Giáo án Đại số lớp 6 - Tiết 7 đến tiết 12

I.MỤC TIÊU:

 Kiến thức: Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.

 Kĩ năng:

• Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

• Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng vào giải toán.

• Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để làm phép cộng.

 Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi giải toán.

 

doc 19 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 667Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 6 - Tiết 7 đến tiết 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3	
Tiết PPCT: 7	 
Ngày soạn:././	
Ngày dạy: 6A1:././ 
	 6A2:././ 
LUYỆN TẬP 1
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.
Kĩ năng: 
Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng vào giải toán.
Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để làm phép cộng.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi giải toán.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
 2. Kiểm tra bài cũ: 
	HS1: Phát biểu tính chất của phép cộng.
	HS2: Phát biểu tính chất của phép nhân.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Dạng 1: Tính nhanh.
GV: Cho HS làm BT 31/17 SGK.
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm.
GV: Gợi ý cách nhóm: Kết hợp các số sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm.
GV: Cho HS làm BT 32/17 SGK.
GV: Cho HS đọc phần hướng dẫn trong SGK sau đó vận dụng cách tính đó vào bài làm.
a) 996 + 45
Gợi ý cách tách số 
45 = 4 + 41
b) 37 + 198
GV: Yêu cầu HS cho biết đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh.
Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số.
GV: Cho HS làm BT 33/17 SGK.
- Hãy tìm quy luật của dãy số.
- Hãy viết tiếp 4; 6; 8 số nữa vào dãy số 1; 1; 2; 3; 5; 8.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
GV: Cho HS đọc phần giới thiệu cách sử dụng máy tính trong SGK.
GV: Cho HS cả lớp tính và đọc to kết quả.
HS: Lên bảng trình bày.
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c) 20 + 21 + 22 +  + 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25 
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 275
HS: Đọc phần hướng dẫn trong SGK.
a) 996 + 45 
= 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41
= 1000 + 41 = 1041
b) 37 + 198
= (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 235
HS: Đã vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh.
HS: Đọc đề.
2 = 1 + 1; 5 = 3 + 2
3 = 2 + 1; 8 = 5 + 3
HS1: Viết 4 số tiếp theo
1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55.
HS2: viết tiếp 2 số nữa vào dãy số mới.
1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144.
HS3: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144; 233; 377.
HS: Đọc phần giới thiệu.
HS: Cả lớp làm bài.
BT 31/17 SGK.
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c) 20 + 21 + 22 +  + 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25 
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 275
BT 32/17 SGK.
a) 996 + 45 
= 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41
= 1000 + 41 = 1041
b) 37 + 198
= (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 235
BT 33/17 SGK.
1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55.
BT 34/17 SGK
Sử dụng máy tính bỏ túi.
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217= 2185
4. Củng cố: Kết hợp trong luyện tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT trong phần Luyện tập 2.
Tiết sau Luyện tập 2.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 3	
Tiết PPCT: 8	 
Ngày soạn:././	
Ngày dạy: 6A1:././ 
	 6A2:././ 
LUYỆN TẬP 2
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
Kĩ năng: HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán.
Thái độ: Rèn kĩ năng tính toán chính xác, hợp lí, nhanh.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
 2. Kiểm tra bài cũ: 
	Phát biểu tính chất của phép nhân. Áp dụng: Tính nhanh:
	a) 5.25.2.16.4
	b) 32.47 + 32.53
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Dạng 1: Tính nhẩm.
GV: Cho HS làm BT 35/19 SGK.
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm.
GV: Yêu cầu HS đọc đề BT 36/19 SGK.
GV: Gọi 3 HS làm câu a.
Có thể tách 15 = 3.5 hoặc tách thừa số 4 = 2.2
GV: Gọi 3 HS lên làm câu b.
GV: Cho HS làm BT 37/20 SGK.
Gọi 3 HS lên bảng làm.
Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi.
GV: Để nhân hai số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng, chỉ thay dấu “+” thành dấu “x”.
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm BT 38/20 SGK.
HS: Lên bảng trình bày.
Các tích bằng nhau.
15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
a) 
HS1: 15 = 3.5.4 = 3.(5.4) 
= 3.20 = 60
Hoặc: 
15.4 = 15.2.2 = (15.2).2
 = 30.2 = 60
HS2: 25.12 = 25.4.3 
 = (25.4).3 
 = 100.3 = 300
HS3: 125.16 = 125.8.2 
 = (125.8).2 = 1000.2 
 = 2000
b)
HS1: 25.12 = 25.(10 + 2) 
= 25.10 + 25.2 
= 250 + 50 = 300
HS2: 34.11 = 34.(10 + 1) 
= 34.10 + 34.1 
= 340 + 34 = 374
HS3: 47.101=47.(100+1)
= 47.100 + 47.1
= 4700 + 47 = 4747
HS1: 16.19 = (20 – 1).16 
= 320 – 16 = 304
HS2: 46.99=46.(100 – 1)
= 4600 – 46 = 4554
HS3: 35.98=35.(100 – 2)
= 3500 – 70 = 3430
HS: Lên bảng trình bày.
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
BT 35/19 SGK.
Các tích bằng nhau.
15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
BT 36/19 SGK.
a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân.
15 = 3.5.4 = 3.(5.4)
= 3.20 = 60
Hoặc: 15.4 = 15.2.2 = (15.2).2
 = 30.2 = 60
25.12 = 25.4.3 = (25.4).3 
= 100.3 = 300
125.16 = 125.8.2 = (125.8).2
= 1000.2 = 2000
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
25.12 = 25.(10 + 2) 
= 25.10 + 25.2 
= 250 + 50 = 300
34.11 = 34.(10 + 1) 
= 34.10 + 34.1 
= 340 + 34 = 374
47.101 = 47.(100 + 1)
= 47.100 + 47.1
= 4700 + 47 = 4747
BT 37/20 SGK:
16.19 = (20 – 1).16 
= 320 – 16 = 304
46.99 = 46.(100 – 1)
= 4600 – 46 = 4554
35.98 = 35.(100 – 2)
= 3500 – 70 = 3430
BT 38/20 SGK.
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
4. Củng cố: Kết hợp trong luyện tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT 39; 40 SGK.
Xem bài mới: Bài 6: Phép trừ và phép chia.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 3	
Tiết PPCT: 9	 
Ngày soạn:././	
Ngày dạy: 6A1:././ 
	 6A2:././ 
Bài 6: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
Kĩ năng: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Đưa câu hỏi: 
Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà:
a) 2 + x = 5 hay không?
b) 6 + x = 5 hay không?
Ở câu a ta có phép trừ: 
5 – 2 = x
GV: Khái quát và ghi bảng: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ a – b = x.
GV: Giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số.
- Xác định kết quả của 5 – 2 như sau:
- Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên (GV dùng phấn màu).
- Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị (phấn màu).
- Khi đó bút chì chỉ điểm 3, đó là hiệu của 5 và 2.
GV: Giải thích 5 không trừ được cho 6 vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số (hình 16 SGK).
GV: Củng cố bằng ?1
GV: Nhấn mạnh:
a) Số bị trừ = số trừ hiệu bằng 0.
b) Số trừ = 0 số bị trừ = hiệu.
c) Số bị trừ số trừ.
GV: Xét xem có số tự nhiên x nào mà:
a) 3.x = 12 không?
b) 5.x = 12 không?
GV: Nhận xét: Ở câu a ta có phép chia 12 : 3 = 4
GV: Khái quát và ghi bảng: Cho 2 số tự nhiên a và b (), nếu có số tự nhiên x sao cho: b.x = a thì ta có phép chia hết a : b = x
GV: Củng cố: ?2
GV: Giới thiệu hai phép chia.
14
3
2
4
12
3
0
4
GV: Hai phép chia trên có gì khác nhau?
GV: Giới thiệu phép chia hết, phép chia có dư (nêu các thành phần của phép chia).
GV: Ghi bảng:
a = b.q + r ()
Nếu r = 0 thì a = b.q: phép chia hết.
Nếu r 0 thì phép chia có dư.
GV: Hỏi:
Bốn số: số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì?
