Giáo án Đại số lớp 6 - Tiết 59 đến tiết 64

A. MỤC TIÊU:

 Kiến thức: HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; Nếu a = b thì b = a.

 Kĩ năng: HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.

 Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải các bài tập.

 

doc 20 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 828Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 6 - Tiết 59 đến tiết 64", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20	
Tên bài: Bài 9: QUY TẮC CHUYỂN VẾ - LUYỆN TẬP Tiết ppct: 63
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; Nếu a = b thì b = a.
Kĩ năng: HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải các bài tập.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Sgk, giáo án.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ: 
	Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+”, bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “–”.
	Nêu một số phép biến đổi trong tổng đại số.
 3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Giới thiệu cho HS thực hiện như hình 50 trang 85 SGK:
- Có 1 cân đĩa, đặt lên 2 đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng.
- Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân 1 kg, hãy rút ra nhận xét.
- Ngược lại, đồng thời bỏ từ 2 đĩa cân 2 quả cân 1 kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau, rút ra nhận xét.
GV: Tương tự như cân đĩa, nếu ban đầu ta có 2 số bằng nhau, kí hiệu: a = b ta được 1 đẳng thức. Mỗi đẳng thức có 2 vế, vế trái là biểu thức ở bên trái dấu “=”, vế phải là biểu thức ở bên phải dấu “=”.
Từ phần thực hành trên cân đĩa, em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thức?
GV: Nhắc lại các tính chất của đẳng thức. Áp dụng các tính chất vào ví dụ.
GV: Giới thiệu các tính chất như SGK.
GV: Giới thiệu cách tìm x, vận dụng các tính chất của bất đẳng thức.
 GV: Ta đã vận dụng tính chất nào ?
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2
GV: Yêu cầu một nhóm trình bày trên bảng.
GV: Nhận xét chéo giữa các nhóm.
 GV: Từ các bài tập trên, muốn tìm x ta đã phải chuyển các số sang một vế. Khi chuyển vế dấu của các số hạng thay đổi thế nào?
GV: Giới thiệu quy tắc chuyển vế tr 86 SGK.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập ?3 vào giấy theo nhóm và trình bày trên bảng.
GV: Cho HS trình bày và nhận xét chéo giữa các nhóm.
GV: Với x + b = a thì tìm x như thế nào ?
GV: Phép trừ và cộng các số nguyên có quan hệ gì ?
HS: Quan sát, trao đổi và rút ra nhận xét:
- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
- Ngược lại, nếu đồng thời bớt 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
HS: Nghe GV giới thiệu khái niệm về đẳng thức.
HS: Nhận xét: Nếu thêm cùng một số vào 2 vế của đẳng thức, ta vẫn được 1 đẳng thức:
Nếu bớt cùng một số ở 2 vế của đẳng thức, ta vẫn được 1 đẳng thức:
Nếu vế trái bằng vế phải thì vế phải cũng bằng vế trái:
HS: Quan sát trình bày ví dụ của GV .
a = b thì a + c = b + c
HS: Trình bày ?2 trên bảng.
HS: Làm và trình bày trên bảng.
HS: Nhận xét chéo giữa các nhóm. 
HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia ...
HS: Nhắc lại quy tắc.
HS: Đọc ví dụ trong SGK và trình bày vào vở.
HS: Theo dõi và thảo luận thống nhất cách trình bày: Chuyển các số hạng về cùng một dấu.
HS: trình bày và nhận xét chéo giữa các nhóm.
HS: Thống nhất và hoàn thiện vào vở.
HS: Ta có x = a + (-b)
HS: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
1. Tính chất của đẳng thức:
Tính chất: SGK/86
2. Ví dụ:
Tìm số nguyên x, biết : 
x – 2 = -3
Giải:
x - 2 = -3
x – 2 + 2 = -3 + 2
x = -3 + 2
x = -1
?2 
Tìm số nguyên x, biết: 
x + 4 = - 2
Giải:
x + 4 = - 2
x + 4 + (-4) = -2 + ( -4)
x = -2 + (-4)
x = -6
3. Quy tắc chuyển vế:
Quy tắc: SGK/86
Ví dụ: SGK/86
a) x – 2 = -6
x = - 6 + 2 
x = -4
b) x – ( -4) = 1
x + 4 = 1
x = 1 – 4
x = -3
?3
x + 8 = (-5) + 4
x + 8 = -1
x = -1 – 8
x = - 9
Nhận xét: SGK/86
4. Củng cố bài giảng: 
BT 61/87 SGK:
a) 7 – x = 8 – (- 7)
 7 – x = 8 + 7
- x = 8
 x = - 8
b) x – 8 = (- 3) – 8
 x = - 3
BG 62/87 SGK:
a) |a| = 2 a = + 2 hoặc a = - 2
b) |a + 2| = 0 a + 2 = 0 a = -2
BT 63/87 SGK:
3 + (-2) + x = 5
 x = 5 – 3 + 2 = 4
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT 64 – 71/88 SGK.
Xem bài mới: “Bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu”.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 20	
Tên bài: Bài 10: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Tiết ppct: 64
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp. Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
Kĩ năng: Tìm đúng tích của hai số nguyên.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B.CHUẨN BỊ:
GV: Sgk, giáo án.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ: 
HS1: Nêu tính chất của đẳng thức.
HS2: Nêu quy tắc chuyển vế.
HS3: Chữa bài tập 70: SGK/88.
 3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Chúng ta đã học phép cộng hai số nguyên. Hôm nay ta sẽ học tiếp phép nhân số nguyên.
Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả.
GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân 2 số nguyên khác dấu có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích? Và dấu của tích?
GV: Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác, ví dụ:
(-5).3 = (-5) +(-5) +(-5) 
 = -(5+5+5)
 = -5.3
 = -15
Tương tự hãy áp dụng với 2.(-6)
GV: Yêu cầu HS nêu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu.
GV: Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh với quy tắc nhân.
GV: 15.0 = ?
 (-15).0 = ?
Với a Z thì a.0 = ?
GV: Cho HS đọc ví dụ và yêu cầu HS tóm tắt đề.
GV: Muốn tìm số tiền lương được hưởng của người công nhân ta phải làm những phép tính gì?
HS: Thay phép nhân bằng phép cộng (gọi HS lần lượt lên bảng).
3.4=3+3+3+3 =12
(-3).4=(-3)+(-3)+(-3)+(-3)
 =-12
(- 5).3 = (-5) + (-5) + (-5) =-15
2.(- 6) = (-6) + (-6) = -12
HS: Khi nhân 2 số nguyên khác dấu, tích có:
+ Giá trị tuyết đối của một tích bằng tích các giá trị tuyệt đối
+ dấu của tích là dấu “-”.
HS: Giải thích các bước làm.
+ thay phép nhân bằng phép cộng.
+ cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “-” đằng trước.
+ chuyển phép cộng trong ngoặc thành phép nhân.
+ nhận xét về tích.
HS: Nêu quy tắc.
Một vài HS nhắc lại.
HS: Nếu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
HS: Nêu kết quả của phép nhân một số nguyên với 0.
HS: Tóm tắt đề:
1 sản phẩm đúng quy cách: +20000đ
1 sản phẩm sai quy cách: -10000đ.
HS: Tính số tiền được hưởng khi làm các sản phẩm đúng quy cách
HS: Tính số tiền bị trừ đi do làm các sản phẩm sai quy cách.
HS: Lấy số tiền được hưởng trừ đi số bị phạt.
1. Nhận xét mở đầu:
?1
(- 3).4 = (- 3) + (- 3) + (- 3) + (- 3)= -12
?2
(- 5).3 = (-5) + (-5) + (-5) =-15
2.(- 6) = (-6) + (-6) = -12
?3
Giá trị tuyết đối của một tích bằng tích các gí trị tuyệt đối
Tích của hai số nguyên trái dấu luôn là một số âm.
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:
a) Quy tắc: SGK.
b) Chú ý: SGK.
c) Ví dụ: SGK.
Tóm tắt đề:
1 sản phẩm đúng quy cách: +20000đ
1 sản phẩm sai quy cách: -10000đ.
Giải. 
Lương của công nhân A là:
40.20000 + 10.(- 10000)
= 800000 – 100000
= 700000 (đồng)
4. Củng cố bài giảng: 
 BT 73/89 SGK:
 a) (-5). 6 = -(5.6) = - 30
 b) 9.(-3) = - 27
 c) (-10).11 = -110
 d) 150. (-4) = - 600
BT 74/89 SGK:
Ta có: 125 . 4 = 500
a) (-125) . 4 = - 500
b) (-4) . 125 = -500
c) 4. (-125) = -500
BT 75/89 SGK:
(-67).8 < 0
15.(-3) < 15
(-7).2 < -7
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm BT 76, 77 SGK.
Xem bài mới: “Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu”.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 20	
Tên bài: Bài 11: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Tiết ppct: 65
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B.CHUẨN BỊ:
GV: Sgk, giáo án.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ: 
	Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
	Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó có dấu như thế nào?
 3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân ?1 
GV: Nhân hai số nguyên dương chính là phép nhân nào mà ta đã biết? GV: Kết quả là số dương hay âm? Hay số 0?
GV: Cho HS thảo luận nhóm nội dung ?2.
GV: Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào?
GV: Tích của hai số nguyên âm là số âm, số dương hay số 0?
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân ?3.
GV: Hãy hệ thống lại phép nhân hai số nguyên.
GV: Đọc thông phần chú ý và cho biết cách xác định dấu của hai số nguyên.
GV: Thông báo kết quả ?4
HS: Làm miệng và thông báo kết quả trước lớp.
HS: Nhân hai số tự nhiên. 
HS: Kết quả khi nhân hai số nguyên dương luôn không âm.
HS: Làm việc nhóm và thông báo kết quả của ?2
HS: Phát biểu quy tắc
HS: Đọc thông tin trong ví dụ và trình bày nhận xét.
HS: Một số trả lời nhận xét
Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Các HS khác nhận xét và hoàn thiện vào vở.
HS: Đọc thông tin trong phần kết luận SGK và trình bày dưới dạng tổng quát.
HS: Thảo luận nhóm Chú ý và ?4.
HS: Trình bày cách xác định dấu của hai số nguyên.
HS: Một số nhóm thông báo kết quả, nhận xét và thống nhất kết quả ?4.
1.Nhân hai số nguyên dương:
?1
a) 36 
b) 600
2. Nhân hai số nguyên âm: 
?2
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
* Quy tắc: SGK/90
* Ví dụ: 
Tính:
 (-4).(-25) = 4.25 =100
* Nhận xét: SGK/90
?3
a) 5.17 = 85
b) (-15).(-6) = 15.6 = 90
3. Kết luận:
* a.0 = 0.a = a
* Nếu a, b cùng dấu thì 
a.b = . 
* Nếu a, b khác dấu thì 
a.b = -(.)
* Chú ý: SGK/91
?4.
a) b là số dương
b) b là số âm.
4. Củng cố bài giảng: 
BT 78/91 SGK:
a) 27; 	b) – 21; 	c) – 65; 	d) 600; 	e) – 35
BT 79/91 SGK:
Ta có 27. (-5)= -135
a) (+27). (+5) = +135
b) (-27). (+5)= -135
c) (- 27). (-5)= 135
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm BT 80 – 83 SGK.
Làm các BT trong phần luyện tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 21	
Tên bài: LUYỆN TẬP Tiết ppct: 66
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân 2 số nguyên, chú ý đặc biệt dấu (âm x âm = dương).
Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên (thông qua bài toán chuyển động).
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B.CHUẨN BỊ:
GV: Sgk, giáo án.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ: 
	HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên trái dấu. Chữa BT 80/91 SGK.
	HS2: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm. Chữa BT 82a, b.
 3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: treo bảng phụ nội dung bài tập 84 lên.
GV: Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm .
GV: Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
GV: Một số HS đại diện lên trình bày trên bảng.
GV: Nhận xét chéo giữa các cá nhân.
GV: Treo bảng phụ để HS điền vào trong ô trống.
GV: Yêu cầu HS nhận xét và thống nhất kết quả.
GV: Yêu cầu học sinh làm việc nhóm và thông báo kết quả.
GV: Tìm ví dụ tương tự.
GV: Nhận xét?
GV: Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày.
GV: Yêu cầu làm việc nhóm 
GV: Trình bày và nhận xét
GV: Yêu cầu HS đọc SGK cách sử dụng MTBT để thực hiện nhân hai số nguyên.
GV: Hướng dẫn HS sử dụng MTBT như SGK.
GV: Vận dụng làm bài tập 89.
HS: Một số HS đại diện trình bày .
HS: Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm
HS: Hoàn thiện vào vở
HS: Làm vào nháp kết quả bài làm.
HS: Nhận xét và sửa lại kết quả.
HS: Nêu lại quy tắc tương ứng.
HS: Thống nhất và hoàn thiện vào vở.
HS: Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi
HS: Lên bảng trình bày trên bảng phụ. Cả lớp hoàn thiện vào vở.
HS: Một số nhóm thông báo kết quả. 
HS: Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm.
HS: Hoàn thiện vào vở.
HS: Thảo luận tìm phương án phù hợp
HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Thống nhất, hoàn thiện vào vở.
HS: Đọc SGK.
HS: Vận dụng làm bài tập 89 SGK.
BT 84/92 SGK:
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b
Dấu của a.b2
+
+
+
+
+
-
-
-
-
+
-
-
-
-
-
-
BT 85/93 SGK:
a) (- 25).8 = - 200
b) 18.(-15) = - 240
c) (- 1500).(- 100) = 150000
d) (- 13)2 = 169
BT 86/93 SGK:
a
-15
13
-4
9
b
6
-3
-7
-4
a.b
-90
-39
28
-36
BT87/93 SGK:
(-3)2 = 9
42 = (-4)2 = 16
Hai số đố nhau có bình phương bằng nhau.
BT 88/93 SGK:
Xét ba trường hợp:
Với x 0
Với x = 0 thì (-5). x = 0 
Với x > 0 thì (-5).x < 0
BT 89/93 SGK:
– 9492
– 5928
143175
4. Củng cố bài giảng: 
Kết hợp trong luyện tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên.
Ôn lại tính chất phép nhân trong N.
Xem lại các BT đã sữa.
Xem bài mới “Bài 12: Tính chất của phép nhân”.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 21	
Tên bài: Bài 12: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN Tiết ppct: 67
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối giữa phép nhân và phép cộng.
Kĩ năng: Bước đầu tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
Thái độ: Bước đầu có ý thức và biết vận các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
B.CHUẨN BỊ:
GV: Sgk, giáo án.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ: 
	Nêu quy tắc và viết công thức nhân 2 số nguyên.
	Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát.
 3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Ghi công thức tổng quát: 
a.b = b.a
(ab).c=a(bc)
a.1 = 1.a = a
a(b+c) = ab + ac
Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N. ghi đề bài.
GV: Hãy tính: 
Rút ra nhận xét.
- Công thức:
a.b = b.a
GV: Tính:
Rút ra nhận xét.
Công thức: 
(a.b).c = a. (b.c)
GV: Với tích của nhiều số nguyên ta áp dụng những tính chất trên như thế nào?
GV: Làm cá nhân ?1, ?2 
GV: Viết dạng tổng quát tính chất nhân với số 1 của phép nhân số nguyên.
GV: Làm miệng ?3 và ?4 theo cá nhân.
GV: Lấy ví dụ minh hoạ cho ?4
GV: Viết dạng tổng quát tính chất phân phân phối của phép nhân đối với phép cộng số nguyên.
GV: Tính chất trên còn đúng với phép trừ không?
GV: Làm ?5 bằng hai cách.
GV: Lên bảng trình bày.
GV: Em chọn cách nào phù hợp hơn?
HS: Lắng nghe.
HS: 
Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
HS: 
Muốn nhân một tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thứ 3.
HS: Đọc thông tin phần chú ý.
HS: Làm miệng cá nhân ?1 và ?2 SGK
HS: Từ đó khái quát thành nhận xét
HS: Viết dạng tổng quát tính chất nhân với số 1.
HS: Làm ?3 và ?4 cá nhân
HS: Lấy ví dụ minh hoạ
HS: Viết dạng tổng quát
HS: Lấy ví dụ áp dụng:
(-39). 25 + 39.25
= 25. 0
= 0
HS: Tích chất trên cũng đúng với phép trừ : 
a.(b-c) = a.b - a.c
HS: Đọc chú ý và làm ?5.
HS: Hai HS lên bảng làm hai câu a và b.
Các HS khác nhận xét và hoàn thiện vào vở.
1. Tính chất giao hoán:
a.b = b.a
Ví dụ:
2.(-3) = (-3).2 (=-6)
2. Tính chất kết hợp:
(a.b).c = a. (b.c)
Ví dụ:
 (=-90)
Chú ý: SGK/94
?1
Dấu dương
?2
Dấu âm
Nhận xét: SGK/94
3. Nhân với số 1:
 a.1 = 1. a = a
?3
a.(-1) = (-1).a = -a
?4
Bình nói đúng.
Ví dụ: (-3)2 = 32 (= 9)
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a.(b + c) = a.b + a.c
VD: (-39). 25 + 39.25
= 25. 0
= 0
Chú ý: SGK/95
?5
a) 
Cách 1: 
(-8).(5+3) = (-8) . 8 = - 64
Cách 2: 
(-8).(5+3) = (-8).5 + (-8).3
 = (-40) + (-24)
 = -64
b) 
Cách 1:
Cách 2:
4. Củng cố bài giảng: 
BT 90/95 SGK:
15.(-2).(-5).(-6) = (-30).30 = -900
4.7.(-11).(-2) = (4.7).[(-11).(-2)] = 28.22 = 616
BT 94/95 SGK:
a) (-5)5
b) (-6)3
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
Xem lại các BT đã chữa.
Làm BT 91 – 93; 95 – 100 SGK.
Tiết sau luyện tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 21	
Tên bài: LUYỆN TẬP Tiết ppct: 68
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS được củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân các số nguyên.
Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các tính chất đó để tính đúng, tính nhanh các tích.
Thái độ: Bước đầu có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
B.CHUẨN BỊ:
GV: Sgk, giáo án.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ: 
	HS1: Nêu các tính chất của phép nhân hai số nguyên. Chữa BT 92a/95 SGK.
	HS2: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm. Chữa BT 93a/95 SGK.
 3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Yêu cầu HS làm việc nhóm BT 95/95.
GV: Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân BT 96/95
GV: Một số HS diện lên trình bày trên bảng
GV: Nhận xét chéo giữa các cá nhân.
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân BT 97/95.
GV: Ở câu a em có nhận xét gì?
GV: Ở câu b em có nhận xét gì?
GV: Yêu cầu HS nhận xét và thống nhất kết quả.
GV: Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm BT 98/96.
.
GV: Để tính giá trị của biểu thức ta phải làm gì?
GV: Thay các giá trị của a, b tương ứng rồi thực hiện phép tính.
GV: GV đưa nội dung BT 99 lên bảng phụ.
GV: HS làm việc cá nhân làm bài.
HS: Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm.
HS: Hoàn thiện vào vở
HS: Làm vào nháp kết quả bài làm.
HS: 2 HS lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét và sửa lại kết quả
HS: Nêu lại quy tắc tương ứng
HS: Thống nhất và hoàn thiện vào vở
HS: Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi
HS: 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
HS: Tích bao gồm bốn số âm và một số dương. Vậy tích là một số dương. Hay tích lớn hơn 0.
HS: Tương tự ta thấy tích là một số âm, nhỏ hơn 0.
HS: Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày .
HS: Thay các giá trị của a, b tương ứng rồi thực hiện phép tính.
HS: Các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện vào vở.
HS: Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm.
HS: Làm bài cá nhân.
HS: 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
HS: Các HS khác nhận xét và hoàn thiện vào vở.
BT 95/95 SGK:
(-1)3 = (-1).(-1).(-1) = -1
Ta còn có: 
03 = 0
13 = 1
BT 96/95 SGK:
a) 237.(-26) + 26.137
= (-237). 26 + 26.137
= 26.
= 26.(-100)
= -2600
b) 63.(- 25) + 25.(- 23)
= (- 63).25 + 25.(- 23)
= 25.[(- 63) + (- 23)]
= - 2150
BT 97/95 SGK:
a) (-16).1253.(-8).( 4).(-3) < 0
b) 13.(- 24).(- 15).(- 8).4 < 0
BT 98/96 SGK:
a) Với a = 8, ta có:
(-125).(-13).8 
= (-125).8.(-13)
= (-1000).(-13)
=13000
b) -2400
BT 99/96 SGK:
a) -7 và -13
b) -14 và -20
4. Củng cố bài giảng: 
Kết hợp trong luyện tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
Xem lại các bài tập đã chữa.
Làm bài tập còn lại trong SGK.
Xem bài mới “ Bài 13: Bội và ước của một số nguyên”.
D. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 59 - 64.doc