A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nắm vững tích chất cơ bản của phân số.
Kĩ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó, có mẫu dương;
Thái độ: Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
B.CHUẨN BỊ:
• GV: Sgk, giáo án.
• HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập
Tuần: 24 Tên bài: Bài 3: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ Tiết ppct: 75 Ngày dạy, lớp: 6A1:././ ; 6A2:././ ;6A3:././ A.MỤC TIÊU: Kiến thức: HS nắm vững tích chất cơ bản của phân số. Kĩ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó, có mẫu dương; Thái độ: Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ. B.CHUẨN BỊ: GV: Sgk, giáo án. HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định: Kiểm diện Lớp Vắng 6A1 6A2 6A3 2. Kiểm tra kiến thức cũ: HS1: Phát biểu định nghĩa hai phân số bằng nhau; Chữa bài tập 8: SGK HS2: Chữa bài tập 9: SGK Giải thích vì sao 3. Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: Cho HS nhận xét về các phân số bằng nhau. GV: Yêu cầu HS làm ?1; ?2 GV: Để tìm các phân số bằng phân số ta có thể làm thế nào ? GV: Để tìm các phân số bằng phân số ta có thể làm thế nào ? GV: Từ những ví dụ trên ta có thể rút ra nhận xét gì? GV: Nêu tính chất cơ bản của phân số. GV: Lấy ví dụ minh hoạ. GV: Giải thích ta đem nhân với bao nhiêu, chia cho mấy? GV: Vận dụng làm ?3 áp dụng tích chất cơ bản như thế nào? GV: Có thể viết được bao nhiêu phân số bằng một phân số cho trước? HS: Nêu nhận xét về hai phân số bằng nhau. HS: Thực hiện. HS: Nhân cả tử và mẫu của phân số với 2... HS: Chia cả tử và mẫu cho -4 ... HS: Nhận xét phải chia cả tử và mẫu cho một ước chung của chúng. HS: Nêu tính chất cơ bản của phân số. HS: Đọc ví dụ trong SGK HS: Làm ?3 SGK HS: Đọc chú ý SGK. 1. Nhận xét: Ta có vì 1.4 = 2.2 ?1 Giải thích ?2 2. Tính chất cơ bản của phân số , m Z, m 0 , n ƯC(a,b) Ví dụ: SGK/10 ?3 ... Chú ý: SGK/10 4. Củng cố bài giảng: BT 11/11 SGK: Điền số thích hợp vào ô vuông. BT 13/11 SGK: a) 15 phút = b) 30 phút = ; c) 45 phút = ; d) 20 phút = e) 40 phút = ; g) 10 phút = ; h) 5 phút = 5.Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài theo SGK Làm bài tập 13, 14: SGK. Làm bài tập 17 - 23: SBT. Xem bài mới: Bài 4: Rút gọn phân số. D. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 24 Tên bài: Bài 4: RÚT GỌN PHÂN SỐ Tiết ppct: 76 Ngày dạy, lớp: 6A1:././ ; 6A2:././ ;6A3:././ A.MỤC TIÊU: Kiến thức: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. Kĩ năng: Hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về phân số tối giản. Thái độ: Bước đầu có kĩ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. B.CHUẨN BỊ: GV: Sgk, giáo án. HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định: Kiểm diện Lớp Vắng 6A1 6A2 6A3 2. Kiểm tra kiến thức cũ: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số Làm bài tập 13 SGK. 3. Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: Ở Tiểu học ta đã biết rút gọn phân số. Ta có thể rút gọn phân số này thế nào ? GV: Theo bài học trước ta đã dựa vào đâu? GV: Phân số này còn có thể rút gọn được nữa không? GV: Chia cả tử và mẫu cho ước nào của chúng ? GV: Làm như vậy gọi là rút gọn phân số. GV: Tương tự hãy rút gọn phân số sau : GV: Yêu cầu một HS lên làm trên bảng, lớp làm vào vở. GV: Hãy nêu quy tắc rút gọn phân số ? GV: Làm ?1 SGK Rút gọn các phân số sau: GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày. GV: Lớp làm vở. GV: Quan sát các phân số sau và cho biết chúng có đặc điểm gì? GV: Nêu định nghĩa phân số tối giản? GV: Làm ?3 SGK GV: Muốn rút gọn phân số thành tối giản ta chia cả tử và mẫu cho số nào ? GV: Phân số tối giản khi nào ? GV: Lấy ví dụ minh hoạ. GV: Lưu ý HS: Ta thường rút gọn phân số thành tối giản. GV: Yêu cầu HS đọc chú ý. HS: Chia cả tử và mẫu cho 2 ... để được một phân số bằng nó có tử và mẫu nhỏ hơn. HS: dựa vào t/c cơ bản của phân số. HS: Thực hiện phép chia. Rút gọn tiếp tục phân số HS: Chia cả tử và mẫu cho 7. HS: Rút gọn phân số HS: Chia cả tử và mẫu cho 4 hoặc -4... HS: Trả lời quy tắc : Muốn rút gọn phân số ta phải ... HS: Làm ?1 SGK HS: 2 HS lên trình bày HS: Các HS khác nhận xét và hoàn thiện vào vở. HS: Các phân số này không thể rút gọn được nữa. HS: Ta nói: Chúng là các phân số tối giản. HS: Nêu định nghĩa HS: HS đọc định nghĩa HS: Nhận dạng các phân số tối giản. HS: Muốn rút gọn một phân số trở thành tối giản ta chỉ việc chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của chúng. HS: Phân số tối giản nếu nguyên tố cùng nhau. HS: Ta thường rút gọn phân số đến tối giản. 1. Cách rút gọn phân số Ví dụ 1. Xét phân số . Ta thấy tử và mẫu có một ước chung là 2. Theo tính chất cơ bản của phân số ta có: = ( chia cả tử và mẫu cho 2) Ta lại có = (chia cả tử và mẫu cho 7). Làm như vậy là đi rút gọn phân số Ví dụ 2. Rút gọn phân số Ta thấy 4 là một ước của -4 và 8 . Ta có : = (chia cả tử và mẫu cho 4) * Quy tắc: SGK/13 ?1 SGK 2. Thế nào là phân số tối giản ? Các phân số ta không thể rút gọn được nữa. Ta nói chúng là các phân số tối giản. * Định nghĩa : SGK/14 ?3 SGK Các phân số tối giản là . * Nhận xét : SGK/14 * Chú ý: Khi rút gọn phân số ta thường rút gọn phân số cho đến khi tối giản. 4. Củng cố bài giảng: BT 15/15 SGK: BT 18/15 SGK: a) 20 phút = giờ = giờ b) giờ c) giờ 5.Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài theo SGK Làm bài tập 16; 17; 18 ; 19: SGK./15 Xem bài học tiếp theo. D. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 24 Tên bài: LUYỆN TẬP Tiết ppct: 77 Ngày dạy, lớp: 6A1:././ ; 6A2:././ ;6A3:././ A.MỤC TIÊU: Kiến thức: HS được củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số; Hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về phân số tối giản. Kĩ năng: Rèn kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng nhau. Thái độ: Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế. B.CHUẨN BỊ: GV: Sgk, giáo án. HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định: Kiểm diện Lớp Vắng 6A1 6A2 6A3 2. Kiểm tra kiến thức cũ: HS1: Thế nào là rút gọn phân số? Làm bài tập 17 a,b: SGK HS2: Thế nào là phân số tối giản? Muốn rút gọn thành phân số tối giản ta lầm thế nào? Làm bài tập 18: SGK 3. Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: Yêu cầu học sinh làm việc nhóm GV: Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày. GV: đưa nội bài tập 22 lên bảng phụ. GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân GV: 1 HS diện lên trình bày trên bảng GV: Nhận xét chéo giữa các cá nhân. GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 23 SGK GV: 1 HS lên bảng GV: Yêu cầu học sinh làm việc nhóm và thông báo kết quả. GV: Yêu cầu HS làm bài theo cá nhân. GV: Tìm ví dụ tương tự GV: Nhận xét ? GV: Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày HS: Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày HS: Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm. HS: Hoàn thiện vào vở HS: Làm vào nháp kết quả bài làm. HS: Nhận xét và sửa lại kết quả HS: Nêu lại quy tắc tương ứng. HS: Thống nhất và hoàn thiện vào vở. HS: làm bài HS: 1 HS lên bảng trình bày. HS: Nhận xét và hoàn thiện vào vở. HS: hoạt động nhóm HS: Một số nhóm thông báo kết quả HS: Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm. HS: Hoàn thiện vào vở HS: làm bài HS: trả lời câu hỏi. HS: Sửa lại bài làm cho đúng. Bài tập 20: SGK/15 Bài tập 22: SGK/15 Bài tập 23: SGK/16 Bài tập 24: SGK/16 Ta có Vậy x.(-36) = 3.84 x = = -7 Ta có Vậy y.84 = 35.(-36) y = = -15 Bài tập 27: SGK/16 Làm như vậy là sai. Bạn đã rút gọn các số hạng của tổng chứ không rút gọn các thừa số. Sửa: 4. Củng cố bài giảng: Kết hợp trong luyện tập. 5.Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài theo SGK Làm bài tập còn lại trong SGK: 21; 26; 25. Xem trước bài học tiếp theo. D. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: Tiết PPCT: 74 Ngày soạn:/./ Ngày dạy: 6A2:/./.. LUYỆN TẬP (tt) I.MỤC TIÊU: Kiến thức: Tiếp tục củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số; Hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về phân số tối giản; Kĩ năng: Rèn kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng nhau. Thái độ: Phát triển tư duy HS. II.CHUẨN BỊ: GV: Sgk, giáo án. HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: Lớp Vắng 6A2 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là rút gọn phân số? Chữa bài tập 25: SGK HS2: Thế nào là phân số tối giản? Muốn rút gọn thành phân số tối giản ta làm thế nào? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: Yêu cầu học sinh làm việc nhóm. GV: Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân. GV: Một số HS diện lên trình bày trên bảng GV: Nhận xét chéo giữa các cá nhân. GV: yêu cầu HS làm bài 36 SBT theo cá nhân. GV: Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày HS: làm bài HS: Đại diện trình bày trên bảng. HS: Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm HS: Hoàn thiện vào vở HS: Làm vào nháp kết quả bài làm HS: Nhận xét và sửa lại kết quả HS: Nêu lại quy tắc tương ứng HS: Thống nhất và hoàn thiện vào vở HS: làm việc cá nhân HS: 2 HS lên bảng trình bày HS: Các HS khác nhận xét và hoàn thiện bài làm. Bài tập 32: SBT/7 Bài tập 35: SBT/8 Ta có Vậy x.x = 2.8 x2 = 16 x= 4 hoặc x = -4 Bài tập 36: SBT/8 a) b) 4. Củng cố: Kết hợp trong luyện tập. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK - Làm bài tập còn lại trong SBT: 33, 37. - Xem trước bài học tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 25 Tên bài: Bài 5: QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ Tiết ppct: 78 Ngày dạy, lớp: 6A1:././ ; 6A2:././ ;6A3:././ A.MỤC TIÊU: Kiến thức: HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu số nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. Kĩ năng: Có kĩ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số có mẫu không vượt quá ba chữ số). Thái độ: Giúp HS có ý thức làm việc theo quy trình và thói quen tự học (qua việc đọc và làm theo hướng dẫn SGK). B.CHUẨN BỊ: GV: Sgk, giáo án. HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định: Kiểm diện Lớp Vắng 6A1 6A2 6A3 2. Kiểm tra kiến thức cũ: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Làm bài tập 3. Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: Đặt vấn đề: các tiết trước ta đã biết một ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số là rút gọn phân số. Tiết này ta lại xét thêm một ứng dụng khác của tính chất cơ bản của phân số, đó là quy đồng mẫu số nhiều phân số. GV: Cho 2 phân số: và GV: Em hãy quy đồng mẫu hai phân số này. Nêu cách làm. (HS đã biết ở tiểu học). GV: Vậy quy đồng mẫu số các phân số là gì? GV: Mẫu chung của các phân số quan hệ thế nào với mẫu của phân số ban đầu. GV: Tương tự, em hãy quy đồng mẫu hai phân số: và GV: Trong bài làm trên, ta thấy mẫu chung của hai phân số là 40; 40 chính là BCNN của 5 và 8. Nếu lấy mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8 như: 80; 120; có được không? Vì sao? GV: Yêu cầu HS làm ?1 SGK. Hẫy điền số thích hợp vào ô vuông. GV: Chia lớp thành 2 phần, mỗi phần làm 1 trường hợp, rồi gọi 2 đại diện lên trình bày. GV: Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là gì? GV: Rút ra nhận xét: khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phải là bội chung khác 0 của các mẫu số. Để cho đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. GV: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta làm thế nào ? GV: Yêu cầu HS làm ?2 - Yêu cầu HS tìm BCNN của các số 2, 5, 3, 8. - Hãy nêu các bước làm để quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương ? GV: đưa nội dung ?3 lên bảng phụ. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài. GV: Viết các phân số bằng các phân số đã cho và có cùng mẫu là 60. HS: HS: Quy đồng mẫu số các phân số là biến đổi các phân số đã xho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng mẫu. HS: Mẫu chung của các phân số là bội chung khác 0 của các mẫu ban đầu. HS: Phát biểu: HS: Ta có thể lấy mẫu chung là các bội chung khác 5 và 8 vì các bội chung này đều chia hết cho cả 5 và 8. HS: Làm ?1 SGK. Nửa lớp làm câu 1. Nửa lớp làm câu 2. Sau đó 2 em lên bảng làm. HS: Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là tính chất cơ bản của phân số. HS: Làm ?2. HS: Làm câu b HS: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số HS: làm bài HS: Đại diện nhóm trình bày HS: Các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện. 1. Quy đồng mẫu hai phân số Ví dụ: SGK/16 Xét hai phân số và . Ta thấy 40 là một bội chung của 5 và 8. Ta có : 40 là mẫu chung của hai phân số. ?1 SGK Hãy điền số thích hợp vào ô vuông: 2. Quy đồng mẫu nhiều phân số: ?2 SGK a) BCNN(2,3,5,8) = 120 b) Ta có : * Quy tắc: SGK/18 ?3 SGK 12 = 22.3 30 = 2.3.5 BCNN(12,30) = 22.3.5 = 60 60 : 12 = 5 60 : 30 = 2 Ta có: 4. Củng cố bài giảng: BT 28/19 SGK: a) HS làm theo quy tắc. b) Phân số chưa tối giản. BT 29/19 SGK: a) b) c) BT 30/19 SGK: a) ; c) ; ; 5.Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài theo SGK Làm bài tập còn lại trong SGK: 30; 31. Làm các bài tập trong phần luyện tập. D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: