Giáo án Đại số lớp 6 - Tiết 28 đến tiết 33

A.MỤC TIÊU:

 Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về ước và bội của một số tự nhiên. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

 Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm ước thông qua phân tích một số ra thừa số nguyên tố, có kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố nhanh, chính xác và linh hoạt.

 Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực.

B.CHUẨN BỊ:

• GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.

• HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.

 

doc 15 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 917Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 6 - Tiết 28 đến tiết 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10
Tên bài: LUYỆN TẬP Tiết ppct: 28
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về ước và bội của một số tự nhiên. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm ước thông qua phân tích một số ra thừa số nguyên tố, có kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố nhanh, chính xác và linh hoạt.
Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ: 
 BT 127 sgk (a, b)
 a) 225 = 32 . 52 
 b) 1800 = 23 . 32 . 52 
 3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Cho HS làm BT 129.
a = 5 . 13 a?
b = 25 = ? b ?
c = 32 . 7 c? 
GV: Cho HS làm Bài 130. 
Cho 4 HS lên thực hiện, còn lại thực hiện tại chỗ.
GV: Cho HS nhận xét bài làm. 
GV: Cho HS làm Bài 131.
Cho HS thảo luận nhóm.
GV: Cho HS nhận xét, GV hoàn chỉnh nội dung. 
GV: Cho HS làm Bài 132.
Để chia đều số bi vào các túi thì số túi phải là gì cùa 28 ? 
Mà ước của 28 là những số nào ?
Vậy số túi ?
GV: Cho HS làm Bài 133.
Yêu cầu một HS thực hiện tại chỗ. 
Ư(111) = ?
 phải là gì của 111
 = ?
 Kết quả ?
1, 5, 13 và 65
= 2.2.2.2.2 
Ư(b) = {1, 2, 4, 8, 16, 32 }
Ư(c) ={1, 3, 7, 9, 21, 27, 63}
HS: Thực hiện.
HS: Thảo luận, nhận xét, bổ sung. 
HS: Thực hiện.
a) 
a = 1, 2, 3, 7
b = 42, 21, 14, 6
b) a = 1, 2, 3, 5
 b = 30, 15, 10, 6
HS: Nhận xét, bổ sung.
HS: Là ước của 28
HS: 1, 2, 4, 7, 14, 28
HS: 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi 
HS: Thực hiện.
Ư(111) = { 1, 3, 37, 111}
Ước của 111
= 37
37 . 3 = 111
BT 129/50 SGK:
a) a = 5 . 13
 Ư(a) = {1, 5, 13, 65 }
b) b = 25
 Ư(b) = {1, 2, 4, 8, 16, 32 }
c) c = 32 . 7
 Ư(c) ={1, 3, 7, 9, 21, 27, 63}
BT 130/50 SGK:
a) 
51
17
1
3
17
Vậy 51 = 3 . 17 
b) 
75
25
5
1
3
5
5
Vậy: 75 = 3 . 52 
c) 
42
21
7
1
2
3
7
Vậy: 40 = 2 . 3 . 7
d) 
30
15
5
1
2
3
5
Vậy: 30 = 2 . 3 . 5
BT 131/50 SGK:
a) Mỗi số là ước của 42
a
1
2
3
7
b
42
21
14
6
a.b
42
b) a, b là ước của 30 và a < b là:
a
1
2 
3
5
b
30
15
10
6
a.b
30
BT 132/50 SGK:
Để chia hết số bi vào các túi và mỗi túi có số bi bằng nhau thì số túi phải là ước của 28 
Vậy số túi có thể là: 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi. 
BT 133/51 SGK:
a) 
111
37
1
3
37
Vậy: Ư(111) = {1, 3, 37,111}.
b) Ta có phải là ước của 111 
 = 37
Vậy: 37 . 3 = 111
4. Củng cố bài giảng: 
Kết hợp trong Luyện tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT còn lại trong SGK.
Xem bài mới: Bài 16: Ước chung và bội chung.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 10
Tên bài: Bài 16: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG Tiết ppct: 29
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung; hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp
Kĩ năng: Có kĩ năng tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp; biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp. HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài tập đơn giản.
Thái độ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tính thần hợp tác trong học tập.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ: không kiểm tra
 3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm ước của một số?
Tìm Ư(12) và Ư(8) rồi tìm các ước chung của hai số đó?
Ta thấy ước chung của 12 và 8 là: 1, 2, 4 vì sao ?
Vậy ước chung của hai hay nhiều số là gì?
GV: Cho HS nhắc lại.
GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước chung của 12 và 8 là ƯC(12, 8). 
Vậy ƯC(12, 8) = ?
Vậy khi nào thì x là ƯC(a,b)?
Mở rộng với nhiều số ?
GV: Cho HS trả lời tại chỗ ?1 sgk.
GV: Vậy làm thế nào để tìm được bội chung của hai hay nhiều số chúng ta sang phần thứ 2.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm bội của một số.
VD: Tìm B(3) và B(8)?
GV: Bội chung của 3 và 8 là gì?
GV: Vậy bội chung của hai hay nhiều số là gì?
GV: Cho HS nhắc lại.
Ta kí hiệu bội chung của a và b là : BC (a,b)
Tổng quát x là bội của a và b khi nào ?
Với nhiều số thì sao ?
GV: Cho HS trả lời tại chỗ ?2sgk.
GV: Cho HS quan sát ba tập hợp Ư(4), Ư(6), ƯC(4, 6).
GV: Tập hợp các ƯC(4, 6) tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư(4) và Ư(6).
GV: Giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6).
GV: Minh họa bằng hình vẽ.
Þ Giao của hai tập hợp. (sgk)
GV: giới thiệu kí hiệu: Ç
Ư(4) Ç Ư(6)=ƯC(4; 6)
HS: Thực hiện.
Ư(12) = {1, 2, 3, 4, 6, 12}
Ư(8) = {1, 2, 4, 8}
Vậy các ước chung của 12 và 8 là: 1, 2, 4
Vì 1, 2,4 đều là ước của 12 và 8
Là ước của tất cả các số đó. 
HS: Nhắc lại.
HS: Lắng nghe.
= {1, 2, 4 }
Khi a x ; b x
ax ; b x ; cx : 
HS: Thực hiện.
HS: B(3) = {0, 3, 6, 9, 12, 15, 18,21, 24, )
B(8) = { 0, 8, 16, 24, }
Bội chung của 3 và 8 là: 0, 24,
HS: Là bội của tất cả các số đó.
HS: Nhắc lại vài lần.
xa ; x b
xa ; x b ; x c
HS: Quan sát và trả lời.
HS: 1; 2
HS: Gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
1. Ước chung:
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
VD: ƯC (12; 8) = {1; 2; 4}
Tổng quát:
x ƯC(a, b) nếu ax và bx
xƯC(a,b,c) nếu ax , bx và c x 
?1 
a. Đ b. S
2. Bội chung:
VD: Tìm B(3) và B(8)
B(3) = { 0, 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, )
B(8) = { 0, 8, 16, 24, }
Bội chung của 3 và 8 là: 0, 24,
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các so đó.
Tổng quát:
x BC(a,b) nếu x a và x b
 x BC(a,b) nếu x a và x b và x c
?2
6ÎBC(3; 1) hoặc BC(3; 2) hoặc BC(3; 3) hoặc BC(3; 6).
3. Chú ý:
- Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
Giao của hai tập hợp kí hiệu là:
 A B
4. Củng cố bài giảng: 
BT 134/53 SGK:
a) ; b) ; c) ; d) 
e) ; g) ; h) ; i) 
BT 135/53 SGK:
a) Ư (6) = { 1; 2; 3; 6 }
Ư (9) = { 1; 3; 9 }
ƯC (6; 9) = { 1; 3 }
b) Ư (7) = {1; 7}
Ư (8) = {1; 2; 4; 8}
ƯC (7; 8) = {1}
c) Ư (4) = {1; 2; 4}
Ư (6) = { 1; 2; 3; 6 }
Ư (8) = {1; 2; 4; 8}
ƯC (4; 6; 8) = {1; 2}
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT 136 – 138 tr 53 – 54 SGK.
Tiết sau luyện tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 10
Tên bài: LUYỆN TẬP Tiết ppct: 30
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về ƯC và BC.
Kĩ năng: Có kĩ năng tìm BC, ƯC, tìm giao của hai tập hợp.
Thái độ: Xây dựng ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ: Ước chung của hai hay nhiều số là gì?
Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
Làm BT 135 sgk.
 3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Cho HS làm Bài 136.
GV: Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp.
Yêu cầu 1 HS viết tập hợp M.
M =?
Quan hệ giữa M với A?Giữa M với B?
GV: Gọi HS thứ 4 dùng kí hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B? Nhắc lại thế nào là tập con của một tập hợp.
GV: Cho HS làm Bài 137 
Cho HS thực hiện tại chỗ. 
AB = ? 
AB = ? 
AB = ? 
AB = ? 
GV: Tìm giao của hai tập hợp N và N* 
GV: Cho HS làm Bài 138 
GV: Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được?
GV: Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất?
GV: Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ?
HS: 
A = {0, 6, 12, 18, 24, 30, 36}
B = { 0, 9, 18, 27, 36,}
M={0, 18, 36 }
M = AB
M là tập hợp con của hai tập hợp A và B.
HS: Thực hiện.
HS: Thực hiện.
Cam, Chanh. 
Các học sinh giỏi cả văn và toán. 
Các số chia hết cho 10.
f
HS: NÇN*=N*
HS: Thực hiện.
HS: Trả lời.
HS: Trả lời.
BT 136/53 SGK:
Ta có: A = {0, 6, 12, 18, 24, 30, 36}
 B = { 0, 9, 18, 27, 36}
a) M = AB = {0, 18, 36 }
b) M A ; M B
BT 137/53 SGK:
a) AB = {Cam, Chanh}
b) AB = {Các học sinh giỏi cả 
 văn và toán}
c) AB ={Các số chia hết cho 10}
d)AB = f 
BT 138/54 SGK:
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
không
không
c
8
3
4
BT 138/54 SGK:
Số cách chia tổ là số ước chung của 24 và 18
ƯC(24, 18)={1; 2; 3; 6}
Vậy có 4 cách chia tổ.
Cách chia thành 6 tổ thì có HS ít nhất ở mỗi tổ.
(24:6)+(18:6) = 7 (HS)
Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ.
4. Củng cố bài giảng: 
Kết hợp trong luyện tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Xem bài mới: Bài 17: Ước chung lớn nhất.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 11	
Tên bài: Bài 17: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT Tiết ppct: 31
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
Kĩ năng: Có kĩ năng tìm ƯCLN bằng nhiều cách, tìm ƯC thông qua ƯCLN. Có kĩ năng vận dụng linh hoạt vào các bài toán thực tế.
Thái độ: Xây dựng ý thức, thái độ nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ: 
 Câu 1: Thế nào là giao của hai tập hợp?
Câu 2: Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số?
 3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Nêu VD 1. 
GV: Tìm Ư(12) = ?
GV: Ư(30) = ?
ƯC(12,30) = ?
GV: Số nào lớn nhất trong tập hợp các ước chung của 12 và 30?
 6 gọi là ước chung lớn nhất của 12 và 30
GV: Vậy ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì?
 ƯCLN(12,30) = ?
GV: Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong VD trên.
ƯCLN(9, 1) = ?
ƯCLN(12,30,1) = ?
Chú ý 
GV: Vậy có cách nào tìm ƯCLN nhanh và chính xác hơn không chúng ta cùng sang phần thứ 2.
GV: Nêu VD 2.
GV: Hãy phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố. (TSNT). Cho HS phân tích tại chỗ và suy ra kết quả.
GV: Số nào là TSNT chung của ba số trên trong dạng phân tích ra TSNT? Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất?
GV: Có nhận xét gì về TSNT 7?
GV: Như vậy để có ƯC ta lập tích các TSNT chung và để có ƯCLN ta lập tích các TSNT chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Từ đó rút ra quy tắc tìm ƯCLN.
GV: Cho HS làm ?1; ?2 sgk.
GV: Ta thấy 8 và 9 là hai số như thế nào?
GV: 8, 16, 24 là ba số có quan hệ như thế nào?
Chú ý: Cho HS đọc. 
HS: 
Ư (12) = {1, 2, 3, 4, 6, 12}
Ư(30) = {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30}
ƯC (12, 30) = {1, 2, 3, 6}
HS: 6
HS: Là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó
6
HS: Là ước của ƯCLN.
1
1
ƯCLN của mọi số với số 1 là 1.
 HS: 36 = 22 .32 
84 = 22.3.7 
168 = 23 . 3. 7
HS: Số 2 và 3. Số mũ nhỏ nhất của TSNT 2 là 2. Số mũ nhỏ nhất của TSNT 3 là 1.
HS: Số 7 không là TSNT chung của ba số trên vì nó không có trong dạng phân tích ra TSNT của 36.
HS: 
ƯCLN (36; 84; 168) 
= 22 . 3 = 12
HS: Nêu 3 bước của việc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. 
HS: Thảo luận nhóm.
HS: Nguyên tố cùng nhau.
HS: 8 là ước của hai số còn lại.
HS: Đọc chú ý.
1. Ước chung lớn nhất:
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
* Ước chung lớn nhất của a và b kí hiệu là: ƯCLN(a, b)
Chú ý: ƯCLN của 1 với bất kì số nào đều bằng 1
VD: ƯCLN(24, 1) = 1
2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố:
VD: Tìm ƯCLN(36, 84, 168)
Vậy 36 = 22 .32 
84 = 22.3.7
168 = 23 . 3. 7
ƯCLN (36,84,168) = 22.3 
 = 12
Tổng quát: 
?1 
12 = 22.3
30 = 2.3.5
ÞƯCLN (12; 30) = 2 . 3 = 6
?2
a) 8 = 23; 9 = 32 
ƯCLN (8,9) = 1
b) 8 = 23 ; 12 = 22 . 3 ; 
15 = 3 . 5
ƯCLN (8, 12, 15) = 1
c) 24 = 23 . 3; 8 = 23 ; 16 = 24
 ƯCLN (8, 16, 24) = 23 = 8
Chú ý: 
4. Củng cố bài giảng: 
BT 139/56 SGK:
a) 56 = 23.7; 140 = 22 . 5 . 7
ƯCLN (56; 140) = 22 . 7 = 28
b) 24 = 23 . 3; 84 = 22 . 3 . 7; 180 = 22 . 32 . 5
ƯCLN (24; 84; 180) = 22 . 3 = 12
c) 60 là ước của 180 nên ƯCLN (60; 180) = 60
d) 19 là số nguyên tố nên ƯCLN (15; 19) = 1
BT 140/56 SGK:
a) 16 là ước của 80; 176 nên ƯCLN (16; 80; 176) = 16
b) Các số 18; 30; 77 là ba số nguyên tố cùng nhau nên ƯCLN (18; 30; 77) = 1
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT 141 – 145 tr 56 SGK.
Tiết sau luyện tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 11	
Tên bài: LUYỆN TẬP 1 Tiết ppct: 32
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Củng cố các kiến thức về Ư, ƯC, ƯCLN thông qua hệ thống bài tập và các kiến thức chia hết.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích áp dụng chính xác linh hoạt.
Thái độ: Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ: không kiểm tra
3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Ta đã có:
 ƯCLN(12,30) = ?
Để tìm ƯC(12,30) ta chỉ cần tìm Ư(6) = ? là được.
GV: Tổng quát?
GV: Cho HS làm Bài 140.
Cho hai HS lên thực hiện. 
GV: Cho HS làm Bài 142.
GV: Cho HS thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét.
GV: Cho HS làm Bài 143.
Muốn tìm a ta phải tìm gì của 420 và 700?
 a = ?
GV: Cho HS trả lời tại chỗ bài 144.
Để làm bài toán này một cách nhanh nhất trước tiên ta phải tìm 
ƯCLN (144, 192) = ?
 KL?
GV: Cho HS làm Bài 145.
Vì cắt không thừa giấy độ dài các cạnh của hình vuông cắt được là gì của 75 và 105?
Nhưng các hình vuông sau khi cắt phải có diện tích lớn nhất nên độ dài cạnh hình vuông là gì của 75 và 105?
KL?
HS: 6
HS: {1,2,3,6}
HS: Nêu phần tổng quát.
HS: Lên thực hiện. 
Phân tích rồi tìm ƯCLN.
HS: Thảo luận nhóm.
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét.
ƯCLN(420,700)
a = 140 
= 48
là 24, 48
HS: ƯC của 75 và 105
HS: ƯCLN(75,105)
 Độ dài cạnh của các hình vuông là 15cm.
3. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN:
VD: Tìm ƯC (12, 30)
Ta có: ƯCLN (12, 30) = 6
 ƯC(12,30) = Ư(6) 
 = {1, 2, 3, 6}
Tổng quát: 
BT 140/56 SGK:
a) 16 là ước của 80; 176 nên ƯCLN (16; 80; 176) = 16
b) Các số 18; 30; 77 là ba số nguyên tố cùng nhau nên ƯCLN (18; 30; 77) = 1
BT 142/56 SGK:
a) 16 = 24 ; 24 = 23 . 3
ƯCLN(16, 24) = 23 = 8
ƯC(16, 24) = Ư(8) ={1, 2, 4, 8}.
b) 180 = 22 . 32 . 5; 
234 = 2 . 32. 13 
 ƯCLN(180, 234) = 2. 32 
 = 18
 ƯC(180, 234) = Ư(18) ={1, 2, 3, 6, 9, 18} 
c) 60 = 22 . 3 . 5
90 = 2 . 32
135 = 33 . 5
 ƯCLN (60, 90, 135) = 3 . 5
 = 15
ƯC(60, 90, 135) = Ư(15) 
 ={1, 3, 5, 15}
BT 143/56 SGK:
Ta có: ƯCLN (420, 700) = 140
Vậy: a = 140
BT 144/56 SGK:
Ta có ƯCLN(144,192) = 48
Các ước > 20 của 144 và 192 là: 24, 48.
BT 145/56 SGK:
Để cắt được các hình vuông mà không thừa giấy và các hình vuông này có diện tích lớn nhất thì độ dài cạnh của hình vuông phải là
 ƯCLN (75, 105) = 15
Vậy: Cạnh của các hình vuông cắt được là: 15cm.
4. Củng cố bài giảng: 
Kết hợp trong luyện tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT 146 – 148 tr 57 SGK.
Tiết sau luyện tập 2.
D. RÚT KINH NGHIỆM:...
.
.
Tuần: 11	
Tên bài: LUYỆN TẬP 2 Tiết ppct: 33
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ước chung thông qua tìm ƯCLN.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT; tìm ƯCLN. Vận dụng trong việc giải các bài toán thực tế.
Thái độ: Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ:
Câu 1: ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?
Câu 2: Nêu các bước tìm ƯCLN.
Câu 3: Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
 3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Ở tiết trước các em đã biết tìm ƯCLN và tìm ƯC thông qua ƯCLN. Ở tiết này ta sẽ luyện tập tổng hợp thông qua luyện tập 2.
GV: Cho HS làm Bài 146.
GV: Cùng HS phân tích bài toán để đi đến cách giải.
112 x; 140 x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140?
GV: Muốn tìm ƯC (112, 140) em làm như thế nào?
GV: Kết quả bài toán x phải thảo mãn điều kiện gì?
GV: Yêu cầu HS lên bảng giải. 
GV: Nhận xét.
GV: Gọi số bút ở mỗi hộp là a a là gì của 28 và 36? và a ? 2
GV: ƯCLN(28, 36 ) = ?
 a = ?
GV: Mai mua mấy hộp bút, Lan mua mấy hộp bút?
GV: Số tổ chia dựa trên cơ sở nào?
Nhưng số tổ phải nhiều nhất số tổ là gì của 48 và 72?
Số tổ = ? 
? nam, ? nữ ?
HS: xƯC(112; 140) 
HS: ƯCLN (112; 140) sau đó tìm các ước của ƯCLN (112; 140).
HS: 10 < x < 20
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Nhận xét.
HS: Là ước của 28 và 36,
 a > 2
4
= 4
HS: 7
 9
HS: Ước chung 
Là ƯCLN (48, 72) = 24
24
2 nam, 3 nữ.
BT 146/57 SGK:
Vì 112 x ; 140 x 
 x ƯC (112, 140) 
và 10 < x < 20
Vậy 112 = 24 . 7 ; 1
40 = 22 .5.7 
 ƯCLN (112; 140) = 22.7
 = 28
Vậy: x = 14
BT 147/57 SGK:
a) Vì số bút ở mỗi hộp là a vậy a là ước của 28 và a là ước của 36 và a > 2
b) Ta có ƯCLN(28,36) = 4
Vì a > 2 ; a = 4
c) Mai mua 7 hộp bút, Lan mua 9 hộp bút
BT 148/57 SGK:
Để chia đều được số nam và số nữ vào các tổ thì số tổ phải là ƯC(48, 72).
Vậy số tổ nhiều nhất là: 
ƯCLN(48,72) = 24
Khi đó mỗi tổ có 2 nam, 3 nữ.
4. Củng cố bài giảng: 
Kết hợp trong luyện tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Xem bài mới: Bài 18: Bội chung nhỏ nhất.
D. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 28 - 33 (tuan 10 - 11).doc