I/ Mục tiêu : Giúp học sinh:
+Kiến thức: Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N, biết số nguyên âm là gì, biết thế nào là trục số
+Kỹ năng: Nhận biết và đọc đúng số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn, biết cách biểu diễn các số nguyên âm và các số tự nhiên trên trục số.
+Thái độ: Tun thủ tính cẩn thận khi viết, đọc và biểu diễn số nguyên âm trên trục số, có ý thức liên hệ thực tế về số nguyên âm
+ Năng lực: Tính toán, tư duy logic
II/ Chuẩn bị :
-GV: Thước, phấn màu, MTBT
-HS: Xem trước bài mới
Chương II : SỐ NGUYÊN Ngày soạn : 17/ 11/ 14 - Ngày dạy : 24 / 11 / 2014 TUẦN 14 – Tiết 40 LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM I/ Mục tiêu : Giúp học sinh: +Kiến thức: Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N, biết số nguyên âm là gì, biết thế nào là trục số +Kỹ năng: Nhận biết và đọc đúng số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn, biết cách biểu diễn các số nguyên âm và các số tự nhiên trên trục số. +Thái độ: Tuân thủ tính cẩn thận khi viết, đọc và biểu diễn số nguyên âm trên trục số, có ý thức liên hệ thực tế về số nguyên âm + Năng lực: Tính tốn, tư duy logic II/ Chuẩn bị : -GV: Thước, phấn màu, MTBT -HS: Xem trước bài mới III/ Tiến trình bài dạy : T/g HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng 3’ +HĐ1: Giới thiệu chương: 6 – 4 = 2 ; 4 – 6 = ? :– Vậy để phép trừ luôn thực hiện được ta cần ở rộng tập hợp N thành một tập hợp mới , đó là tập hợp số nguyên Nghe GV giới thiệu chương mới 12’ HĐ2: Bài mới +HĐ2.1 : Giới thiệucác ví dụ -Các số –1 ; -2 ; -3 ( đọc là âm 1, âm 2 , âm 3 hay trừ 1 , trừ 2 , trừ 3 ) gọi là số nguyên âm -Nêu các ví dụ 1 ; 2 ; 3 -Cho hs giải ?1; ?2; ?3 -Nghe Gv giới thiẹu về số nguyên âm -Giải ?1 ; ?2 và ?3 1/ Các ví dụ: -Các số –1 ; -1 ; -3 ( đọc là âm 1 , âm 2 , âm 3 hay trừ 1 , trừ 2 , trừ 3 ) gọi là số nguyên âm . Ví dụ 1: (sgk/ 66) - ?1/ 66 : (Hs tự đọc ) Ví dụ 2: (sgk / 67) - ?2 / 67: ( Hs tự đọc) Ví dụ 3 : (sgk / 67) - ?3/67: (Hs tự đọc) 12’ +HĐ2.2 : Vẽ trục số : -yêu cầu HS vẽ tia số và cách vẽ tia số, -GV vẽ và giới thiệu trục số -Cho HS làm ?4 : Hướng dẫn trước tiên nên ghi các số nguyên vào trục số và xem các điểm A, B, C, D ứng với những số nào. - Chú ý : Điểm A biểu diển số -6 ta có thể kí hiệu là : A(-6), tương tự B(-2), C(1), D(5). -Nêu cách vẽ tia số và vẽ tia số -Vẽ trục số -Biểu diển các số nguyên trên trục số 2/ Trục số : Ta biểu diển các số nguyên âm trên tia đối của tia số , ta được trục số. -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 +Điểm 0 (không) gọi là điểm gốc của trục số 3 +Chiều từ trái sang phải 2 gọi là chiều dương , chiều 1 từ phải sang trái gọi là 0 chiều âm của trục số. -1 Chú ý : Ta có thể vẽ trục -2 số như hình sau : -3 -Giới thiệu phần chú ý SGK - Cho hs giải ?4/67 -Giải ?4 ?4 / 67 : Các điểm A , B , C , D lần lượt biểu diễn các số –6 ; -2 ; -1 và 5 15’ +HĐ3 : Củng cố : +Cho HS làm bài tập 1 SGK -Trong hai nhiệt kế a và b nhiệt độ nào cao hơn ? +Cho HS làm bài tập 2 SGK +Cho HS làm bài 3 SGK GV : Giới thiệu thời điểm trước công nguyên ta chỉ số âm , sau công nguyên ta chỉ số dương . +Treo bảng phụ bài 4 yêu cầu HS điền các điểm còn lại trên trục số. -Nhìn hình 35 SGK và đọc đúng số chỉ ghi trong nhiệt kế của BT1 - Đọc các số ghi trong BT 2 -Đọc các số ghi trong BT 3 -Điền các số còn lại trong hình 36 Bài tập : 1 / 68 : a/ -3o C ; b/ -2o C c/ 0o C ; d/ 2o C ; e/ 3o C 2 / 68 : Đọc như sau : a/ 8848 mét b/ âm 11524 mét ( trừ 11524 mét ) 3 / 68 : Năm – 776 4 / 68 : ( Hs tự ghi ) 3’ +HĐ4: HDVN: -Giải bài tập 5 / 68 / SGK và các bài tập 7 ; 8 / 55 / SBT -Xem trước bài : Tập hợp các số nguyên *Hướng dẫn BT5 : Có thể vẽ trục số đứng hay trục số nằm ngang , lưu ý xác định chiều dương cho đúng IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 17/ 11/ 14 - Ngày dạy : 24 / 11 / 2014 Tiết 41 TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I/ Mục tiêu : +Kiến thức: Biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số; số đối của số nguyên, bước đầu hiểu được rằng có thể có thể dùng số nguyên để biểu diễn các đại lượng có hai hướng ngược nhau. +Kỹ năng: Viết được tập hợp các số nguyên bằng cách liệt kê phần tử, tìm thành thạo số đối của một số +Thái độ: Tuân thủ tính chính xác khi viết tập hợp số nguyên và tìm số đối, bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. + Năng lực: Tính tốn, tư duy logic II/ Chuẩn bị : -GV: Thước, phấn màu, MTBT -HS: Học bài, xem trước bài mới III/ Tiến trình bài dạy : T/g HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng 5’ +HĐ1: KTBC -Đọc các số – 25 ; - 2004 . -Các điểm A , B , C trên trục số sau biểu diễn những số nào? -5 B -3 -2 A 0 1 2 C 4 5 Kết quả: Aâm hai mươi lăm Aâm hai nghìn không trăm linh tư Các điểm A , B , C trên trục số biểu diễn những số : -1; -4; và 3 16’ HĐ2: Bài mới +HĐ2.1 : Giới thiệu tập hợp số nguyên : -Giới thiệu các loại số nguyên dương , nguyên âm, số 0 -Giới thiệu tập hợp các số nguyên và kí hiệu -Giữa Z và N có mối quan hệ gì ? -Giữa Z và N có mối quan hệ gì ? -Nêu chú ý -Ngưới ta thường dùng số nguyên để làm gì ? -Cho học sinh giải ?1 / 69 và ?2 ; ?3 / 70 -Nghe GV giới thiệu tập hợp số nguyên và kí hiệu của nó -Liệt kê các phần tử của tập hợp Z -Nêu được N Z -Giải ?1 / 69 và ?2 ; ?3 / 70 -Nêu chú ý và nhận xét qua gợi ý của GV 1/ Số nguyên : -Các số tự nhiên khác 0 được gọi là các số nguyên dương ( Đôi khi còn viết là : +1, +2, +3, ) -Các số –1, -2, -3, là các số nguyên âm. -Tập hợp các số nguyên âm, các số nguyên dương, số 0 được gọi là tập hợp các số nguyên . Kí hiệu : Z Vậy Z = {; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;} +Chú ý : sgk +Nhận xét : sgk Ví dụ : ( sgk / 69 ) ?1 / 69 : Các số biểu thị các điểm C , D và E lần lượt là 4 ; -1 và –4 ?2 / 70 : a/ Cách A 1 m , b/ Cách A 1 m ?3 / 70 : a/ Cách A 1 m về hai phía b/ + 1 m và – 1 m 10’ +HĐ2.2 : Nêu khái niệm số đối : -Nêu ví dụ về các cặp số đối nhau -Cho học sinh giải ?4 / 70 -Tìm hiểu các ví dụ về số đối -Giải ?4 / 70 2/ Số đối : -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 Các số 1 và –1 , 2 và –2 , 3 và –3 là các số đối nhau . 1 là số đối của –1 , -1 là số đối của 1 , 2 là số đối của –2 , -2 là số đối của 2 ?4 / 70 : Số đối của 7 là –7 , số đối của –3 là 3 , số đối của 0 là 0 11’ +HĐ3 : Củng cố : Hỏi lại : -Tập Z bao gồm những số nào ? -N quan hệ thế nào với Z? Cho học sinh giải các BT 6 ; 7 / 70 ; 10 / 71 / sgk -Nhắc lại định nghĩa tập hợp Z -Nêu quan hệ của N và Z -Giải các BT 6 ; 7 / 70 ; 10 / 71 / sgk Bài tập : 6 / 70 : -4 Ỵ N ( sai ) , 4 Ỵ N ( đúng ) 0 Ỵ Z ( đúng ) , 5 Ỵ N ( đúng ) -1 Ỵ N ( sai ) , 1 Ỵ N ( đúng ) 7 / 70 : Dấu + biểu thị độ cao trên mặt nước biển , dấu – biểu thị độ cao dưới mặt nước biển 10/ 