Giáo án Đại số lớp 6 - Tiết 100 đến tiết 104

A.MỤC TIÊU:

 Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó.

 Kĩ năng: Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó. Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó.

 Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.

B.CHUẨN BỊ:

• GV: Sgk, giáo án.

• HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.

 

doc 18 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 738Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 6 - Tiết 100 đến tiết 104", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 32	
Tên bài: LUYỆN TẬP 	 Tiết ppct: 100
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
Kĩ năng: Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó. Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra bài cũ: 
	Phát biểu qui tắc tìm một số khi biết của nó bằng a.
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Dạng 1: Tìm x
GV: Cho HS làm BT 132/55 SGK.
Tìm x biết:
a) 
b) 
GV: Ở câu a, để tìm được x em phải làm thế nào?
GV: Câu cũng giải tương tự. GV yêu cầu cả lớp làm BT, gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Dạng 2: Toán đố.
GV: Cho HS làm BT 133/55 SGK.
GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài.
Lượng thịt bằng lượng cùi dừa, có 0,8 kg thịt hay biết 0,8 kg chính là lượng cùi dừa. Vậy đi tìm lượng cùi dừa thuộc dạng bài toán nào?
GV: Hãy nêu cách tính lượng cùi dừa?
GV: Đã biết lượng cùi dừa là 1,2 kg, lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa. Vậy tìm lượng đường thuộc dạng toán nào?
GV: Nêu cách tính?
GV: Cho HS làm BT 135/56 SGK
GV: Gọi HS đọc đề bài.
Phân tích để HS hiểu được: thế nào là kế hoạch (hay dự định) và trên thực tế đã thực hiện được kế hoạch là như thế nào?
GV: Gợi ý: 560 SP ứng với bao nhiêu phần kế hoạch?
GV: Yêu cầu HS làm BT vào vở, rồi gọi 1 HS lên bảng trình bày.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
GV: Cho HS làm BT 134/55 SGK.
GV: Yêu cầu HS tự đọc và thực hành theo SGK.
GV: Yêu cầu HS sử dụng máy tính để kiểm tra lại đáp số của các BT 128, 129, 131.
HS: Đầu tiên ta phải đổi hỗn số ra phân số:
Sau đó tìm bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết (hoặc áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu). Rồi tìm x bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Tóm tắt đề: Món “dừa kho thịt”.
Lượng thịt bằng lượng cùi dừa.
Lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa.
Có 0,8 kg thịt.
Tính lượng cùi dừa? Lượng đường?
HS: Đó là bài toán tìm một số khi biết một giá trị phân số của nó.
Lượng cùi dừa cần để kho 0,8 kg thịt là:
 (kg)
HS: Đó là bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Lượng đường cần dùng là:
 (kg)
HS: Đọc đề.
HS: Tóm tắt đề: 
Xí nghiệp đã thực hiện được kế hoạch, còn phải làm 560 SP.
Tính số SP theo kế hoạch.
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Đọc và thực hành theo SGK.
BT 132/55 SGK:
a) 
 x= -2
b) 
BT 133/55 SGK.
Lượng cùi dừa cần để kho 0,8 kg thịt là:
 (kg)
Lượng đường cần dùng là:
 (kg)
BT 135/56 SGK
560 sản phẩm ứng với 
(kế hoạch)
Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoạch là: 
 (sản phẩm)
4. Củng cố bài giảng: 
Kết hợp trong luyện tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Học bài.
- Xem lại các BT đã chữa.
- Làm các BT: 128, 129, 130 (SBT/24)
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
- Tiết sau tiếp tục luyện tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 32	
Tên bài: LUYỆN TẬP (tt) 	 Tiết ppct: 101
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
 A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Tiếp tục củng cố quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng thành thạo tìm một số biết giá trị phân số của nó. Rèn kĩ năng phân tích đề bài để giải các bài toán đố.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra bài cũ: 
	Phát biểu qui tắc tìm một số khi biết của nó bằng a.
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Cho HS làm BT 128/24 SBT.
Tìm một số, biết:
a) của nó bằng 1,5
b) của nó bằng -5,8
GV: Nhận xét.
