I/ Mục tiêu : Giúp học sinh
+Kiến thức: Nu ln được định nghĩa số nguyên tố, hợp số, biết được các số nguyên tố nhỏ hơn 1000
+Kỹ năng: Nhận biết được một số cho trước là số nguyên tố hay hợp số, lập được bảng số nguyên tố không vượt quá 100
+Thái độ: Tập tính cẩn thận, chính xác khi phân biệt số nguyên tố với hợp số, tính tích cực trong hoạt động xây dựng bài mới
+ Năng lực: Tính toán, tư duy logic, hợp tác.
II/ Chuẩn bị :
-GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng số nguyn tố, MTBT
-HS: Xem trước bài mới
III/ Tiến trình bài dạy :
- Ngày soạn : 15/ 10/ 14- Ngày dạy : 20 / 10 / 2014 TUẦN 9 - Tiết 25 : SỐ NGUYÊN TỐ – HỢP SỐ – BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ I/ Mục tiêu : Giúp học sinh +Kiến thức: Nêu lên được định nghĩa số nguyên tố, hợp số, biết được các số nguyên tố nhỏ hơn 1000 +Kỹ năng: Nhận biết được một số cho trước là số nguyên tố hay hợp số, lập được bảng số nguyên tố không vượt quá 100 +Thái độ: Tập tính cẩn thận, chính xác khi phân biệt số nguyên tố với hợp số, tính tích cực trong hoạt động xây dựng bài mới + Năng lực: Tính tốn, tư duy logic, hợp tác. II/ Chuẩn bị : -GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng số nguyên tố, MTBT -HS: Xem trước bài mới III/ Tiến trình bài dạy : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bảng 5p +HĐ1: KTBC -Nêu định nghĩa ước và bội -Viết tập hợp U(24) = ? -Các bội nhỏ hơn 50 của 9 là những số nào ? 1 hs lên bảng Kết quả: U(24) = Các bội nhỏ hơn 50 của 9 là 0;9;18;27;36;45 12p HĐ2: Bài mới HĐ2.1 : Nêu các định nghĩa : . Trong các số 2;3;4;5;6 số nào chỉ có 2 ước là 1 và chính nó ? ( Ta nói 2;3 và 5 là số nguyên tố ) . Số nào có nhiều hơn 2 ước ? ( Ta nói 4 và 6 là hợp số ) . Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ? + Cho hs giải ?/46 . Số 0 và số 1 có phải SNT không ? Có phải HS không ? . Tìm trong các số 2;3;4;5;6 số nào chỉ có hai ước là 1 và chính nó , số nào có nhiều hơn hai ước . Nêu định nghĩa số nguyên tố , hợp số . Giải ?/46 ( Hoạt động nhóm ) . Nêu chú ý 1/ Số nguyên tố – Hợp số : 2 ; 3 và 5 là số nguyên tố, 4 và 6 là hợp số a 2 3 4 5 6 Ước Của a 1 2 1 3 1 ; 2 4 1 5 1 ; 2 3 ; 6 + Đ/n : sgk/46 ?/46 : 7 là SNT , 8 và 9 là HS ( Học sinh tự giải thích ) + Chú ý : Sgk / 46 12p HĐ2.2:Lập bảng SNT < 100: . Hướng dẫn hs tìm các SNT < 100 như sgk . Có bao nhiêu SNT < 100 đó là những số nào ? . SNT nhỏ nhất là số nào? . SNT nào là số chẵn ? . Tìm các SNT < 100 theo hướng dẫn của GV . Đếm xem có bao nhiêu SNT < 100 . Tìm SNT chẵn duy nhất 2/ Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 : a/ Cách thực hiện : sgk / 46 b/ Kết luận : Có 25 SNT < 100 là 2;3;5;7;11;13;17;19;23;29;31;37;41 ;43;47;53;59;61;67;71;73;79;83;89 -SNT nhỏ nhất là 2 , đó là SNT chẵn duy nhất 13p +HĐ3: Củng cố -Yêu cầu hs nhắc lại định nghĩa SNT, HS -Lưu ý hs : Cách chỉ ra số nguyên tố a là a > 1 , a chỉ có hai ước là 1 và chính nó . Cách chỉ ra hợp số b là b > 1 và b có nhiều hơn hai ước ( Chỉ cần chỉ ra một ước thứ ba khác 1 và b là được ) -Yêu cầu hs giải các bài tập 115;116;118a;119 -Lưu ý hs: Khi giải BT 118a, phải ghi thêm đk A 3; vì nếu A = 3 thì A là SNT -Nhắc lại định nghĩa SNT, HS -Giải lần lượt các bài tập 115;116;118a;119 -Lần lượt lên bảng giải -Lớp nhận xét -Chú ý đk bài 118a: Ghi thêm A 3 để đảm bảo A là hợp số 115/47: SNT : 67 HS : 312 ; 213 ; 435 ; 417 và 3311 116/47: Gọi P là tập hợp các số nguyên tố, ta có : 83 Ỵ P ; 91 P ; 15 Ỵ N và P Ì N 118/47 : a/ A = ( 3 . 4 . 5 + 6 . 7 ) M 3 vì 3 . 4 . 5 M 3 và 6 . 7 M 3 . Ta thấy A > 1, (A 3) A có nhiều hơn hai ước là 1 , A và 3 , vậy A là hợp số b/ B = ( 7 . 9 . 11 . 13 – 2 . 3 . 4 . 7 ) M 7 ( Hs tự giải thích ) . Ta thấy B > 1(B7) và B có nhiều hơn hai ước là 1 , B và 7, vậy B là hợp số c/ C = ( 3 . 5 . 7 + 11 . 13 . 15 ) là số chẵn ( vì C là tổng của hai số lẽ ) và C > 2 , vậy C là hợp số d/ D = ( 16354 + 67541 ) có chữ số tận cùng là 5 nên D M 5. Ta thấy D > 1(D5) , D có nhiều hơn hai ước là 1 , D và 5 , vậy D là hợp số 119/47 : Cho 1* và 3* Thay * bởi 0 ; 2 ; 4 ; 5 ; 6 ; 8 thì 1* là hợp số Thay * bởi 0 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 8 ; 9 thì 3* là hợp số 3p +HĐ4: HDVN -Giải bt 117; 118bcd / 47 / sgk -Chuẩn bị các bt 120 ; 122 ; 122 ; 123 ; 124 / 48 ; 49 / sgk để tiết sau luyện tập -Hướng dẫn bt 117 / 47 / sgk : xử dụng bảng số nguyên tố < 1000 ở sgk / tr128 để kiểm tra IV/ Rút kinh nghiệm: - Ngày soạn : 15/ 10/ 14- Ngày dạy : 20 / 10 / 2014 Tiết 26 : LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15 PHÚT I/ Mục tiêu : Giúp học sinh +Kiến thức: Vân dụng được định nghĩa số nguyên tố, hợp số +Kỹ năng:Nhận biết về số nguyên tố, hợp số, biết thêm một cách mới để kiểm tra một số cho trước là một số nguyên tố qua BT 123/48/sgk +Thái độ: Tập tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập, tìm nhiều cách giải cho một bài tập +Năng lực: Tính tốn, tư duy logic, hợp tác. II/ Chuẩn bị : -GV: Thước thẳng, phấn màu, đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm -HS: Học bài, chuẩn bị bài tập III/ Tiến trình bài dạy : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bảng 5p + HĐ1: Luyện tập Hướng dẫn BT120/47 : . Thay * bởi những chữ số nào thì 5* và 9* là các số nguyên tố ? -Thay * bằng các chữ số thích hợp để 5* và 9* là số nguyên tố -Nêu kết quả BT120/47 : Thay * bằng 3 hoặc 9 thì 5* là số nguyên tố Thay * bằng 7 thì 9* là số nguyên tố 6p + Hướng dẫn BT122/47 – a/ : . Khi k = 0 thì 3.k = ? , là số nguyên tố hay hợp số ? . Khi k = 1 thì 3.k = ? , là số nguyên tố hay hợp số ? . Khi k ³ 2 thì 3k là số nguyên tố hay hợp số ? vì sao? . Yêu cầu hs giải câu b một cách tương tự . Tìm số tự nhiên k để cho 3.k là số nguyên tố . Tìm số tự nhiên k để cho 7.k là số nguyên tố BT121/47 : a/ k = 0 thì 3.k = 0 , không phải SNT cũng không phải HS k = 1 thì 3.k = 3 là SNT k ³ 2 thì 3.k ³ 6 , 3k có hai ước là 1 và 3.k , 3.k M 3 nên 3.k có ước thứ ba là 3 , vậy 3.k là hợp số + Vậy k = 1 thì 3.k là số nguyên tố b/ Hs tự giải 5p + Hướng dẫn BT122/47 : . Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bt . Gọi hs lần lượt điền dấu x vào ô trống cho đúng . Đọc nội dung bt ở bảng phụ của GV . Điền dấu x vào ô trống cho đúng BT122/47 : Câu Đúng Sai a x b x c x d x 5p + Hướng dẫn BT123/48 : . Số đúng ở mỗi ô trống là những số nào ? . Ở mỗi cột a có chia hết cho p không ? . Lưu ý hs : nếu a > 1 và a không chia hết cho mọi SNT mà có bình phương không vượt quá a thì a là SNT . Điền số đúng vào ô trống . Kiểm tra xem ở mỗi cột a có chia hết cho p không . Kết luận về số a ( Hoạt động nhóm ) BT123/48 : a 29 67 49 p 2;3;5 2;3;5;7 2;3;5;7 a 127 173 253 p 2;3;5;7 ;11 2;3;5;7 ;11;13 2;3;5;7 ;11;13 5p + Hướng dẫn BT124/48 : . Theo đề cho thì a , b , c , d lần lượt là các chữ số nào ? . Số abcd = ? . Máy bay có động cơ ra đời năm nào ? . Tìm số abcd . Trả lời năm ra đời của máy bay có động cơ BT124/48 : a có đúng một ước , vậy a = 1 b là HS lẽ nhỏ nhất , vậy b = 9 c không phải SNT , không phải HS và c ¹ 1 , vậy c = 0 d là SNT lẽ nhỏ nhất , vậy d = 3 + Vậy abcd = 1903 15p +HĐ2: KIỂM TRA 15 PHÚT: Đề Đáp án Biểu điểm 1/ Viết Ư(6) 2/ Dùng ba chữ số 1; 0; 5 ghép thành các số tự nhiên cĩ ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5 3/ Tổng A = 106 + 5 cĩ chia hết cho 3, chia hết cho 9 khơng? Vì sao? 2/ 1/ 105; 150; 510 3/ A = 1000005 A cĩ tổng các chữ số bằng 6 A chia hết cho 3 A khơng chia hết cho 9 2,0 4,0 1,0 1,0 1,0 1,0 3p +HĐ3: HDVN -Viết các số 30 và 32 dưới dạng tổng của hai SNT -Giải các bt 148 đến 153 / 20 ; 21 / sbt -Xem trước bài “ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố ” -HD: Viết số 300 dưới dạng tích các TSNT . IV/ Rút kinh nghiệm: - Ngày soạn : 15/ 10/ 14- Ngày dạy : 21 / 10 / 2014 Tiết 27 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I/ Mục tiêu : Giúp học sinh +Kiến thức: Nêu lên được phân tích một số tự nhiên lớn hơn1 ra thừa số nguyên tố là gì, xây dựng được cách phân tích. +Kỹ năng:Vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích, phân tích một cách thành thạo và dùng lũy thừa để viết gọn kết quả phân tích +Thái độ: Rèn tính cẩn thận thận khi phân tích, viết kết quả phân tích một cách chính xác + Năng lực: Tính tốn, tư duy logic, hợp tác. II/ Chuẩn bị : -GV: Thước thẳng, phấn màu, MTBT -HS: Xem trước bài mới III/ Tiến trình bài dạy : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bảng 4p +HĐ1: KTBC -Yêu cầu hs nhắc lại đn số nguyên tố, hợp số -Viết các số nguyên tố < 10 1 hs lên bảng Kết quả: Các số nguyên tố < 10 là: 2; 3; 5; 7 12p HĐ2: Bài mới + HĐ2.1 : Nêu định nghĩa . Cho hs viết số 300 dưới dạng tích các TSNT . Có mấy cách viết ? . Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì ? . Viết số 300 thành tích các TSNT . Nêu định nghĩa phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra TSNT . Nêu chú ý 1/ Phân tích một số ra TSNT là gì a/ Vd : 300 = 2.3.2.5.5 b/ Đn : Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra TSNT là viết số đó dưới dạng tích các TSNT * Chú ý : Sgk / 49 12p + HĐ2.2 : Hướng dẫn cách phân tích : . Hướng dẫn hs phân tích theo cột dọc . Sau khi phân tích và viết gọn thì 300 = ? . Qua nhiều cách phân tích , kết quả có thay đổi không ? Từ đó em có nhận xét gì ? . Cho hs giải ?/50 . Thực hành phân tích theo cột dọc . Nhận xét kết quả sau các cách phân tích . Nêu nhần xét . Giải ?/50 2/ Cách phân tích một số ra TSNT 300 2 300 = 2.2.3.5.5 150 2 300 = 22 . 3 . 52 75 3 * Nhận xét : sgk/50 25 5 ?/50 : 5 5 1 420 = 22 . 3 . 5 . 7 15p +HĐ3: Cũng cố -Yêu cầu hs nhắc lại phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1ra thừa số nguyên tố là gì? -Khi phân tích ta lần lượt chia số cần phân tích cho những thừa số nào? -Cho hs giải các bài tập 125;126;127/sgk/50 -Gọi hs lần lượt lên bảng giải -Nhắc lại phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1ra thừa số nguyên tố là gì -Lưu ý: Khi phân tích ta lần lượt chia số cần phân tích cho những thừa số nguyên tố từ nhỏ đến lớn -Giải các bài tập 125;126;127/sgk/50 -Lên bảng trình bày bài giải -Lớp nhận xét BT125/50: a/ 60 2 2 3 5 5 1 60 = 22 . 3 . 5 b/ 84 = 22 . 3 . 7 c/ 285 = 3 . 5 . 19 d/ 1035 = 32 . 5 . 23 e/ 400 = 24 . 52 g/ 1000000 = 26 . 55 ( Hs tự phân tích ) 126/50 : An làm chưa đúng – Sửa lại là : 120 = 23 . 3 . 5 ; 306 = 2 . 32 . 17 567 = 34 . 7 BT127/50 : a/ 225 = 32 . 52 – Vậy 225 chia hết cho 3 và 5 b/ 1800 = 23 . 32 . 52 – Vậy 1800 chia hết cho 2 ; 3 và 5 c/ 1050 = 2 . 3 . 52 . 7 – Vậy 1050 chia hết cho 2 ; 3 ;5 và 7 d/ 3060 = 22 . 32 . 5 . 17 – Vậy 3060 chia hết cho 2 ; 3 ;5 và 17 3p +HĐ4: HDVN -Giải bt 128 / 50 / sgk -Chuẩn bị các bt 129 ; 130 ; 131 ; 132 ; 133 / 50 ; 51 / sgk để tiết sau luyện tập * Hướng dẫn bt 128 / 50 / sgk : Số nào có mặt trong tích là ước của a IV/ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: