Giáo án Đại số lớp 6 - Tiết 43 đến tiết 50

A.MỤC TIÊU:

 Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên.

 Kĩ năng: HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ.

 Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc.

B.CHUẨN BỊ:

• GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.

• HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.

 

doc 21 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số lớp 6 - Tiết 43 đến tiết 50", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ghi BT 16 và cho HS lên bảng điền.
GV: Cho HS đứng dưới trả lời BT 17. Chú ý số 0.
GV: Cho HS đứng tại chỗ trình bày BT 18.
GV: Treo bảng phụ BT 19.
GV: Cho HS lên bảng làm BT 20.
GV: Cho HS nhận xét. 
GV: Cho HS đọc đề BT 22.
GV: Cho HS trả lời tại chỗ.
Mỗi câu cho 4 học sinh trả lời tại chỗ.
GV: Qua các kết luận của câu a và b ta có thể suy ra 
a = ?
HS: 2 HS giải.
HS: Không. Vì số 0 không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương. Nhưng là số nguyên.
HS: 4 HS trình bày.
HS:
+
–
– và – hoặc – và +
+ và + hoặc – và + 
HS: 4 HS lên bảng làm.
HS: Nhận xét. 
HS: Trả lời lần lượt là: 3; -7; 1; 0
HS: Trả lời lần lượt là: -5; -1; 0; -26 
HS: a = 0
Đ
Đ
BT 16/73 SGK:
7N ; 7Z ; 
Đ
Đ
0N ; -9 Z ; 
S
S
-9N ; 11,2 Z
BT 17/73 SGK:
Không. Vì còn thiếu số 0.
BT 18/73 SGK:
a) a >2 thì a là số nguyên dương.
b) Không vì có số 1 là số nguyên dương.
c) Không vì còn số 0.
d) Có.
BT 19/73 SGK:
+
–
và – hoặc – và +
+ và + hoặc – và + 
BT 20/73 SGK:
a) | -8|-|-4| =8 – 4 = 4
b) |-7| . |-3| = 7 . 3 = 21
c) |18| : |-6| =18 : 6 = 3
d) |153| + |-53|
= 153 + 53 = 206
BT 22/74 SGK:
a) Số liền sau của 2 là 3
Số liền sau của –8 là -7
Số liền sau của 0 là 1 
Số liền sau của –1 là 0
b)
Số liền trước của -4 là -5 
Số liền trước của 0 là -1
Số liền trước của 1 là 0
Số liền trước của -25 
là -26 
c) a = 0
4. Củng cố bài giảng: 
Kết hợp trong luyện tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Xem bài mới: Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 15	
Tên bài: Bài 4: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Tiết ppct: 44
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
Kĩ năng: Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
Thái độ: Bước đầu có ý thức liên hệ trong thực tiễn, có ý thức tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ: 
Tìm giá trị tuyệt đối của -56; -90; 0
 3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Cho HS thực hiện trên mô hình. 
GV: Hãy biểu diễn số 4 trên trục số?
GV: Để cộng thêm 2 nữa ta làm như thế nào?
 GV: Thực chất phép cộng hai số nguyên dương chính là phép toán cộng trong tập hợp nào?
GV: Ở các bài trước ta đã biết có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau, hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng như: tăng và giảm, lên cao hay xuống thấp.
Thí dụ: khi nhiệt độ giảm 3oC ta có thể nói nhiệt độ tăng – 3oC
Khi số tiền giảm 10000đ, ta có thể nói số tiền tăng 
– 10000đ.
Ví dụ: sgk
Tóm tắt: nhiệt độ buổi trưa – 3oC, buổi chiều nhiệt độ giảm 2oC.
Tính nhiệt độ buổi chiều?
GV: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể coi là nhiệt độ tăng ntn?
GV: Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Matxcova ta phải làm thế nào?
Hãy thực hiện phép cộng bằng trục số.
GV: 
+ Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm (-3)
+ Để cộng với (-2), ta di chuyển tiếp con chạy về bên trái 2 đơn vị, khi đó con chạy đến điểm nào?
GV: Áp dụng trên trục số:
 Tính (-4) + (-5) 
GV: Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta được số nguyên như thế nào?