GV: Cho HS làm BT 130/24 SBT.
 số tuổi của Mai cách đây 3 năm là 6 tuổi. Hỏi hiện nay Mai bao nhiêu tuổi?
GV: Yêu cầu HS làm BT 131/24 SBT.
Bạn An đọc một cuốn sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất đọc số trang. Ngày thứ hai đọc số trang còn lại. Ngày thứ ba đọc nốt 90 trang. Tính xem cuốn sách có bao nhiêu trang?
GV: Hướng dẫn HS phân tích theo sơ đồ.
GV: Hãy tìm phân số chỉ 90 trang sách đọc ngày thứ ba.
GV: Vậy số trang còn lại sau ngày thứ nhất tính thế nào?
GV: Tìm phân số chỉ số trang còn lại sau ngày thứ nhất.
GV: Hãy tìm số trang của cuốn sách.
GV: Yêu cầu HS đọc đề BT 133/24 SBT.
Một người mang một rổ trứng đi bán. Sau khi bán số trứng và 2 quả thì còn lại 28 quả. Tính số trứng mang đi bán.
GV: Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
GV: Hãy tìm phân số chỉ 30 quả trứng (2q+28q=30q)
GV: Tính số trứng mang đi bán.
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Nhận xét.
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
HS: Đọc đề.
HS: Nghe GV hướng dẫn.
HS: Phân số chỉ 90 trang sách đọc ngày thứ ba là:
 (số trang còn lại sau ngày thứ nhất).
HS: Số trang còn lại sau ngày thứ nhất là:
 (trang)
HS: Phân số chỉ số trang còn lại sau ngày thứ nhất là:
 (số trang sách)
HS: Số trang của cuốn sách là:
 (trang)
HS: Đọc đề.
HS: Nghe GV hướng dẫn.
HS: Phân số chỉ 30 quả trứng là:
 (số trứng)
HS: Số trứng mang đi bán là:
 (quả)
BT 128/24 SBT.
a) Số đó là: 
b) Số đó là: 
BT 130/24 SBT.
Số tuổi của Mai cách đây 3 năm là:
 (tuổi)
Số tuổi hiện nay của Mai là:
9+3 = 12 (tuổi)
BT 131/24 SBT.
Phân số chỉ 90 trang sách đọc ngày thứ ba là:
 (số trang còn lại sau ngày thứ nhất).
Số trang còn lại sau ngày thứ nhất là:
 (trang)
Phân số chỉ số trang còn lại sau ngày thứ nhất là:
 (số trang sách)
Số trang của cuốn sách là:
 (trang)
BT 133/24 SBT.
Phân số chỉ 30 quả trứng là:
 (số trứng)
Số trứng mang đi bán là:
 (quả)
4. Củng cố bài giảng: 
Kết hợp trong luyện tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Học bài.
- Xem lại các BT đã chữa.
- Xem bài mới: “Bài 16: Tìm tỉ số của hai số”.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 33	
Tên bài: Bài 16: TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ Tiết ppct: 102
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Kĩ năng: Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Thái độ: Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: cho HS làm VD.
Một hình chữ nhật có chiều rộng 3 m, chiều dài 4 m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật đó.
GV: Vậy tỉ số giữa hai số a và b là gì?
GV: Nhấn mạnh: điều kiện của số b (số chia) phải khác 0.
Kí hiệu: hoặc a:b
GV: Hãy lấy ví dụ về tỉ số.
GV: Có thể đưa thêm một số VD về tỉ số để thấy tính đa dạng của a và b, chỉ yêu cầu 
GV: Vây tỉ số và phân số khác nhau như thế nào?
GV: Cho HS làm BT: Trong các cách viết sau, cách viết nào là phân số? Cách viết nào là tỉ số:
GV: Ở VD đầu, ta tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật, hai đại lượng đó cùng loại (đo độ dài) và đã cùng một đơn vị đo.
GV: Xét VD sau:
VD: Đoạn thẳng AB dài 20 cm, đoạn thẳng CD dài 1 m. Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
GV: Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho .
VD: Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 78,1 và 25.
- Ở lớp 5, để tìm tỉ số phần trăm của hai số, em làm thế nào?
- Áp dụng: Tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 là:
GV: Một cách tổng quát: Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b, ta làm thế nào?
GV: Yêu cầu HS làm ?1
Tìm tỉ số phần trăm của:
5 và 8.
25 kg và tạ.
GV: Cho HS quan sát 1 bản đồ VIệt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó.
VD: 
GV: Giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích của một bản vẽ (hoặc một bản đồ)
GV: Kí hiệu: T: tỉ lệ xích.
a: khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ.
b: khoảng cách giữa 2 điểm tương ứng trên thực tế.
 (a, b có cùng đơn vị đo)
GV: Gọi HS đọc VD trang 57 yêu cầu giải thích.
GV: Cho HS làm ?2
Tỉ lệ xích của bản đồ là: em hiểu điều đó như thế nào?
HS: Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là:
HS: Tỉ số giữa hai số a và b () là thương trong phép chia số a cho số b.
HS: Lấy VD.
VD: 
HS: Tỉ số với thì a và b có thể là các số nguyên, có thể là phân số, là số thập phân
HS: Còn phân số () thì a và b phải là các số nguyên.
HS: Trả lời.
Phân số: 
Tỉ số: cả 4 cách viết.
HS: Trả lời.
AB = 20 cm
CD = 1 m = 100cm
Tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là: 
HS: Để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta cần tìm thương của 2 số, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào kết quả.
HS: Phát biểu cách giải, GV ghi lại bài giải.
HS: Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả.
a) 
b) Đổi tạ = 0,3 tạ 
 = 30 kg
HS: Cả lớp quan sát 1 bản đồ Việt Nam và 1 HS lên đọc tỉ lệ xích của bản đồ.
HS: Nghe GV giới thiệu và ghi bài.
HS: a = 1cm
b =1km=100000cm
HS: a= 16,2 cm
b=1620 km=162000 cm
1. Tỉ số hai số:
VD: Một hình chữ nhật có chiều rộng 3 m, chiều dài 4 m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật đó.
Giải:
Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là:
VD: 
BT:
Trong các cách viết sau, cách viết nào là phân số? Cách viết nào là tỉ số:
Giải:
Phân số: 
Tỉ số: cả 4 cách viết.
VD: Đoạn thẳng AB dài 20 cm, đoạn thẳng CD dài 1 m. Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
Giải:
AB = 20 cm
CD = 1 m = 100cm
Tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là: 
2. Tỉ số phần trăm:
VD: Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 78,1 và 25.
Giải: 
Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả.
?1
a) 
b) Đổi tạ = 0,3 tạ 
 = 30 kg
3. Tỉ lệ xích:
Khái niệm: SGK.
Kí hiệu: 
T: tỉ lệ xích.
a: khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ.
b: khoảng cách giữa 2 điểm tương ứng trên thực tế.
 (a, b có cùng đơn vị đo)
VD: tr 57 SGK.
Giải: 
a = 1cm
b =1km=100000cm
?2
a= 16,2 cm
b=1620 km=162000 cm
4. Củng cố bài giảng: 
	BT 137/57 SGK:
	a) 
	b) 20 phút 
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Học bài.
- Xem lại các BT đã chữa.
- Làm các BT còn lại trong SGK.
- Làm các BT trong phần luyện tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 33	
Tên bài: LUYỆN TẬP	 Tiết ppct: 103
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
Thái độ: HS biết áp dụng các kiến thức và kĩ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải bài toán thực tế.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Viết công thức.
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Cho HS làm BT 138/58 SGK.
Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên:
GV: Nhận xét.
GV: Cho HS làm BT 142/59 SGK.
Tỉ số của hai số a và b bằng . Tìm hai số đó biết rằng a – b = 8.
GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề.
Hãy tính a theo b, rồi thay vào a – b = 8.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS làm BT 142/59 SGK.
Khi nói đến vằng ba số 9 (999) ta hiểu hằng: Trong 1000g “vàng” này chứa tới 999g vằng nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là 
Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 (9999)?
GV: Nhận xét.
GV: Cho HS làm BT 143/59 SGK.
Trong 40kg nước biển có 2kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển.
GV: Nhận xét.
GV: Cho HS làm BT 144/59 SGK.
Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là 97,2%. Tính lượng nước trong 4kg dưa chuột.
GV: Nhận xét.
GV: Cho HS làm BT 145/59 SGK.
Tìm tỉ lệ xích của một bản đồ, biết rằng quãng đường từ Hà Nội đến Thái Nguyên trên bản đồ là 4cm còn trong thực tế là 80km.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính tỉ lệ xích.
GV: Nhận xét.
Hai HS lên bảng làm.
HS: Nhận xét.
HS: Đọc đề.
HS: Tóm tắt đề.
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét.
HS: Đọc đề.
HS: Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g “vàng” này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là:
Nhận xét.
HS: Đọc đề.
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét.
HS: Đọc đề.
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét.
HS: Đọc đề.
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét.
BT 138/58 SGK:
BT 142/59 SGK.
a – b = 8
Thay , ta có:
Có a – b = 8 a = 16 + 8
 a = 24
BT 142/59 SGK.
Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g “vàng” này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là:
BT 143/59 SGK.
Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:
BT 144/59 SGK.
Lượng nước trong 4kg dưa chuột là:
4.97,2%kg.
BT 145/59 SGK.
80km = 8000000 cm
Tỉ lệ xích của bản đồ là:
4. Củng cố bài giảng: 
Kết hợp trong luyện tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Học bài.
- Xem lại các BT đã chữa.
- Làm các BT còn lại trong SGK.
- Xem bài mới: “Bài 17: Biểu đồ phần trăm”.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 33	
Tên bài: LUYỆN TẬP	 Tiết ppct: 103
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
Thái độ: HS biết áp dụng các kiến thức và kĩ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải bài toán thực tế.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Viết công thức.
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Cho HS làm BT 138/58 SGK.
Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên:
GV: Nhận xét.
GV: Cho HS làm BT 141/58 SGK.
Tỉ số của hai số a và b bằng . Tìm hai số đó biết rằng a – b = 8.
GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề.
Hãy tính a theo b, rồi thay vào a – b = 8.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS làm BT 142/59 SGK.
Khi nói đến vằng ba số 9 (999) ta hiểu hằng: Trong 1000g “vàng” này chứa tới 999g vằng nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là 
Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 (9999)?
GV: Nhận xét.
Hai HS lên bảng làm.
HS: Nhận xét.
HS: Đọc đề.
HS: Tóm tắt đề.
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét.
HS: Đọc đề.
HS: Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g “vàng” này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là:
BT 138/58 SGK:
BT 141/58 SGK.
a – b = 8
Thay , ta có:
Có a – b = 8 a = 16 + 8
 a = 24
BT 142/59 SGK.
Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g “vàng” này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là:
4. Củng cố bài giảng: 
Kết hợp trong luyện tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Học bài.
- Xem lại các BT đã chữa.
- Làm các BT còn lại trong SGK.
- Xem bài mới: “Bài 17: Biểu đồ phần trăm”.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 33	
Tên bài: LUYỆN TẬP	 Tiết ppct: 104
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU:	
Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
Thái độ: HS biết áp dụng các kiến thức và kĩ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải bài toán thực tế.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Viết công thức.
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Cho HS làm BT 143/59 SGK.
Trong 40kg nước biển có 2kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển.
GV: Nhận xét.
GV: Cho HS làm BT 144/59 SGK.
Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là 97,2%. Tính lượng nước trong 4kg dưa chuột.
GV: Nhận xét.
GV: Cho HS làm BT 145/59 SGK.
Tìm tỉ lệ xích của một bản đồ, biết rằng quãng đường từ Hà Nội đến Thái Nguyên trên bản đồ là 4cm còn trong thực tế là 80km.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính tỉ lệ xích.
GV: Nhận xét.
HS: Đọc đề.
HS: Tóm tắt đề.
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét.
HS: Đọc đề.
HS: Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g “vàng” này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là:
Nhận xét.
HS: Đọc đề.
HS: Nhận xét.
HS: Đọc đề.
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét.
BT 143/59 SGK.
Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:
BT 144/59 SGK.
Lượng nước trong 4kg dưa chuột là:
4.97,2%kg.
BT 145/59 SGK.
80km = 8000000 cm
Tỉ lệ xích của bản đồ là:
4. Củng cố bài giảng: 
Kết hợp trong luyện tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Học bài.
- Xem lại các BT đã chữa.
- Làm các BT còn lại trong SGK.
- Xem bài mới: “Bài 17: Biểu đồ phần trăm”.
D. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 97 - 101.doc