm.
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày soạn: 23/08/2015
Tuần: 1
Tiết: 2
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN. GHI SỐ TỰ NHIÊN.
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này HS có khả năng:
1.Kiến thức: - Biết được tập hợp các số tự nhiên, các qui ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
 - Biết phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ³ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 
- Biết thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 
2. Kỹ năng: - Biết sử dụng chính xác các ký hiệu.
- Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30
3. Thái độ: - HS rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị:
	GV: Đồ dùng dạy học
	HS: Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp dạy – học
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở.
IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Giảng bài mới.
Tập hợp N và tập hợp N* có gì khác nhau? Trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí như thế nào?
	Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt dộng 1: Tập hợp N và tập hợp N* (8’)
GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu học?
HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5
GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.
- Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử của tập hợp đó?
*N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}
Các số 0;1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp N
GV: Treo bảng phụ.Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số.
GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3.
* Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng.
GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK.
- Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là:
N* = {x N/ x 0}
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: (12’)
GV: So sánh hai số 2 và 5?
HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2
GV: Ký hiệu 2 < 5 
 hay 5 > 2 => ý (1) mục a Sgk.
GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số?
- Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi: 
Điểm 2 nằm phía bên nào điểm 5 trên tia số?
HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5 trên tia số.
GV: => ý (2) mục a Sgk.
GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk
=> ý (3) mục a Sgk.
HS: Đọc mục (a) Sgk.
GV: Dẫn đến mục(b) Sgk
HS: Đọc mục (b) Sgk.
GV: Có bao nhiêu số tự nhiên đứng sau số 3?
HS: Có vô số tự nhiên đứng sau số 3.
GV: Có mấy số liền sau số 3?
HS: Chỉ có một số liền sau số 3 là số 4
GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
GV: Tương tự đặt câu hỏi cho số liền trước và kết luận.
GV: Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp.
 Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
HS: Hơn kém nhau 1 đơn vị.
GV: => mục (c) Sgk.
HS: Đọc mục (c) Sgk.
GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất?
HS: Số 0 nhỏ nhất
GV: Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?
HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.
GV: chuyển mục (d) Sgk.
GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
HS: Có vô số phần tử.
GV: chuyển mục (e) Sgk
GV cho HS làm ? SGK
Hoạt động 3: Số và chữ số. (7’)
GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 8 như SGK.
- Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; ; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên.
GV: Từ các ví dụ của HS => Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba . chữ số.
GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a) SGK.
- Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên có 5 chữ số trở lên ta tách riêng ba chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. VD: 1 456 579
GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý SGK.
- Cho ví dụ và trình bày như SGK.
Hỏi: Cho biết các chữ số, chữ số hàng chục, số chục, chữ số hàng trăm, số trăm của số 3895?
HS: Trả lời.
GV cho HS làm bài 11trang 10 SGK.
GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK.
Vd: 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị.
Hoạt động 4: Hệ thập phân. (10’)
Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bảng thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.
GV: Cho ví dụ số 235.
Hãy viết số 235 dưới dạng tổng?
HS: 235 = 200 + 30 + 5
GV: Theo cách viết trên hãy viết các số sau: 
 222; ab; abc; abcd.
GV cho HS làm ? SGK.
Hoạt động 5: chú ý. (4’)
GV: Cho HS đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ SGK.
- Giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số đặc biệt IV; IX và cách đọc, cách viết các số La mã không vượt quá 30 như SGK.
- Mỗi số La mã có giá trị bằng tổng các chữ số của nó (ngoài hai số đặc biệt IV; IX)
Vd: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8
 Củng cố phần 3: 
a) Đọc các số la mã sau: XIV, XXVII, XXIX.
B) Viết các số sau bằng chữ số La mã: 26; 19.
1. Tập hợp N và tập hợp N*:
a/ Tập hợp các số tự nhiên. 
Ký hiệu: N
 N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các phần tử của tập hợp N.
0 1 2 3 4
là tia số.
- Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
b/ Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký hiệu: N* 
 N* = { 1; 2; 3; ...}
Hoặc : {x N/ x 0}
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: 
a) (Sgk)
+ a b chỉ a < b hoặc a = b 
+ a b chỉ a > b hoặc a = b
b) a < b và b < c thì a < c
c) (Sgk)
VD1 
số liền trước số 51 là số 50
 số liền sau số 51 là số 52
 Không có số liền trư c số 0
số liền sau số 0 là số 1
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
 Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp N có vô số phần tử
3. Số và chữ số:
- Với 10 chữ số : 0; 1; 2;...8; 9; 10 có thể ghi được mọi số tự nhiên.
- Một số tự nhiên có thể có một, hai. ba. .chữ số.
Vd : 7 
 25
 329
Chú ý : (Sgk)
4. Hệ thập phân :
Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước.
5.Chú ý : 
 (Sgk)
Trong hệ La Mã : 
 I = 1 ; V = 5 ; X = 10.
 IV = 4 ; IX = 9
* Cách ghi số trong hệ La mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân
4. Củng cố: (3’) 7, a. A = {13, 14, 15 } b, B = { 1, 2, 3, 4 } c, C = {13, 14, 15 }
8, A = { x Î N | x £ 5 } = { 0, 1, 2, 3, 4, 5 } 
 . . . . . . 
 0 1 2 3 4 5 
10, 4601, 4600, 4599 a + 2, a + 1, a. 
5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. (1’)
- Bài 6, 11; 12; 13; 14; 15.
V. Rút kinh nghiệm.
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày soạn: 23/8/2015
Tuần: 1
Tiết: 3
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP - TẬP HỢP CON
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này HS có khả năng:
1. Kiến thức: - Biết được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng: - Biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và f 
3.Thái độ: - Cẩn thận, chính xác khi sử dụng các kí hiệu , , .
II. Chuẩn bị:
	GV: Đồ dùng dạy học
	HS: Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp dạy – học
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở.
IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS: Làm bài tập 19/5 SBT.
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp: (12’)
GV: Nêu các ví dụ về tập hợp như SGK.
Hỏi: Hãy cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử?
=>Các tập hợp trên lần lượt có 1 phần tử, 2 phần tử, có 100 phần tử, có vô số phần tử.
Củng cố: - Làm ?1 ; ?2
HS: Hoạt động nhóm làm bài. 
- Bài ?2 Không có số tự nhiên nào mà:
 x + 5 = 2
GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 =2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.Vậy:
 Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp rỗng?
HS: Trả lời như SGK.
GV: Giới thiệu tập hợp rỗng được ký hiệu: f
HS: Đọc chú ý SGK.
GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
HS: Trả lời như phần đóng khung/12 SGK.
GV: Kết luận và cho HS đọc và ghi phần đóng khung in đậm SGK.
Củng cố: Bài 17/13 SGK.
Hoạt động 2:Tập hợp con : (15’)
GV: Cho hai tập hợp A = {x, y}
 B = {x, y, c, d}
Hỏi: Các phần tử của tập hợpA có thuộc tập hợp B không?
HS: Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc B.
GV: Ta nói tập hợp A là con của tập hợp B.
Vậy: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào?
HS: Trả lời như phần in đậm SGK.
GV: Giới thiệu ký hiệu và cách đọc như SGK.
- Minh họa tập hợp A, B bằng sơ đồ Ven.
Củng cố: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
Cho tập hợp M = {a, b, c}
a/ Viết tập hợp con của M có một phần tử.
b/ Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp đó với tập hợp M.
GV: Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng làm bài.
* Hoạt động 3. Lưu ý: (5’)
Ký hiệu , diễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp, còn ký hiệu diễn tả mối quan hệ giữa hai tập hợp.
Vd: {a} M là sai, mà phải viết: {a} M
Hoặc a M là sai, mà phải viết: a M 
Củng cố: Làm ?3
HS: M A , M B , A B , B A
GV: Từ bài ?3 ta có A B và B A . Ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau.
Ký hiệu: A = B
Vây: Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào?
HS: Đọc chú ý SGK.
1.Số phần tử của một tập hợp:
Vd: A = {8}
Tập hợp A có 1 phần tử.
 B = {a, b}
 Tập hợp B có 2 phần tử.
 C = {1; 2; 3; ..; 100}. Tập hợp C có 100 phần tử.
 D = {0; 1; 2; 3; . }. Tập hợp D có vô số phần tử.
- Làm ?1 ; ?2.
* Chú ý : (Sgk)
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
Ký hiệu: f
Vd: Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 2
 A = f
Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
2. Tập hợp con :
VD: A = {x, y}
 B = {x, y, c, d}
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là con của tập hợp B. 
Kí hiệu : A B hay B A
Đọc : (Sgk)
- Làm ?3
* Chú ý : (Sgk)
Nếu A B và B A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau
Ký hiệu : A = B
4. Củng cố: (7’)
 	Bài tập 16/13 SGK. 
A = { 20 } ; A có một phần tử .
B = {0} ; B có 1 phần tử .
C = N ; C có vô số phần tử .
D = Ø ; D không có phần tử nào cả .
5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1’)
- Học kỹ những phần in đậm và phần đóng khung trong SGK .
- Bài tập về nhà : 29, 30, 31, 32, 33, 34/7 SBT.
- Bài tập 17, 18, 19, 20/13 SGK.
- Bài 21, 22, 23, 24, 25/14 SGK.
V. Rút kinh nghiệm.
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày soạn: 27/08/2015
Tuần: 2
Tiết: 4
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	Sau khi học xong bài này HS có khả năng:
	1. Kiến thức: - Nhớ lại kiến thức về phần tử của một tập hợp .
	2. Kỹ năng: - Viết được các tập hợp theo yêu cầu của bài toán, viết ra được các tập con của một tập hợp, biết dùng ký hiệu Ì ; Î ; Ï đúng chỗ, và ký hiệu tập hợp rỗng .
	3.Thái độ: - cẩn thận, chính xác và nhanh nhẹn .
II. Chuẩn bị:
	GV: Đồ dùng dạy học
	HS: Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp dạy – học:
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở.
IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3ph)
	HS: Nêu kết luận về số phần tử của một tập hợp. Làm bài tập 16/13 SGK.
	3. Giảng bài mới.
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV: Lưu ý: Trong trường hợp các phần tử của một tập hợp không viết liệt kê hết ( biểu thị bởi dấu “” ) các phần tử của tập hợp đó phải được viết theo một qui luật.
Hoạt động 1:(7ph)
GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động theo nhóm.
HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV.
Hỏi : Nhận xét các phần tử của tập hợp A?
HS: Là các số tự nhiên liên tiếp.
GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần tử của tập hợp A. Từ đó dẫn đến dạng tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b như SGK.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài 21/14 SGK.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho nhóm.
Hoạt động 2: (7ph)
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Ôn lại số chẵn, số lẻ, hai số chẵn (lẻ) liên tiếp.
- Cho HS hoạt động theo nhóm.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Cho lớp nhận xét. Đánh giá và ghi điếm.
Hoạt động 3: (10ph)
Hỏi: Nhận xét các phần tử của tập hợp C? 
HS: Là các số chẵn liên tiếp.
GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần tử của tập hợp C. Từ đó dẫn đến dạng tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b như SGK.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài 23/14 SGK.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho nhóm.
Hoạt động 4: (7ph)
GV: Viết các tập hợp A, B, N, N * và sử dụng ký hiệu để thể hiện mối quan hệ của các tập hợp trên với tập hợp N?
HS: Lên bảng thực hiện .
Hoạt động 5: (6ph)
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
- Yêu cầu HS đọc đề bài và lên bảng giải.
Bài 21/14 Sgk:
Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b có :
b - a + 1 (Phần tử)
B = {10; 11; 12; .; 99} có:
99- 10 + 1 = 90 (Phần tử)
Bài 22/14 Sgk:
a/ C = {0; 2; 4; 6; 8}
b/ L = {11; 13; 15; 17; 19}
c/ A = {18; 20; 22}
d/ B = {25; 27; 29; 31}
Bài 23/14 Sgk:
Tổng quát :
Tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b có :
(b - a) : 2 + 1 (Phần tử)
 D = {21; 23; 25; .; 99} có :
( 99 - 21 ): 2 + 1 = 40 (phần tử)
E = {32; 34; 35; .; 96} có :
(96 - 32 ): 2 + 1 = 33 (phần tử)
 Bài 24/14 Sgk:
A = 
B = 
N = 
N * = 
 A N ; B N ; N * N
 Bài 25/14 Sgk :
A = 
B =
4. Củng cố: (Trong phần luyện tập). (3ph)
Khắc sâu định nghĩa tập hợp con : A B Với mọi x A Thì x B
5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau.:(2ph)
- Về xem lại các bài tập đã giải, xem trước bài “ Phép cộng và phép nhân”
- Làm bài tập 35, 36, 38, 40, 41/8 SBT.
V. Rút kinh nghiệm.
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Ngày soạn: 27/08/2015
Tuần: 2
Tiết 5 
§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này HS có khả năng:
1. Kiến thức: - Biết các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó .
	2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 
	 - Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán . 
	3. Thái độ: HS tính toán chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ kẻ khung ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên trang 15 SGK, ghi sẵn các đề bài tập ?  SGK, SBT, phấn màu. 
HS: Nghiên cứu bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY – HỌC:
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Giảng bài mới:
	Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có tính chất nào giống nhau? Ta tìm hiểu vào bài học hôm nay.
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tổng và tích của hai số tự nhiên (12’)
GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân như SGK. Trong phép cộng và phép nhân có các tính chất là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung của bài học hôm nay.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
Tính chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài bằng 32 m, chiều rộng bằng 25m.
HS: ( 32 + 25) . 2 = 114 ( m)
GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân, các thành phần của nó như SGK.
GV: Giới thiệu qui ước: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta viết không cần ghi dấu nhân giữa các thừa số.
 Ví dụ: a.b = ab ; x.y.z = xyz ; 4.m.n = 4mn
Củng cố: Treo bảng phụ bài ?1 ; ?2
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
GV: Chỉ vào các chỗ trống đã điền ở cột 3 và cột 5 của bài ?1 (được ghi bằng phấn màu) để dẫn đến kết quả bài ?2.
- HS làm ?1 ; ?2
- Làm bài 30 a trang 17 SGK.
HS: Lên bảng thực hiện. GV nhận xét.
GV: Nhắc lại mục b bài ?2 áp dụng để tính toán sau này.
Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (18’)
GV: Các em đã học các tính chất cuả phép cộng và phép nhân số tự nhiên. 
Vậy hãy nhắc lại: Phép cộng số tự nhiên có những tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó?
GV cho HS: Đọc bằng lời các tính chất như SGK.
GV: Treo bảng phụ kẻ khung các tính chất của phép cộng trang 15 SGK và nhắc lại các tính chất đó để khắc sâu kiến thức cho HS
GV cho làm ?3a
HS - Làm ?3a
GV: Tương tự như trên với phép nhân. 
Củng cố: Làm ?3b
GV: Hãy cho biết tính chất nào có liên quan giữa phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Phát biểu tính chất đó?
HS: Đọc bằng lời tính chất như SGK.
GV: Chỉ vào bảng phụ và nhắc lại tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng dạng tổng quát như SGK.
Áp dụng: Làm ?3c
1. Tổng và tích của hai số tự nhiên: ( Sgk )
a ) a + b = c
 (số hạng) (số hạng ) (Tổng)
b) a . b = c
 (thừa số) (thừa số) (Tích)
Ví dụ: a.b = ab
 x.y.z = xyz
 4.m.n = 4mn
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: 
Cộng
Nhân
Giao hoán
a+b =b+a
a.b = b.a
Kết hợp
(a+b)+c=a+(b+c)
(a.b).c=a.(b.c)
Cộng với số 0
a + 0 = 0 +a = a
Nhân với số 1
a.1 = 1.a =a
Phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a(b+c) = ab + ac
Bài 26 trang 16 Sgk:
Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái:
 54 + 19 + 82 = 155 km. 
4. Củng cố : (4’)
GV: Phép cộng và phép nhân có gì giống nhau ?
HS: Đều có tính chất giao hoán và kết hợp. 
GV cho HS làm bài tập 26 trang16 SGK. 
5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1’)
	- Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân. 
	- Làm bài tập 27, 28, 29, 30b, 31 trang16 và 17sgk .
	- Hướng dẫn bài 26: Quãng đường ô tô đi chính là quãng đường bộ .
	- Nhắc HS chuẩn bị máy tính bỏ túi cho tiết sau 
V. Rút kinh nghiệm.
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................... Ngày soạn: 27/08/2015
Tuần 2 
Tiết 6 	LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU: 	
	Sau khi học xong bài này HS có khả năng:
1. Kiến thức: - Nhớ lại các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập .
	2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính nhanh .
	 - Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán .
	3. Thái độ: HS cẩn thận trong việc tính toán
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài tập.
HS: Làm bài tập đầy đủ.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY – HỌC:
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC.
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	HS : Phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên . 
	Tính nhanh : a) 4 . 37 . 25 
 4 . 37 . 25 = 4 . 25 . 37
 = 100 . 37
 = 37000
	 b) 56 + 16 + 44 
 56 + 16 + 44
 = 56 + 44 + 16
 = 100 + 16
 = 116

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an So hoc 6 CKTKN Tuan 1.doc