GV: Yêu cầu HS tính và so sánh.
|-4|+|-5| và | -9|
GV: Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
GV: Chú ý tách quy tắc thành hai bước: 
+ Cộng hai giá trị tuyệt đối.
+ Đặt dấu “–” đằng trước.
GV: Nêu thêm vài VD: (-6)+(-12); (-56)+(-90)
GV: cho HS làm ?2 sgk Cho hai hs lên bảng giải (Nếu HS nhầm lẫn thì gợi ý xem hai số thuộc loại nguyên âm hay nguyên dương).
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Từ điểm 4 ta cộng thêm 2 đoạn nữa. 
HS: Thực chất là cộng các số trong tập hợp N.
HS: Tóm tắt đề bài, GV ghi lên bảng.
HS: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 2oC, ta có thể coi là nhiệt độ tăng (-20C).
HS: Ta phải làm phép cộng:
(-3)+(-2) = ?
HS: Quan sát và làm theo GV tại trục số của mình.
 Là – 50C
 -5
HS: Thực hiện trên trục số và cho biết kết quả.
Ta có: (-4) + (-5) = -9
HS: Khi cộng hai số nguyên âm ta được một số nguyên âm.
HS:
-(|-4|+|-5|) = -(4+5) = -9
Tổng
(-4) + (-5)= –(|-4|+|-5|) 
Giá trị tuyệt đối của tổng bằng tổng hai giá trị tuyệt đối.
HS: Ta phải cộng hai giá trị tuyệt đối với nhau còn dấu là dấu “–”
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Lên bảng thực hiện.
1. Cộng hai số nguyên dương:
 Để cộng hai số nguyên dương ta cộng như cộng hai số tự nhiên.
VD: (+4) + (+2)= 4 + 2 = 6
2. Cộng hai số nguyên âm:
Ta có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng như: tăng và giảm, lên cao hay xuống thấp.
Nhận xét: SGK.
Ví dụ: 
Ta có: 
(-3) + (-2) = -5
Vậy nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là: -50C.
?1
Tính và nhận xét kết quả của:
(-4) + (-5) và |-4| + |-5|
Giải:
-(|-4|+|-5|) = -(4+5) = -9
Tổng
(-4) + (-5)= –(|-4|+|-5|) 
Giá trị tuyệt đối của tổng bằng tổng hai giá trị tuyệt đối.
Quy tắc:
 Để cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối lại và đặt trước dấu trừ.
?2 sgk 
a) (+ 37) + (+ 81) = 37 + 81 
 = 118
b) (- 23) +(- 17) 
 = - (23+17) = - 40 
4. Củng cố bài giảng: 
BT 23/75 SGK:
a) 2915;	
b) -21;	
c) – 44
BT 24/75 SGK:
a) – 253;	
b) 17 + |-33| = 17 + 33 = 50;	
c) 52
BT 26/75 SGK:
Nhiệt độ giảm 70C, nghĩa là tăng -70C, nên nhiệt độ sắp tới tại phòng ướp lạnh là: 
(-5) + (-7) = - 120C
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm BT 25/75 SGK
Xem bài mới: Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 15	
Tên bài: Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Tiết ppct: 45
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Học sinh biết cộng hai số nguyên khác dấu.
Kĩ năng: Hiểu được dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều dã học với thực tiễn. Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ: 
 Tính:-5+(-9);-86+(-87);0+(-5)
 Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên âm.
 3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Đặt vấn đề: Ta đã biết cộng hai số nguyên cùng dấu.Vậy nếu có -6+(+12) ta sẽ thực hiện như thế nào? Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
GV: Nêu VD tr 75 sgk yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
GV: Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu, ta làm như thế nào?
GV: Nhiệt độ giảm 5oC, có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C?
GV: Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính.
GV: Sử dụng trục số để biểu diễn
GV: Hãy tính giá trị tuyệt đối của mỗi số hạng và giá trị tuyệt đối của tổng? So sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu của hai giá trị tuyệt đối.
GV: Dấu của tổng xác định như thế nào?
GV: Yêu cầu HS làm ?1. 
GV: Yêu cầu HS làm ?2. 
GV: Qua các VD trên hãy cho biết: Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu?
GV: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào?
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.
VD: Tính (-237) + 55 = ?
GV: Cho HS làm ?3.
HS: Tóm tắt:
- Nhiệt độ buổi sáng 3oC
- Chiều, nhiệt độ giảm 5oC
Hỏi nhiệt độ buổi chiều?
HS: 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số, các HS khác làm trên trục số của mình.
HS: |+3| = 3; |-5| = 5
 |-2| = 2
 5 – 3 = 2
HS: Giá trị tuyệt đối của tổng bằng hiệu hai giá trị tuyệt đối. (giá trị tuyệt đối lớn trừ giá trị tuyệt đối nhỏ).
HS: Dấu của tổng là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
HS: Lên bảng thực hiện trên trục số.
HS: Tổng của hai số đối nhau bằng 0.
HS: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
HS: -218
HS: Lên bảng thực hiện.
1/ Ví dụ:
VD: sgk.
Giải:
(+3)+(-5) = -2
Vậy: nhiệt độ ở phòng lạnh hôm đó là -2.
?1 (cộng trên trục số)
 (-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
Vậy: (-3) + 3 = (+3) + (-3)
Nhận xét: Tổng của hai số đối nhau bằng 0.
? 2
a) 
3 + (-6) = -3 (cộng trên trục số)
|-6| - |3| = 6 – 3 = 3
Kết quả nhận được hai số đối nhau.
b) 
(-2) + (+4) = 2
|+4| - |-2| = 4 – 2 = 2
Kết quả nhận được là hai số bằng nhau.
Nhận xét: Trong trường hợp a) do |-6| > |3| nên dấu của tổng là dấu của (-6). Trong trường hợp b) do |+4| > |-2| nên dấu của tổng là dấu của (+4). Các kết quả trên minh họa cho quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
2. Qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu: 
+ Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
+ Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số.
Bước 2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ (trong hai số vừa tìm được).
Bước 3: Đặt dấu của số có trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được.
?3 
a) (-38) + 27 
= -(38 - 27) = - 9 
b) 273 + (-123)
= +(273 – 123) 
= + 150 = 150 
4. Củng cố bài giảng: 
BT 27/76 SGK:
a) 20;	b) -25; 	c) -140
BT 28/76 SGK:
a) -73;	b) 6; 	c) -18
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm BT 29 - 35 SGK
Tiết sau luyện tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 15	
Tên bài: LUYỆN TẬP Tiết ppct: 46
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét.
Thái độ: Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ: 
 Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Làm BT 29/76 sgk.
 3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Cho HS đứng tại chỗ trả lời miệng BT 30.
GV: Cho 3 HS giải BT 31.
GV: Cho 3 HS giải BT 32.
GV: Treo bảng phụ BT 33.
GV: Cho HS giải BT 34.
Khi x = - 4 ta có biểu thức nào?
Khi y = 2 ta có biểu thức nào?
GV: Cho HS giải BT 35.
GV: Tăng 5 triệu có nghĩa là + 5 000 000, còn giảm hai triệu nghĩa là 
-2 000 000.
HS: Trả lời, còn lại theo dõi câu trả lời để nhận xét.
HS: Đọc đề và giải.
3 HS lên giải, còn lại làm vào vở.
HS: Đọc đề và giải
3 HS lên giải, còn lại làm vào vở.
HS: Lên điền.
(-4)+(-16)
(-102)+2
HS: Lên bảng trình bày.
BT 30/76 SGK:
1763 + (-2) < 1763
(-105) + 5 > -105
(-29) + (-11) > -29
BT 31/77 SGK:
a) (-30)+(-5) = -(30+5) = -35
b) (-7)+(-13) = -(7+13) = -20
c) (-15)+(-235) = -(15+235) 
 = -250
BT 32/77 SGK:
a) 16 + (-6) = 16 - 6 = 10
b) 14 +(-6) = 14 – 6 = 8 
c) (-8) + 12 = 12 – 8 = 4
BT 33/77 SGK:
a
-2
18
12
-5
b
3
-18
-12
6
-5
a+b
1
0
0
4
-10
BT 34/77 SGK:
a) Khi x = - 4 ta có:
x + (-16) = (-4) + (-16) 
 = -(16 + 4) = - 20 
b) Khi y = 2 ta có:
(-102) + y = (-102) + 2
 = - (102 - 2) = - 100
BT 35/77 SGK:
a) x = 5 000 000
b) x = -2 000 000
4. Củng cố bài giảng: 
Kết hợp trong luyện tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Xem bài mới: Bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 16	
Tên bài: Bài 6: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN Tiết ppct: 47
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Học sinh biết được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
Kĩ năng: Bước đầu hiểu và vận dụng các tính chất để tính nhanh và tính toán một cách hợp lý. Biết tính đúng một tổng của nhiều số nguyên.
Thái độ: Có ý thức tự giáctự giác, tích cực, cẩn thận và tinh thần hợp tác trong học tập.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ: 
 Tính: (-8) + (-3) ; (-3) + (-8); 0 + (-7); (-13) + 9; 9 + (-13).
 3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Em hãy nêu tính chất của phép cộng số tự nhiên. Vậy đối với phép cộng các số nguyên, các tính chất trên có còn đúng không, bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
GV: Từ VD trong kiểm tra bài cũ. GV cho HS nhận xét. Đồng thời cho hs làm ?1 (cho 3 HS lên bảng giải)
Như vậy trong phép cộng các số nguyên thì tính chất giao hoán còn đúng không? Em hãy rút ra tính chất.
GV: Cho 3 HS lên bảng làm ?2.
GV: Em hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính.
GV: Cho HS nhận xét kết quả. 
GV: Như vậy tính chất kết hợp còn đúng với phép cộng các số nguyên không?
GV: Cho HS đọc phần chú ý. 
GV: Cho HS phát biểu tính chất cộng với 0.
GV: Cho HS thực hiện phép tính:
(-10)+10; (-39)+39.
GV: Hai số -10 và 10 được gọi là hai số như thế nào? Từ đó rút ra kết luận.
GV: Cho HS làm ?3.
Nhận xét về các số nguyên a thoả mãn -3 < a < 3.
HS: Tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với 0. 
HS: Nhận xét. Hai tổng bằng nhau. 
HS: Tiếp tục giải ?1.
a) –5; b) 2; c) -4
Như vậy chúng cũng có tính chất giao hoán.
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Làm các phép tính trong dấu ngoặc vuông trước.
[(-3) + 4] + 2 = 3
HS: Vẫn đúng trong phép công số nguyên.
HS: Đọc chú ý.
HS: Phát biểu.
= 0; =0 
HS: Hai số là hai số đối nhau.
Hai số đối nhau có tổng bằng 0.
HS: Các số nguyên từ -3 đến 3 gồm các số đối nhau. Nên tổng của chúng bằng 0.
1. Tính chất giao hoán:
?1 sgk
a) –5; b) 2; c) - 4
Ví dụ:
(-3)+(-5)=(-5)+(-3)
Tính chất:
 a + b = b + a
2. Tính chất kết hợp:
?2.
Ví dụ:
 [(-5)+6]+(-3)
 =(-5)+[6+(-3)]
Tính chất:
 (a+b)+c = a+(b+c)
Chú ý: SGK.
3. Cộng với 0:
 0+a = a+0 = a
4/Cộng với số đối:
 a+(-a) = (-a)+a = 0
?3
Các số nguyên từ -3 đến 3 gồm các số đối nhau. Nên tổng của chúng bằng 0.
4. Củng cố bài giảng: 
BT 36/78 SGK:
a/ 126 + (-20) + 2004 + (-106) = [(-20) + (-106)] + 126 + 2004
 = -126 + 126 + 2004 = 2004
b/(-199) + (-200) + (-201) = [(-199) + (-201)] + (-200) = - 600.
BT 37/78 SGK:
a) Tất cả các số nguyên x thảo mãn – 4 < x < 3 là: -3; -2; -1; 0; 1; 2. Do đó tổng của chúng bằng -3.
b) Vì đó là tổng của những cặp số đối nhau nên bằng 0.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT 38 – 46 SGK.
Tiết sau luyện tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 16	
Tên bài: LUYỆN TẬP	 Tiết ppct: 48
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất của phép cộng.
Kĩ năng: Biết áp dụng để tính nhanh và hợp lý nhất.
Thái độ: Học sinh biết áp dụng phép cộng số nguyên trong thực tế cuộc sống, có tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. 
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ: 
 Làm BT 40/79 sgk.
	Đáp án: 
 a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
|a|
3
15
2
0
 3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Cho 3 HS giải BT 41.
GV: Cho HS đứng tại chỗ trình bày câu a BT 42.
GV: Những số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là những số nào?
GV: Cho HS suy nghĩ để tìm lời giải. 
GV: Cho HS đọc đề bài BT 43.
Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào? Ca nô 2 ở vị trí nào?
Vậy chúng cách nhau bao nhiệu km?
Câu hỏi tương tự như phần a.
GV: Cho HS đọc đề BT 45.
Hai bạn Hùng và Vân tranh luận với nhau. Hùng nói rằng: “Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”. Vân nói rằng: “Không thể có được”.
Theo bạn, ai đúng? Cho ví dụ.
*Hướng dẫn sử dụng máy tính:
GV: Giới thiệu nút bấm
+/-
Dùng để đổi dấu + thành- và ngược lại.
GV: làm mẫu 1 ví dụ.
Tính
(-540)+(-356).
 AC 540+/- + 356 +/- = -896
-Gv cho hs thực hiện một số phép tính.
(-356)+789 ;459+(-746)
(-453)+(-440);(-45)+36+(-26)
GV: Cho học sinh đọc đề BT 44 và tự đặt đề toán.
HS: Lên bảng giải, còn lại nháp.
HS: Trình bày.
HS: Đó là các số: -9; -8; -7; 0; 7; 8; 9.
HS: Đứng tại chỗ trả lời
HS: Đọc đề.
HS: Trả lời.
HS: Trả lời.
HS: Đọc đề.
HS: Trả lời.
HS: Quan sát trên máy tính.
HS: Thực hành và đọc kết quả.
HS: Một người đi từ C tới A (hướng dương) 3km sau đó đi từ A về C (hướng âm) 5km. Hỏi người ấy cách C bao nhiêu km? 
BT 41/79 SGK:
a) -18; b)150; c)100
BT 42/79 SGK:
a) [217 + (-217)] 
+ [43 + (-23)] = 20
b) Các số có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là: -9, -8, , 0, 1,, 8, 9 Hai số -9 và 9 đối nhau, tương tự các số còn lại cũng đối nhau. Vậy tổng của chúng bằng 0.
BT 43/80 SGK:
a) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều với B), vậy 2 ca nô cách nhau: 
10 – 7 = 3 km
b) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều với B), vậy 2 ca nô cách nhau:
10 + 7 = 17 km.
BT 45/80 SGK:
Bạn Hùng nói đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng.
Ví dụ: (-5) + (-4) = -9
(-9) < (-5) và (-9) < (-4).
Nút +/- dùng để đổi dấu + thành - và ngược lại.
BT 46/80 SGK:
Sử dụng máy tính
a) 187+(-54) = 133
b) (-203) +349 = 146 
c) (-175)+(-213) = -388
BT 44/80 SGK:
Một người đi từ C tới A (hướng dương) 3km sau đó đi từ A về C (hướng âm) 5km. Hỏi người ấy cách C bao nhiêu km?
4. Củng cố bài giảng: 
Kết hợp trong luyện tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Xem bài mới: Bài 7: Phép trừ hai số nguyên.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 16	
Tên bài: Bài 7: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN Tiết ppct: 49
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Hiểu phép trừ trong Z.
Kĩ năng: Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.
Thái độ: Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sơ nhìn thấy quy luật thay đổi của các hiện tượng (toán học) liến tiếp và phép tương tự. 
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ: 
Tính (-58) + 57; (-26) + (-45)
Nêu các tính chất của phép cộng trong Z.
 3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Đặt vấn đề:
Cho biết phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào?
Còn trong tập hợp Z các số nguyên, phép trừ hai số nguyên thực hiện như thế nào? Bài hôm nay ta sẽ giải quyết.
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung ?1 sgk
- Hãy xét các phép tính sau và rút ra nhận xét:
3 – 1 và 3 + (-1)
3 – 2 và 3 + (-2)
3 – 3 và 3 + (-3)
Em hãy quan sát ba dòng đầu và dự đoán kết quả. (GV gợi ý -1 là số đối của 1)
- Tương tự, hãy làm tiếp:
3 – 4=?; 3 – 5 =?
- Tương tự hãy xét ví dụ sau:
2-(-1) và 2+1
2-(-2) và 2+2
GV: Qua ví dụ ta có nhận xét gì về phép trừ số nguyên a cho số nguyên b?
GV: Vậy muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm như thế nào?
GV: Giới thiệu ký hiệu, cách đọc.
GV: Lấy vài VD:
 3-8=3+(-8)=-5
(-3)-(-8)=(-3)+(+8)=+5
GV: Rút ra nhận xét.
GV: Nêu VD trong sgk/81 và cho HS đọc đề.
GV: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải làm như thế nào?
GV: Hãy thực hiện phép tính và trả lời bài toán.
GV: Trong tập hợp N phép trừ a - b thực hiện được khi nào? 
GV: Còn trong Z điều kiện đó có cần thiết không?
Từ đó nêu nhận xét.
Giải thích thêm: Chính vì phép trừ trong N có khi không thực hiện được nên ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ các số nguyên luôn luôn thực hiện được.
HS: Quan sát và trả lời:
3 – 1 = 3 + (-1) = 2
3 – 2 = 3 + (-2) = 1
3 – 3 = 3 + (-3) = 0
- Tương tự:
3-4=3+(-4)
3-5=3+(-5)
- Xét tiếp ví dụ phần b:
2-(-1)=2+1
2-(-2)=2+2
HS: Nhận xét.
HS: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
HS: Trình bày cách giải.
HS: Giảm nhiệt độ đi 30 có nghĩa là nhiệt độ tăng -3
Hoàn toàn phù hợp với qui tắc trên.
HS: Đọc ví dụ.
HS: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải lấy 
30C – 40C = 30C +(– 40C)
= (-10C)
HS: Khi a b
HS: Trong tập hợp Z không cần điều kiện nào.
HS: Nêu nhận xét.
1/ Hiệu của hai số nguyên:
?1 sgk
3-4=3+(-4)
3-5=3+(-5)
2-(-1)=2+1
2-(-2)=2+2
Qui tắc: SGK/81
Công thức:
 a-b = a+(-b)
Ví dụ:
 6-8 = 6 + (-8) = -2
 30 - 25 = 5
-15 - 9 = -15 + (-9) = -24
Nhận xét: SGK.
2/ Ví dụ:
Xem vd trong sgk/81
Giải:
Do nhiệt độ giảm 40C
Nên ta có:
3 - 4 =3 +(-4)= -1
*Nhận xét: sgk/81
4. Củng cố bài giảng: 
Bài 47/82 sgk:
2 - 7 = 2 + (-7) = -5
1 - (-2) = 1 + (+2) = 3
(-3) - 4 = -3 + 4 = 1
Bài 48/81sgk:
0 - 7 = 0 + (-7) = -7
7 - 0 = 7; a - 0 = a; 0 - a = -a
Bài 49/81sgk:
a
-15
2
0
-3
- a
15
-2
0
-(-3)
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
BTVN: 51 đến hết bài 54/82 SGK.
Tiết sau Luyện tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 16	
Tên bài: LUYỆN TẬP	Tiết ppct: 50
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Củng cố quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng; thu gọn biểu thức. Kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ: 
Hiệu của hai số nguyên a và b là gì? Ghi công thức?
Tính: 
(-9) - 7; -98 + 45; 30 - (-65)
 3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Cho 2 HS giải BT 51 SGK.
GV: Cho HS đọc đề BT 52 SGK.
GV: Để tính tuổi thọ của 1 người ta làm thế nào?
Như vậy ta đặt tính như thế nào?
GV: Treo bảng phụ BT 53 SGK và cho 4 hs lên bảng điền.
GV: Cho 3 HS giải BT 54 SGK.
*Sử dụng máy tính bỏ túi:
GV: Nêu ví dụ: 86 -156.
Thực hiện:
AC
86
- 
156
 = 
KQ-70
VD2

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 43 - 50 (tuan 15 - 16).doc