Giáo án Đại số lớp 6 - Tiết 110 đến tiết 111

A.MỤC TIÊU:

 Kiến thức: Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa các số nguyên, phân số. Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.

 Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lí.

 Thái độ: Rèn khả năng trình bày khoa học, chính xác, phát triển tư duy cho HS.

B.CHUẨN BỊ:

• GV: Sgk, giáo án.

• HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.

 

doc 12 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 883Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 6 - Tiết 110 đến tiết 111", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 35	
Tên bài: ÔN TẬP CUỐI NĂM 	 Tiết ppct: 110
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa các số nguyên, phân số. Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lí.
Thái độ: Rèn khả năng trình bày khoa học, chính xác, phát triển tư duy cho HS.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra bài cũ: 	
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 ôn tập cuối năm SGK.
So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
GV: Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng gì trong tính toán?
GV: Yêu cầu HS chữa BT 171/65 SGK.
Tính giá trị các biểu thức sau:
A = 27+46+70+34+53
B = -377-(98 – 277)
C=-1,7.2,3+1,7.(-3,7)-1,7.3-0,17:0,1
D=.(-0,4) - 
+(-1,2):
GV: Nhận xét.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4/66 SGK.
Với điều kiện nào thì hiệu của hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên? Hiệu của hai số nguyên cũng là số nguyên? Cho VD.
GV: Câu hỏi 5/66 SGK.
Với điều kiện nào thì thương của hai số tự nhiên là số tự nhiên? Thương của hai phân số cũng là phân số? Cho VD.
GV: Chữa BT 169/66 SGK.
Điền vào chỗ trống:
a) Với a, n N
thừa số
 với 
Với a0 thì a0 = 
b) Với a, m, n N
am.an =..
am:an =.. với 
GV: Chữa BT 176/67 SGK.
Tính 
a) 
GV: Đổi hỗn số, số thập phân ra phân số. Thứ tự phép toán?
b) 
GV: Hướng dẫn HS có thể tính riêng tử, mẫu.
 với T là tử, M là mẫu.
GV: Gọi 2 HS lên bảng tính T và M.
HS có thể tính theo số thập phân, cũng có thể tính theo phân số.
GV: Yêu cầu HS kiểm tra việc tính T và M của 2 H, rồi tính B.
GV: Lưu ý HS những biểu thức phức tạp, nhiều tầng nên tính riêng tử, mẫu. Sau đó mới tính giá trị biểu thức.
BT: 
GV: Đổi số thập phân ra phân số, thu gọn vế phải.
Tính x?
Có 
Muốn tìm x ta làm thế nào?
GV: và là 2 số có quan hệ gì?
HS: Phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số đều có các tính chất:
- giao hoán
- kết hợp.
- phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Khác nhau: 
a + 0 = a; a.1=a; a.0 =0
Phép cộng số nguyên và phân số còn có tính chất cộng với số đối.
Các tính chất này có ứng dụng để tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức.
HS: 5 HS lên bảng làm.
HS: Mỗi HS làm 1 câu.
HS: Nhận xét và chữa bài vào vở.
HS: Trả lời:
Hiệu của hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên nếu số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
VD: 17 – 12 = 5
26 – 26 = 0
Hiệu của hai số nguyên bao giờ cũng là một số nguyên.
VD: 12 – 20 = -8
HS: Thương của hai số tự nhiên (với số bị chia khác 0) là một số tự nhiên nếu số bị chia chia hết cho số chia.
VD: 15:5=3
HS: Thương của 2 phân số (với số chia khác 0) bao giờ cũng là một phân số.
VD: 
HS: Lên bảng điền.
n thừa số
a) với n 0
Với a0 thì a0 = 1
b) Với a, m, n N
am.an =am+n
am:an = am-n với a0; mn
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Hai HS lên bảng tính.
HS: Kiểm tra lại kết quả T và M.
Một HS khác lên tính B.
HS: Lắng nghe.
HS:
HS: và là 2 số nghịch đảo của nhau.
1. Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán:
Phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số đều có các tính chất:
- giao hoán
- kết hợp.
- phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Khác nhau: 
a + 0 = a; a.1=a; a.0 =0
Phép cộng số nguyên và phân số còn có tính chất cộng với số đối.
BT 171/65 SGK.
A = (27+53)+(46+34)+79
= 80 + 80 + 79
= 239
B = -377 – 98 + 277
= (-377+277)-98
= -100 – 98
= -198
C = -1,7(2,3+3,7+3+1)
=-1,7.10
= -17
D = 
= .(-0,4-1,6-1,2)
=.(-3,2)
= 11.(-0,8)
= -8,8
BT 169/66 SGK.
n thừa số
a) với n 0
Với a0 thì a0 = 1
b) Với a, m, n N
am.an =am+n
am:an = am-n với a0; mn
2. Luyện tập về thực hiện phép tính:
BT 176/67 SGK.
a) 
b) 
3. Toán tìm x:
BT:
4. Củng cố bài giảng: 
Kết hợp trong ôn tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Ôn tập tính chất và quy tắc các phép tính, đổi hỗn số, số thập phân, số phần trăm ra phân số. Chú ý áp dụng quy tắc chuyển vế khi tìm x.
- Xem lại các BT đã chữa.
- Làm các BT còn lại trong phần Ôn tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 35	
Tên bài: ÔN TẬP CUỐI NĂM 	 Tiết ppct: 111
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Luyện tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số và vài dạng khác như chuyển động, nhiệt độ
Kĩ năng: Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế.
Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức áp dụng kiến thức và kĩ năng giải toán vào thực tiễn.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra bài cũ: 	
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Bài 1: Một lớp học có 40 HS gồm ba loại: giỏi, khá, trung bình.
Số HS trung bình chiếm 35% số HS cả lớp. Số HS khá bằng số HS còn lại.
Tính số HS khá, số HS giỏi của lớp.
Tìm tỉ số phần trăm của số HS khá, số HS giỏi so với số HS cả lớp.
GV: Hướng dẫn HS phân tích đề bài để tìm hướng giải:
Để tính được số HS khá, số HS giỏi của lớp, trước hết ta cần tìm gì? Hãy tính.
Vậy HS khá và giỏi của lớp là bao nhiêu?
GV: Hãy tính số HS khá, số HS giỏi của lớp.
GV: Muốn tìm tỉ số phần trăm của số HS khá so với số HS cả lớp ta làm thế nào?
GV: Tương tự tính tỉ số phần trăm của số HS giỏi so với số HS cả lớp.
Bài 2: (BT 178/68 SGK) “Tỉ số vàng”.
GV: Yêu cầu HS đọc đè bài và treo tranh phóng to hình 17, 18 (tr 68, 69 SGK) để HS xem.
GV: Sau đó yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập.
a) Hình chữ nhật có tỉ số vàng:
Chiều rộng = 3,09 m
Tính chiều dài.
b) a = 4,5m. Để có tỉ số vàng thì b = ?
c) a = 15,4m
 b = 8m
Khu vườn có đạt “tỉ số vàng” không?
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
Bài 3: (BT 177/68 SGK)
Độ C và độ F.
GV: Gọi HS đọc SGK và tóm tắt đề:
C = 1000. Tính F?
F = 500. Tính C?
Nếu C = F. Tìm nhiệt độ đó?
GV: Hướng dẫn HS thay số vào đẳng thức để tìm số chưa biết.
GV: Nhận xét.
Bài 4: (BT 173/67 SGK)
Tóm tắt đề?
Vận tốc ca nô xuôi, vận tốc ca nô ngược quan hệ với vận tốc dòng nước thế nào?
Vậy: vxuôi - vngược = ?
Ca nô xuôi 1 khúc sông hết 3h thì 1h ca nô đi được bao nhiêu phần khúc sông?
GV: Ca nô ngược 1 khúc sông hết 5h thì 1h ca nô đi được bao nhiêu phần khúc sông?
Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
Bài 5: (175/67 SGK)
GV: Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu HS tóm tắt đề.
GV: Hỏi: Nếu chảy một mình để đầy bể, vòi A mất bao lâu? Vòi B mất bao lâu?
GV: Hướng dẫn HS trình bày.
HS: Đọc đề.
HS: Trả lời các câu hỏi gợi ý của GV.
Trước hết ta cần tìm số HS trung bình của lớp.
Số HS trung bình của lớp là:
40.35% = 14 (HS)
Số HS khá và giỏi của lớp là:
40 – 14 = 26 (HS)
Số HS khá của lớp là:
26. = 16 (HS)
Số HS giỏi của lớp là:
26 – 16 = 10 (HS)
Tỉ số phần trăm của số HS khá so với số HS cả lớp là:
Tỉ số phần trăm của số HS giỏi so với số HS cả lớp là:
HS: Hoạt động nhóm.
HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét, góp ý.
HS: Đọc và tóm tắt đề.
HS: 3 HS lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét, chữa bài vào vở.
HS: Tóm tắt đề:
Ca nô xuôi hết 3h
Ca nô ngược hết 5h
vnước = 3km/h
Tính skhúc sông=?
vxuôi = vca nô + vnước
vngược = vca nô - vnước
vxuôi - vngược = 2 vnước
Gọi chiều dài khúc sông là s (km)
Ca nô xuôi dòng 1h được khúc sông = 
Ca nô ngược dòng 1h được khúc sông = 
HS: Tóm tắt:
Hai vòi cùng chảy vào bể.
Chảy bể, vòi A mất , vòi B mất 
Hỏi hai vòi cùng chảy bao lâu đầy bể?
Bài 1: Một lớp học có 40 HS gồm ba loại: giỏi, khá, trung bình.
Số HS trung bình chiếm 35% số HS cả lớp. Số HS khá bằng số HS còn lại.
Tính số HS khá, số HS giỏi của lớp.
Tìm tỉ số phần trăm của số HS khá, số HS giỏi so với số HS cả lớp.
Giải:
Số HS trung bình của lớp là:
40.35% = 14 (HS)
Số HS khá và giỏi của lớp là:
40 – 14 = 26 (HS)
Số HS khá của lớp là:
26. = 16 (HS)
Số HS giỏi của lớp là:
26 – 16 = 10 (HS)
Tỉ số phần trăm của số HS khá so với số HS cả lớp là:
Tỉ số phần trăm của số HS giỏi so với số HS cả lớp là:
Bài 2: (BT 178/68 SGK)
a) Gọi chiều dài là a (m)
Và chiều rộng là b (m)
Có 
 và b = 3,09 m
b) 
c) Lập tỉ số:
Vậy vườn không đạt “tỉ số vàng”.
Bài 3: (BT 177/68 SGK)
a) 
b) 
c) Nếu C = F = x0
Bài 4: (BT 173/67 SGK)
Gọi chiều dài khúc sông là s (km)
Ca nô xuôi dòng 1h được khúc sông = 
Ca nô ngược dòng 1h được khúc sông = 
Bài 5: (175/67 SGK)
Nếu chảy một mình để đầy bể, vòi A mất 9h, vòi B mất 
Vậy 1h vòi A chảy được bể.
1h vòi B chảy được bể
1h cả 2 vòi chảy được:
 bể.
Vậy 2 vòi cùng chảy sau 3h thì đầy bể.
4. Củng cố bài giảng: 
Kết hợp trong ôn tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Học bài.
- Xem lại các BT đã chữa.
- Chuẩn bị thi HK II.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 
Tiết: 109, 110
Ngày soạn:/./..	
Ngày dạy: 6A2:/./
KIỂM TRA CUỐI NĂM 90’
Tuần: 
Tiết: 111
Ngày soạn:/./..	
Ngày dạy: 6A2:/./
TRẢ BÀI THI HỌC KÌ II
Mục tiêu:
Đánh giá kết quả học tập của HS thông qua kết quả thi học kì.
Hướng dẫn HS giải và trình bày chính xác bài làm, rút kinh nghiệm để tránh những lỗi sai phổ biến, lỗi sai điển hình.
Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận cho HS.
Từng bước để HS tự đánh giá được kết quả làm bài của bản thân.
Chuẩn bị:
*GV: 
- Tập hợp kết quả bài thi học kì II của lớp. Tính tỉ lệ số bài giỏi, khá, trung bình, yếu.
- Lên danh sách những HS tuyên dương, nhắc nhở.
- Chuẩn đề bài, đáp án tóm tắt và biểu điểm.
- Đánh giá chất lượng học tập của HS, nhận xét những lỗi phổ biến, những lỗi điển hình của HS.
- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
*HS:
- Tự rút kinh nghiệm về bài làm của mình.
- Thước kẻ, máy tính bỏ túi.
Tiến trình dạy và học:
1. Ổn định: 
Lớp
Vắng
6A2
 2. Trả bài: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV thông báo kết quả thi của lớp.
- Số bài từ trung bình trở lên là ............ Chiếm tỉ lệ ..........%.
Trông đó:
+ Loại giỏi (9; 10)
+Loại khá (7; 8)
+Loại trung bình (5; 6)
Mỗi loại bao nhiêu bài, chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm.
- Số bài dưới trung bình là .......... bài.
Chiếm tỉ lệ ............... %.
Trong đó:
+ Loại yếu (3; 4)
+ Loại kém (0; 1; 2)
Mỗi loại bao nhiêu bài, chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm.
-Tuyên dương những HS làm bài tốt.
- Nhắc nhở những HS làm bài còn kém.
GV yêu cầu vài HS đi phát bài cha cả lớp.
- GV cho HS lên bảng giải lại.
Ở mỗi câu, GV phân tích rõ yêu cầu cụ thể, có thể đưa bài giải mẫu. Cần nêu những lỗi sai phổ biến, những lỗi sai điển hình để HS rút kinh nghiệm.
Nêu biểu điểm để HS đối chiếu.
GV nên đưa ra các cách giải khác nhau để HS học tập.
- Đặc biệt với những câu hỏi khó, GV cần giảng kĩ, hướng dẫn cách trình bày cho HS.
- Sau khi đã chữa xong bài thi, GV cần nhắc nhở HS về ý thức học tập, thái độ trung thực, tự giác khi làm bài và những điều chư ý (như cẩn thận khi đọc đề, khi vẽ hình, không tập trung vào các câu hỏi khó khi chưa làm xong các câu khác...) để kết quả bài làm được tốt hơn.
HS: nghe GV trình bày.
HS xem bài làm của mình nếu có chỗ nào thắc mắc thì hỏi GV.
- HS trả lời câu hỏi hoặc giải bài theo yêu cầu của GV.
HS chữa những câu làm sai của mình.
HS có thể nêu ý kiến của mình về bài làm, yêu cầu GV giải đáp những chỗ còn chưa hiểu hoặc đưa ra các cách giải khác.
1. Nhận xét, đánh giá tình hình học tập của lớp thông qua kết quả kiểm thi học kì.
2. Trả bài – chữa bài thi.
3. Hướng dẫn về nhà:
- GV nhắc nhở HS cần ôn lại phần kiến thức mình chưa vững để củng cố.
- HS cần tự mình làm lại các bài sai để rút kinh nghiệm.
- Với HS khá giỏi nên tìm thêm các cách giải khác để phát triển tư duy.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ...	 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 107 - 111.doc