Giáo án Đại số lớp 6 - Tiết 92 đến tiết 96

A.MỤC TIÊU:

 Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

 Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép toán để tìm được kết quả mà không cần tính toán. HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.

 Thái độ: Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho HS về quán sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.

 

doc 13 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 6 - Tiết 92 đến tiết 96", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 30	
Tên bài: LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH Tiết ppct: 95
 VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép toán để tìm được kết quả mà không cần tính toán. HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.
Thái độ: Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho HS về quán sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Cho HS chữa BT 111/49 SGK.
Tìn số nghịch dảo của các số sau:
GV: Nhận xét.
GV: Cho HS làm BT 112/49 SGK.
Hãy kiểm tra các phép cộng sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép cộng này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán.
a) 2678,2 b) 36,05
 + 126 +13,214
 2804,2 49,264
c) 2804,2 d) 126
 + 36,05 +49,264
 2840,25 175,264
e) 678,27 g) 3497,37
 + 2819,1 + 14,02
 3497,37 3511,39
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Quan sát, nhận xét và vận dụng t/c của các phép tính để ghi kết quả vào ô trống.
- Giải thích miệng từng câu.
GV: Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau để rút kinh nghiệm.
GV: Cho HS làm BT 114/50 SGK.
Tính 
(-3,2).
GV: Em có nhận xét gì về bài tập trên?
GV: Em hãy định hướng cách giải?
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của bạn.
GV: Chú ý khắc sâu các kiến thức:
- Thứ tự thực hiện phép tính.
- Rút gọn phân số (nếu có) về dạng phân số tối giản trước khi thực hiện phép cộng, trừ phân số.
- Trong mọi bài toán phải nghĩ đến tính nhanh (nếu được).
GV: Tại sao trong BT 114 em không đổi các phân số ra số thập phân?
GV kết luận: Quan sát bài toán, suy nghĩ và định hướng cách giải toán là một điều rất quan trọng khi làm bài.
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Nhận xét.
HS: Thực hiện.
HS: Thảo luận nhóm.
HS: Bài tập trên gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, phân số và hỗn số. 
HS: Đổi số thập phân và hỗn số ra phân số rồi thực hiện phép tính.
HS: Cả lớp làm bài vào vở.
HS: Nhận xét.
HS: Vì trong dãy tính có và khi đổi ra số thập phân cho ta kết quả gần đúng. Vì vậy không nên sử dụng cách này.
BT 111/49 SGK.
Số nghịch đảo của là 
Số nghịch dảo của là 
Số nghịch đảo của là -12
Số nghịch đảo của là 
BT 112/49 SGK.
(36,05+2678,2)+126
= 36,05 + (2678,2+126)
= 36,05 +2804,2 (theo a)
= 2840,5 (theo c)
(126+36,05)+13,214
= 126 + (36,05+13,214)
= 126 + 49,264 (theo b)
= 175,264 (theo d)
(678,27+14,02)+2819,1
= (678,27+2819,1)+14,02
=3497,37+14,02 (theo e)
= 3511,39 (theo g)
3497,37–678,27=2819,1 
(theo e)
BT 114/50 SGK:
(-3,2).
=
4. Củng cố bài giảng: 
Kết hợp trong luyện tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Học bài.
- Xem lại các BT đã chữa.
- Làm các BT còn lại trong SGK.
- Tiết sau kiểm tra một tiết.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 31	
Tên bài: KIỂM TRA 1 TIẾT Tiết ppct: 96
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Cung cấp thông tin nhằm đánh giá mức độ nắm vững một cách hệ thống về phân số (phân số bằng nhau, rút gọn phân số, cộng, trừ, nhân, chia phân số). Nắm vững và hiểu khái niệm phân số, hỗn số, số thập phân, phần trăm.
Kĩ năng: Cung cấp thông tin về mức độ thành thạo kỹ năng tính đúng, nhanh; vận dụng linh hoạt các định nghĩa, tính chất vào giải toán nhất là giải toán về phân số. 
Thái độ: Rèn tính kiên trì, linh hoạt, cẩn thận, chính xác các phán đoán và lựa chọn phương pháp hợp lý.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra: Pho to đề cho hs.
 D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 31	
Tên bài: Bài 14:TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC Tiết ppct: 97
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng qui tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Thái độ: Có ý thức áp dụng qui tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: củng cố quy tắc nhân một số tự nhiên với một phân số.
Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 
GV: Từ cách làm trên, hãy điền các từ thích hợp vào chỗ trống:
Khi nhân một số tự nhiên với một phân số ta có thể:
- Nhân số này vớirồi lấy kết quả.
Hoặc
Chia số này cho.rồi lấy kết quả
GV: Yêu cầu HS đọc VD.
GV: Đề bài cho ta biết điều gì và yêu cầu làm gì?
GV: Dẫn dắt HS: Muốn tìm số HS lớp 6A thích đá bóng, ta phải tìm của 45 HS.
GV: Muốn vậy, ta phải nhân 45 với , hãy sử dụng 1 trong 2 cách đã làm ở trên.
Tương tự GV yêu cầu HS làm các phần còn lại.
GV: Sau khi HS làm xong, GV: giới thiệu cách làm đó chính là tìm giá trị phân số của một số cho trước.
GV: Vậy muốn tìm phân số của một số cho trước ta làm thế nào?
GV: Muốn tìm của số b cho trước ta làm thế nào?
GV: Gọi HS đọc qui tắc trong SGK và giải thích kĩ công thức và nêu nhận xét có tính thực hành: của b chính là (m, n N, n0)
GV: Lưu ý HS: Bài toán trên cũng nhắc nhở chúng ta: ngoài việc học tập cần tham gia TDTT để khỏe hơn.
GV: Cho HS làm ?2 SGK.
Tìm của 76 cm
62,5% của 96 tấn
0,25 của 1 giờ.
GV: Nhận xét.
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: 
- Nhân số này với tử số rồi lấy kết quả chia cho mẫu.
Hoặc
Chia số này cho mẫu số rồi lấy kết quả nhân với tử số.
HS: Đọc VD.
HS: Đề bài cho biết tổng số HS là 45 HS. 
Cho biết số HS thích đá bóng, 60% thích đá cầu.
 thích chơi bóng bàn.
 thích chơi bóng chuyền.
HS: Yêu cầu tính số HS thích đá bóng, bóng bàn, bóng chuyền của lớp 6A.
HS: Lên bảng giải.
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Muốn tìm phân số của một số cho trước, ta lấy số cho trước nhân với phân số đó.
HS: Nêu quy tắc SGK.
HS: Đọc lại quy tắc.
HS: Lắng nghe.
3 HS lên bảng thực hiện.
HS: Nhận xét.
1. Ví dụ:
Giải:
Số HS thích đá bóng của lớp 6A là:
 (HS)
Số HS thích đá cầu là:
45.60% (HS)
Số HS thích chơi bóng bàn là:
 (HS)
Số HS thích chơi bóng chuyền là:
 (HS)
2. Quy tắc:
Muốn tìm của số b cho trước, ta tính 
(m, n N, n0)
?2 SGK
a) (cm)
b) 96. 62,5% 
= 60 (tấn)
c) 1.0,25 = 0,25 
 (giờ)
4. Củng cố bài giảng: 
BT 115/51 SGK:
ĐS: a) 5,8;	b) ;	c) 11,9;	d) 
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Học bài.
- Xem lại các BT đã chữa.
- Làm các BT: 116, 117, 118, 120 trong SGK.
- Làm các BT trong phần luyện tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 31	
Tên bài: LUYỆN TẬP Tiết ppct: 98
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Thái độ: Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Chữa BT 116/51 SGK.
GV: Yêu cầu HS lên bảng tính 16% của 25 và 25% của 16.
GV: Dựa vào nhận xét tính 84% của 25 và 48% của 50.
GV: Cho HS làm BT 117/51 SGK.
GV: Yêu cầu HS đọc đề.
GV: Nhận xét.
GV: Cho HS làm BT 118/51 SGK.
GV: Yêu cầu HS đọc đề.
GV: Nhận xét.
GV: Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để giải BT 120/52 SGK.
GV: Cho HS làm BT 121/52 SGK.
GV: Yêu cầu HS đọc đề.
Gọi HS tóm tắt đề bài.
Yêu cầu HS lên bảng trình bày lời giải.
GV: Nhận xét.
HS: Đọc đề.
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: So sánh hai kết quả.
HS: Lên bảng thực hiện.
a) 25% của 84 là: 
Vậy: 84% của 25 là 21.
b) 50% của 48 là:
Vậy: 48% của 50 là 24.
HS: Đọc đề.
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Nhận xét.
HS: Đọc đề.
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Nhận xét.
HS: Đọc đề.
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Nhận xét.
BT 116 /51 SGK.
16% của 25 là:
25% của 16 là:
Ta thấy: 
Vậy: 16% của 25 bằng 25% của 16.
Áp dụng: 
a) 25% của 84 là: 
Vậy: 84% của 25 là 21.
b) 50% của 48 là:
Vậy: 48% của 50 là 24.
BT 117/51 SGK:
Để tìm của 13,21, ta lấy 13,21.3 rồi chia cho 5 tức là
(13,21.3):5 = 39,63:5 = 7,926
Để tìm của 7,926, ta lấy 7,926.5 rồi chia cho 3 tức là
(7,926.5):3=39,63:3=13,21
BT 118/52 SGK:
a) Số viên bi của Dũng là: 
b) Số viên bi của Tuấn còn lại là: 21 – 9 = 12
BT 120/52 SGK:
GV hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi.
BT 121/52 SGK:
Tóm tắt:
- Quãng đường HN–HP: 102 km
- Xe lửa xuất phát từ HN đi được quãng đường.
Hỏi: Xe lửa còn cách HP bao nhiêu km?
Giải:
Xe lửa xuất phát từ HN đã đi được quãng đường là:
 (km)
Vậy xe lửa còn cách HP 
102 – 61,2 = 40,8 (km)
ĐS: 40,8 km.
4. Củng cố bài giảng: 
Kết hợp trong luyện tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Học bài.
- Xem lại các BT đã chữa.
- Làm các BT: 123, 124, 125 trong SGK.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 32	
Tên bài: Bài 15: TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ Tiết ppct: 99
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
Thái độ: Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiến.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: số HS của lớp 6A là 27 bạn.
Hỏi lớp 6A có bao nhiêu HS.
GV: dẫn dắt HS giải VD trên như trong SGK.
GV: Như vậy để tìm một số biết của nó bằng 27. Ta đã lấy 27 chia cho .
GV: Qua VD trên, hãy cho biết muốn tìm một số biết của nó bằng a em làm như thế nào?
 GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.
GV: Cho HS làm ?1 SGK.
a) Tìm một số biết của nó bằng 14.
b) Tìm một số biết của nó bằng 
GV: Cho HS làm ?2 SGK.
Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằng dung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước?
Cho HS phân tích để tìm 350 lít nước ứng với phân số nào?
Trong bài a là số nào?
GV: Còn là phân số nào?
HS: Đọc VD trong SGK.
HS: Nếu gọi số HS lớp 6A là x theo đề bài ta phải tìm x sao cho của x bằng 27.
Ta có:
Vậy: 
Trả lời: lớp 6A có 45 HS.
HS: Nêu qui tắc.
HS: Nhắc lại.
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Đọc đề.
350 lít
 (dung tích bể)
Vậy a: =350: 
 (lít)
1. Ví dụ:
Nếu gọi số HS lớp 6A là x theo đề bài ta phải tìm x sao cho của x bằng 27.
Ta có:
Vậy: 
Trả lời: lớp 6A có 45 HS.
2. Quy tắc:
Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : 
(m, n N*)
?1 SGK
a) Vậy số đó là: 
a : =14: =14. =49
b) Đổi 
Số đó là:
?2 SGK
 (dung tích bể)
Vậy a: =350: 
 (lít)
4. Củng cố bài giảng: 
BT 126/54 SGK:
ĐS: a) 10,8; 	b) -3,5
BT 129/55 SGK:
Lượng sữa trong chai là: 18 : 45%=400 (g)
BT 131/55 SGK:
Mảnh vải dài: 3,75 : 75%=5 (m)
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Học bài.
- Xem lại các BT đã chữa.
- Làm các BT trong phần luyện tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 92 - 96.doc