70 : Điểm B : 2 km , điểm C : -1 km 3’ +HĐ4: HDVN: -Học bài -Giải các bài tập 8 ; 9 / 70 ; 71 / sgk và các bài tâp 14 ; 15 ; 16 / 56 / sbt -Xem trước bài : Thứ tự trong tập hợp số nguyên *Hướng dẫn BT 8 : Dựa vào nhận xét ở mục 1 của bài học để giải IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 17/ 11/ 14 - Ngày dạy : 25 / 11 / 2014 Tiết 42 THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN I/ Mục tiêu : Giúp học sinh +Kiến thức: Nêu được thứ tự trên tập hợp số nguyên, định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên +Kỹ năng: Biết cách so sánh hai số nguyên, tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên, sắp xếp nhiều số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm dần +Thái độ: Tuân thủ tính cẩn thận, chính xác khi so sánh số nguyên, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, ý thức tự giác, tích cực trong quá trình xây dựng bài mới + Năng lực: Tính tốn, tư duy logic II/ Chuẩn bị : -GV: Thước, phấn màu, MTBT -HS: Học bài, xem trước bài mới III/ Tiến trình bài dạy : T/g HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng 5’ +HĐ1: KTBC -Viết tập hợp Z các số nguyên -Tìm số đối của các số 4, -3, +9, 0 1 hs lên bảng Kết quả: Z = {; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;} Số đối của các số 4, -3, +9, 0-lần lượt là: -4; 3; -9; 0 14’ HĐ2: Bài mới +HĐ2.1: So sánh hai số nguyên -Trên trục số nằm ngang , điểm a ở bên trái điểm b thì a < b -Cho hs giải ?1/ 71 -Nêu chú ý -Cho hs giải ?2 / 72 -Qua ?2 hỏi : hãy so sánh số nguyên dương và 0 , số nguyên âm và 0 , số nguyên âm với một số nguyên dương bất kì ? -Nêu nhận xét -So sánh các số tự nhiên bằng tia số -So sánh các số nguyên bằng trục số nằm ngang -Giải ?1 / 71 -Nghe GV nêu chú ý -Giải ?2 / 71 và nêu nhận xét 1/ So sánh hai số nguyên : -Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. Ví dụ : -6 < -4 ; -1 < 3 ?1/ 71 : a/ Điểm –5 nằm bên trái điểm –3 , nên –5 nhỏ hơn –3 và viết –5 < -3 b/ , c/ ( HS tự giải ) -Chú ý : SGK / 71 ?2 / 71 : a/ 2 < 7 ( HS tự giải các câu còn lại ) -Nhận xét : +Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0; +Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0; +Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào . 12’ +HĐ2.2 : Định nghĩa giá trị tuyệt đối -Cho hs giải ?3 / 72 -Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ? -Nêu ví dụ -Cho hs giải ?4 / 72 -Nêu nhận xét -Giải ?3 / 72 -Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối -Giải ?4 / 72 -Nghe GV nêu nhận xét 2/ giá trị tuyệt đối của một số nguyên : ?3 / 71 ( Hs tự giải ) + Định nghĩa : Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a - Kí hiệu : Ví dụ : = 13, ?4 / 72 : = 1 - Nhận xét : sgk / 72 11’ +HĐ3 : Củng cố : -Cho HS giải bài tâp 11 ; 12 ; 13 / 73 / SGK -Cho cả lớp giải -Gọi hs lên bảng giải -Sửa sai nếu có -Giải các bài tập 11 ; 12 ; 13 / 73 / sgk -Cả lớp giải -Lên bảng trình bày bài giải -Lớp nhận xét BT11/ 73 : 3 -5; 4 > -6; 10 > -10. BT12/ 73 : –17 < -2 < 0 <1 < 2 < 5. 2001> 15> 7> 0> -8 > -101. BT13/ 73 a/ -5 < x < 0 vậy x Ỵ { -4;-3;-2;-1 } b/ -3 < x < 3 ( HS tự giải ) 3’ +HĐ4: HDVN -Giải các bài tập : 14; 15 / 73 / SGK -Chuẩn bị trước các bài tập 16 đến 22 / 73 ; 74 / sgk để tiết sau luyện tập. *Hướng dẫn BT15 : Tính kết quả ở mỗi vế rồi mới so sánh . IV/ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: