Giáo án Đại số lớp 6 - Tiết 92 đến tiết 94

A.MỤC TIÊU:

 Kiến thức: HS hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.

 Kĩ năng: Có kĩ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm.

 Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.

B.CHUẨN BỊ:

• GV: Sgk, giáo án.

• HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.

 

doc 11 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 809Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 6 - Tiết 92 đến tiết 94", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 29	
Tên bài: Bài 13: HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM Tiết ppct: 92
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.
Kĩ năng: Có kĩ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Em hãy cho VD về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã được học ở tiểu học? (mỗi loại cho 2 VD).
GV: Em hãy nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số.
GV: Ngược lại, muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số em làm như thế nào?
GV: Đặt vấn đề: Các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm các em đã được biết ở Tiểu học. Trong tiết học này chúng ta sẽ ôn tập lại về hỗn số, số thập phân, phần trăm và mở rộng cho các số âm.
GV: Cùng HS viết phân số dưới dạng hỗn số như sau:
- Thực hiện phép chia: 
- Vậy 
(đọc là một ba phần tư)
GV: Hỏi HS đau là phần nguyên? Đâu là phần phân số? (dùng phấn màu viết phần nguyên).
GV: Củng cố: Làm ?1
Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:
GV hỏi: Khi nào em viết được một phân số dương dưới dạng hỗn số?
GV: Ngược lại ta cũng có thể viết một hỗn số dưới dạng phân số.
GV: Làm ?2 viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:
GV: Giới thiệu các số:  cũng là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số .
GV: Nêu chú ý.
GV: Khi viết một phân số âm dưới dạng hỗn số, ta chỉ cần viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được. VD:
 nên 
Và ngược lại: 
Áp dụng: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: 
GV: Em hãy viết các phân số thành các phân số mà mẫu là lũy thừa của 10?
Các phân số mà em vừa viết được gọi là các phân số thập phân. Vậy phân số thập phân là gì?
GV: Gọi HS nhắc lại.
GV: Các phân số thập phân trên có thể viết dưới dạng số thập phân:
GV: Yêu cầu HS làm tiếp với 2 phân số thập phân và và nhận xét về thành phần của số thập phân? 
GV: Nhận xét về chữ số của phần thập phân so với chữ số 0 ở mẫu của số thập phân?
GV: Nhấn mạnh về số thập phân như SGK.
GV: Củng cố: làm ?3
Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân:
?4 viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân: 1,21; 0,07; -2,013
GV: Chỉ rõ: những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, kí hiệu % thay cho mẫu.
Ví dụ: = 3%
 =107%
GV: Củng cố: làm ?5 Viết số thập phân sau đay dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng kí hiệu %:
3,7= 370%
Áp dụng viết tiếp: 
6,3=..
0,34=.
HS: Hỗn số: 
Số thập phân: 0,5; 12,34
Phần trăm: 3%; 15%
HS: Muốn viết 1 phân số lớn hơn 1 dạng hỗn số (gồm phần nguyên kèm theo pheo phân số nhỏ hơn 1) bằng cách: chia tử cho mẫu, thương tìm được là phần nguyên của hỗn số, số dư là tử của phân số kèm theo, còn mẫu giữ nguyên.
HS: Muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số ta nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng với tử, kết quả tìm được là tử của phân số, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho.
HS: Ghi bài.
 7
4
 3
 1
 dư thương
Vậy: 
Phần nguyên phần phân số
HS:
HS: Khi phân số đó lớn hơn 1 (hay phân số đó có tử số lớn hơn mẫu số)
HS:
HS: Ta có: 
 nên 
 nên 
HS: Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10.
HS:
HS: Số thập phân gồm hai phần:
- Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy.
- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
HS: Số chữ số của phần thập phân đúng bằng chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
HS: 0,27; -0,013; 0,000261
HS: 
HS:
630%
34%
1. Hỗn số:
 7
4
 3
 1
 dư thương
Vậy: 
Phần nguyên phần phân số
?1
?2
Chú ý: SGK.
2. Số thập phân: 
 có thể viết là và gọi là các phân số thập phân.
Định nghĩa: Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10.
Các phân số thập phân trên có thể viết dưới dạng số thập phân:
; 
Số thập phân gồm hai phần:
- Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy.
- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
Số chữ số của phần thập phân đúng bằng chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
?3
Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân:
?4 viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân: 1,21; 0,07; -2,013
Giải:
3. Phần trăm:
Ví dụ: = 3%
 =107%
?5 Viết số thập phân sau đay dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng kí hiệu %:
3,7= 370%
Áp dụng viết tiếp: 
6,3=..
0,34=.
Giải: 
630%
34%
4. Củng cố bài giảng: 
	BT 94/46 SGK:
	BT 95/46 SGK:
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Học bài.
- Xem lại các BT đã chữa.
- Làm các BT còn lại trong SGK.
- Làm các BT trong phần luyện tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 30	
Tên bài: LUYỆN TẬP	Tiết ppct: 93
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số.
Kĩ năng: HS được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: viết phân số dưới dạng số thập phân và dụng kí hiệu phần trăm (ngược lại: viết các phần trăm dưới dạng số thập phân).
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra bài cũ: 
	HS1: Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. Chữa BT 96 SGK.
HS2: Định nghĩa số thập phâm? Nêu thành phần của số thập phân? Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm: 
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Dạng 1: Cộng hai hỗn số.
GV: Cho HS làm BT 99/47 SGK.
GV: Yêu cầu HS đọc đề.
GV: Cho HS quan sát bài 99:
Khi cộng hai hỗn số và bạn Cường làm như sau:
a) Bạn Cường đã tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào?
b) Có cách nào tính nhanh không? 
GV: Ở câu hỏi b GV cho HS hoạt động nhóm, kiểm tra vài nhóm trước lớp.
Dạng 2: Nhân, chia hai hỗn số.
Bài 101: Thực hiện phép nhân hoặc chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số.
GV: Cho HS làm BT 102/47 SGK.
GV: Có cách nào tính nhanh hơn không?
Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức.
GV: Cho HS làm BT 100/47 SGK.
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm đồng thời.
GV: Yêu cầu HS cả lớp cùng làm BT 104; 105 SGK.
GV: Để viết một phân số dưới dạng số thập phân, phần trăm em làm thế nào?
GV: Giới thiệu cách làm khác: chia tử cho mẫu.
GV: Cho HS nhận xét và chấm điểm bài làm của HS.
HS: Đọc đề.
HS: Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu.
HS: Thảo luận nhóm.
HS: Trả lời: 
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Làm bài tập và nêu cách làm.
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
HS: Ta có thể viết phân số đó dưới dạng phân số thập phân, rồi chuyển dưới dạng số thập phân, phần trăm.
HS: Nhận xét.
BT 99/47 SGK
Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu.
Bài 101/47 SGK:
a) 
b) 
BT 102/47 SGK
BT 100/47 SGK:
BT 104/47 SGK:
%
%
%
BT 105/47 SGK:
7%
45%
216%
4. Củng cố bài giảng: 
Kết hợp trong luyện tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Xem lại các BT đã chữa.
- Làm các BT còn lại trong SGK.
- Làm các BT trong phần luyện tập “Các phép tính về phân số và số thập phân”.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 30	
Tên bài: LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH Tiết ppct: 94
 VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn kĩ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân.
Kĩ năng: HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số.
Thái độ: HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Cho HS làm BT 106/48 SGK.
Hoàn thành các phép tính sau: 
GV: Đặt câu hỏi: Để thực hiện bài tập trên ở bước thứ 1 em phải làm công việc gì? Em hãy hoàn thành bước qui đồng mẫu các phân số này.
GV: Kết quả rút gọn đến tối giản.
GV: Em hãy dựa vào cách trình bày mẫu ở BT 106 để làm BT 107/48 SGK.
Gọi 4 HS lên bảng làm.
GV: Cho HS làm BT 108/48 SGK.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu. Sau đó thảo luận nhóm để hoàn thành BT 108.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày. Mỗi nhóm trình bày 1 câu (2 cách)
Nhận xét: hai cách làm đều cho kết quả duy nhất.
GV: Cho HS BT 110/ 49 SGK 
GV: Cho HS làm BT:
Tìm x biết: 
a) 
b) 
GV: Nhận xét, cho điểm.
HS: Quan sát để nhận xét.
HS: Phải qui đồng mẫu các phân số.
HS: Cộng (trừ) các phân số cùng mẫu số:
HS: Lên bảng thực hiện.
c) MC: 36
d) 
HS: Thảo luận nhóm.
b) Tính hiệu: 
Cách 1: 
Cách 2:
HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Nhận xét.
HS: Lên bảng thực hiện.
b) 
HS: Nhận xét và chữa bài vào vở.
1. Luyện tập các phép tính về phân số:
BT 106/48 SGK.
BT 107/48 SGK.
a) MC: 24
b) MC: 56
BT 108/48 SGK:
a) Tính tổng: 
Cách 1: 
Cách 2: 
BT 110/ 49 SGK
2. Dạng toán tìm x:
BT:
a) 
4. Củng cố bài giảng: 
Kết hợp trong luyện tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Xem lại các BT đã chữa.
- Làm các BT còn lại trong SGK.
D. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 89 - 91.doc