- Số chia cần có điều kiện gì?
- Số dư cần có điều kiện gì?
GV: Củng cố: ?3
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm.
HS: Trả lời.
HS:
Ở câu a tìm được x = 3
Ở câu b không tìm được giá trị của x.
HS: Theo dõi và ghi bài.
HS: Dùng bút chì di chuyển trên tia số ở hình 14 SGK theo hướng dẫn của GV.
HS: Theo cách trên tìm hiệu của 7 – 3; 5 – 6.
HS: Trả lời miệng.
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c) Điều kiện để có hiệu a – b là .
HS: Trả lời.
a) x = 4 vì 3.4 = 12
b) Không tìm được giá trị của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12.
HS: Theo dõi, ghi phần chữ đậm tr.21 vào vở.
HS: Trả lời miệng.
a) 0 : a = 0 ()
b) a : a = 1 ()
c) a : 1 = a.
HS: Phép chia thứ nhất có số dư bằng 0, phép chia thứ hai có số dư khác 0.
HS: Đọc phần tổng quát tr.22 SGK và ghi bài vào vở.
HS: Số bị chia = Số chia x Thương + Số dư 
(số chia 0)
HS: Số dư < Số chia.
HS:
a) Thương 35; Số dư 5
b) Thương 41; Số dư 0
c) Không xảy ra vì số chia bằng 0.
d) Không xảy ra vì 
Số dư > Số chia
1. Phép trừ hai số tự nhiên:
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ a – b = x.
VD: 
Xác định kết quả của 5 – 2 như sau:
?1
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c) Điều kiện để có hiệu a – b là .
2. Phép chia hết và phép chia có dư:
Cho 2 số tự nhiên a và b (), nếu có số tự nhiên x sao cho: b.x = a thì ta có phép chia hết a : b = x
?2
a) 0 : a = 0 ()
b) a : a = 1 ()
c) a : 1 = a.
Tổng quát:
a = b.q + r ()
Nếu r = 0 thì a = b.q: phép chia hết.
Nếu r 0 thì phép chia có dư.
?3
a) Thương 35; Số dư 5
b) Thương 41; Số dư 0
c) Không xảy ra vì số chia bằng 0.
d) Không xảy ra vì 
Số dư > Số chia
4. Củng cố: 
BT 41/22 SGK
Quãng đường Huế - Nha Trang
1278 – 658 = 620 (km)
Quãng đường Nha Trang – Thành Phố Hồ Chí Minh
1720 – 1278 = 432 (km)
ĐS: 620 km: 432 km.
BT 44/24 SGK
a) x = 41.13 = 533
b) x = 1428 : 14 = 102
c) 4x = 0.17 = 0 
 x = 0 
d) 7x = 713 + 8 = 721
 x = 721 : 7 = 103
e) x – 3 = 0 
 x = 3
g) x là số tự nhiên bất kì khác 0.
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT còn lại trong SGK.
Làm các BT trong phần Luyện tập 1.
Tiết sau Luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 4	
Tiết PPCT: 10	 
Ngày soạn:././	
Ngày dạy: 6A1:././ 
	 6A2:././ 
LUYỆN TẬP 1
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
Kĩ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Cho hai số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ: a – b = x.
Áp dụng: Tính 
425 – 257; 91 – 56
652 – 46 – 46 – 46
HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không? Cho VD.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Dạng 1: Tìm x.
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm BT 47/24 SGK.
Sau mỗi bài GV cho HS thử lại (bằng cách tính nhẩm) xem giá trị của x có đúng theo yêu cầu không?
Dạng 2: Tính nhẩm.
GV: Yêu cầu HS làm BT 48/24 SGK.
GV: Cho HS đọc phần hướng dẫn.
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm.
GV: Nhận xét.
GV: Yêu cầu HS làm BT 49/24 SGK.
GV: Cho HS đọc phần hướng dẫn.
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm.
GV: Nhận xét.
GV: Cho HS làm BT 50/24 SGK. 
GV: Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi.
GV: Cho HS cả lớp cùng làm và đọc to kết quả.
GV: Ghi kết quả trên bảng.
HS: Lên bảng thực hiện.
a) (x – 35) – 120 = 0
 x – 35 = 120
 x = 120 + 35
 x = 155
b) 124 + (118 – x) = 217
 118 – x = 217 – 124
 118 – x = 93
 x = 118 – 93
 x = 25
c) 156 – (x + 61) = 82
 x + 61 = 156 – 82
 x + 61 = 74
 x = 74 – 61
 x = 13
HS: Đọc phần hướng dẫn.
HS: Lên bảng trình bày.
35 + 98 
= (35 – 2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133
46 + 29 
= (46 – 1) + (29 + 1)
= 45 + 30 = 75
Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài của bạn.
HS: Đọc phần hướng dẫn.
HS: Lên bảng trình bày.
321 – 96
= (321 + 4) – (96 + 4)
= 325 – 100 = 225
1354 – 997 
= (1354 + 3) – (997 + 3)
= 1357 – 1000 = 357
Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài của bạn.
HS: Lắng nghe.
HS: Cả lớp làm bài.
BT 47/24 SGK.
a) (x – 35) – 120 = 0
 x – 35 = 120
 x = 120 + 35
 x = 155
b) 124 + (118 – x) = 217
 118 – x = 217 – 124
 118 – x = 93
 x = 118 – 93
 x = 25
c) 156 – (x + 61) = 82
 x + 61 = 156 – 82
 x + 61 = 74
 x = 74 – 61
 x = 13
BT 48/24 SGK.
35 + 98 
= (35 – 2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133
46 + 29 
= (46 – 1) + (29 + 1)
= 45 + 30 = 75
BT 49/24 SGK.
321 – 96
= (321 + 4) – (96 + 4)
= 325 – 100 = 225
1354 – 997 
= (1354 + 3) – (997 + 3)
= 1357 – 1000 = 357
BT 50/24 SGK.
425 – 257 = 168
91 – 56 = 35
82 – 56 = 26
73 – 56 = 17
652 – 46 – 46 – 46 = 514
4. Củng cố: Kết hợp trong luyện tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT còn lại trong SGK.
Làm các BT trong phần Luyện tập 2.
Tiết sau Luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 4	
Tiết PPCT: 11	 
Ngày soạn:././	
Ngày dạy: 6A1:././ 
	 6A2:././ 
LUYỆN TẬP 2
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm và tính toán cho HS. Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính nhanh, tính nhẩm.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ()
HS2: Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b () là phép chia có dư.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Dạng 1: Tính nhẩm
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 52/25 SGK.
GV: Chia lớp thành 3 nhóm.
Nhóm 1: câu a.
Nhóm 2: câu b.
Nhóm 3: câu c.
GV: Hướng dẫn.
a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. 
VD: 26.5 = (26:2).(5.2)
 = 13.10 = 130
b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp.
c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất: 
(a + b) : c = a : c + b : c
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
GV: Qua bài tập này hãy nêu công thức tổng quát cho mỗi trường hợp.
Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế.
GV: Yêu cầu HS đọc đề BT 53/25 SGK. 
GV: Yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài toán.
GV: Giải bài toán trên ta phải thực hiện phép toán gì?
GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng giải.
GV: Nhận xét, bổ sung lời giải của HS.
GV: Yêu cầu HS đọc đề BT 54/25 SGK.
GV: Biết mỗi toa có 12 khoang và mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Vậy mỗi toa có bao nhiêu chỗ ngồi?
GV: Cho HS làm BT 55/25 SGK.
Sử dụng máy tính bỏ túi
GV: Giới thiệu nút dấu chia và cách thực hiện phép chia qua phép tính: 608:32.
GV: - Để tính vận tốc ta làm như thế nào?
 - Để tính chiều dài ta làm như thế nào? 
GV: Yêu cầu HS tính rồi đọc kết quả. 
HS: Đọc đề.
HS: Đại diện nhóm lên trình bày.
HS1: a.b=(a:c).(b.c)
HS2: a:b=(a.c) : (b.c)
HS3: a:b= (c+d) : b
HS: Đọc đề.
HS: Tóm tắt:
Số tiền Tâm có: 21000đ
Giá tiền 1 quyển loại I: 2000đ
Giá tiền 1 quyển loại II: 1500đ.
Hỏi: a) Tâm chỉ mua loại I được nhiều nhất bao nhiêu quyển?
b) Tâm chỉ mua loại II được nhiều nhất bao nhiêu quyển?
HS: Phép chia.
HS1: Làm câu a.
HS2: Làm câu b.
HS: Đọc đề.
HS: Mỗi toa có: 12.8=96 chỗ.
HS: Lắng nghe và thực hiện theo.
HS: - Lấy quãng đường chia cho thời gian.
- Lấy diện tích chia cho chiều rộng.
HS: Thực hiện.
BT 52/ 25 SGK:
a) 14. 50 = 14: 2.50.2.
= 7.100 = 700
16. 25 = 16: 4 . 25.4 
= 4. 100 = 400
b) 2100 : 50 = (2100.2): (50.2)
= 4200: 100 = 42
1400: 25 = (1400.4): (25.4)
= 5600: 100 = 56
c) 132: 12 =(120 +12): 12 
= 120:12 +12:12 =11
96:8 = (80 +16) : 8 
= 80:8 + 16:8 = 12
BT 53/ 25 SGK 
a) Vì 21000 chia cho 2000 được 10 còn dư 1000 nên Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I.
b) Vì 21000 chia cho 1500 được 14 dư 0 nên Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II.
BT 54/25 SGK.
Số người ở mỗi toa là 
8.12 = 96 người 
1000 chia cho 96 bằng 10 dư 40 Vậy cần ít nhất 11 toa để chở hết số khách du lịch.
BT 55/ 25 SGK.
Vận tốc của ô tô là:
	v = s:t= 288:6
Chiều dài của miếng đất hình chữ nhật là:
	D = S:r = 1530:34
4. Củng cố: Kết hợp trong luyện tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT còn lại trong SGK.
Xem bài mới: Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 4	
Tiết PPCT: 12	 
Ngày soạn:././	
Ngày dạy: 6A1:././ 
	 6A2:././ 
Bài 7: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
Kĩ năng: HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 
Thái độ: HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
2. Kiểm tra bài cũ: 
	Hãy viết các tổng sau thành tích:
	5 + 5 + 5 + 5 + 5
	a + a + a + a + a + a
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. GV: Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau:
2.2.2 = 23
a.a.a.a = a4
GV: Ta gọi 23; a4 là một lũy thừa.
GV: Tương tự như 2 VD trên:
2.2.2 = 23
a.a.a.a = a4
GV: Em hãy viết gọn các tích sau:
7.7.7 
b.b.b.b 
n thừa số 
 (n0)
GV: Hướng dẫn cách đọc 73 đọc là 7 mũ 3 hoặc 7 lũy thừa 3, hoặc lũy thừa bậc 3 của 7.
7 gọi là cơ số; 3 gọi là số mũ.
GV: Tương tự em hãy đọc b4, a4, an
GV: Hãy chỉ rõ đâu là cơ số, dâu là số mũ của an?
GV: Em hãy định nghĩa lũy thừa bậc n của a. 
GV: Viết dạng tổng quát.
GV: Giới thiệu phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa.
GV: Yêu cầu HS làm ?1 điền vào chỗ trống cho đúng. 
GV: Nêu cách gọi tên của 72, 23 và giới thiệu chú ý.
GV: Nhấn mạnh: trong một luyc thừa với số mũ tự nhiên:
- Cơ số cho biết giá trị của mỗi thừa số bằng nhau.
- Số mũ cho biết số thừa số bằng nhau của tích.
GV: Lưu ý HS tránh nhầm lẫn. VD: 23 2.3 
mà là 23 = 2.2.2 = 8
GV: Viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa.
23.22
a4.a3
GV: Gợi ý: Áp dụng định nghĩa lũy thừa để làm bài tập trên.
GV: Gọi 2 HS lên bảng.
GV: Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ của các lũy thừa?
GV: Qua hai VD trên em có thể cho biết muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào?
GV: Nhấn mạnh: Số mũ cộng chứ không nhân.
GV: Gọi thêm một vài HS nhắc lại chú ý.
GV: Nếu có am.an thì kết quả như thế nào? Ghi công thức tổng quát.
GV: Củng cố: ?2
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm.
GV: Nhận xét.
HS: Lắng nghe.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS1: 7.7.7 = 73
HS2: b.b.b.b = b4
n thừa số 
(n0)
HS: Đọc.
HS: a là cơ số; n là số mũ.
HS: Nêu định nghĩa.
HS: Thực hiện.
HS: Lắng nghe.
HS: Ghi bài. 
HS: Lên bảng.
HS1: 
a) 23.22 = (2.2.2).(2.2) 
 = 25
HS2: 
b) a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a)
 = a7
HS: Số mũ ở kết quả bằng tổng số mũ ở các thừa số.
HS: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
HS: Lắng nghe.
HS: am.an = am+n
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Nhận xét.
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên:
VD: 2.2.2.2 = 24 
 a.a.a.a = a4
24, a4 gọi là lũy thừa.
a4 đọc là a mũ bốn hay a lũy thừa bốn hay lũy thừa bậc bốn của a. Trong đó a là cơ số, 4 là số mũ.
Định nghĩa: SGK.
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa.
?1
Lũy thừa
Cơ số
Số mũ
Giá trị của lũy thừa
72
7
2
49
23
2
3
8
34
3
4
81
Chú ý :
a2 đọc là a bình phương
a3 đọc là a lập phương
Quy ước: a1 = a
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số:
VD: 
a) 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25
b) a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7
Tổng quát:
am.an = am+n
Chú ý: 
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
?2
x5.x4 = x5+4 = x9
a4.a = a4+1 = a5
4. Củng cố: 
BT 56/27 SGK:
Viết gọn các tích sau:
a) 5.5.5.5.5.5 = 56 
b) 6.6.6.3.2 = 64
c) 2.2.2.3.3 = 23.32
d) 100.10.10.10 = (10.10).10.10.10 = 105
BT 57/28 SGK:
a) 8, 16, 32, 64, 128, 256, 512, 1024
b) 9, 27, 81, 243
c) 16, 64, 256
d) 36, 216, 1296
BT 60/28 SGK:
a) 37; b) 59; c) 76
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT còn lại trong SGK.
Làm các BT trong phần Luyện tập.
Tiết sau Luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 7 - 12 (tuan 3 - 4).doc