Giáo án Đại số lớp 6 - Tuần 1, 2

Bài 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

I.MỤC TIÊU:

 Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

 Kĩ năng: HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu hay .

 Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt kho dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II.CHUẨN BỊ:

• GV: Sgk, giáo án, phấn màu, bảng phụ viết sẵn các bài tập củng cố.

• HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.

 

doc 23 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 863Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số lớp 6 - Tuần 1, 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơn 4 (x<4)
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
GV: Giới thiệu cách minh họa tập hợp A, B như SGK.
GV: Cho HS hoạt động nhóm ?1; ?2.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV: Kiểm tra lại bài làm của HS.
HS: Nghe GV giới thiệu.
HS: Quan sát.
HS: Tự tìm các ví dụ về tập hợp.
HS: Nghe GV giới thiệu.
HS: Lên bảng viết:
 hay 
,
a, b, c là các phần tử của tập hợp B.
HS: Số 1 là phần tử của tập hợp A.
HS: Số 5 không là phần tử của tập hợp A.
HS: Lên bảng làm.
hoặc hoặc 
HS: đứng tại chỗ trả lời.
HS: Đọc chú ý.
HS: Nghe GV giới thiệu.
HS: Đọc phần chú ý và ghi vào vở.
HS: Hoạt động nhóm.
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét.
1. Các ví dụ: SGK.
2. Cách viết. Các kí hiệu:
VD: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:
 hay
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
BT: Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng, cách viết nào sai?
Cho và 
a) aA; 2 A; 5 A; 1A
b) 3B; bB; cB.
Giải:
a) aA sai; 2A đúng; 
5 A đúng; 1A sai.
b) 3B sai; bB đúng; cB sai.
?1
Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7
C1: 
C2: 
?2
4. Củng cố:
BT 1/6 SGK:
Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14:
C1: 
C2: 
BT 3/6 SGK:
BT 4/6 SGK:
; ; M = {bút}; H = {bút; sách; vở}
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT 2, 5/6 SGK.
Xem bài mới “Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 1	
Tiết PPCT: 2	 	
Ngày dạy: 6A1:././ 
	 6A2:././ 
Bài 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
Kĩ năng: HS phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, phấn màu, bảng phụ viết sẵn các bài tập củng cố, mô hình tia số.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
 2. Kiểm tra bài cũ: 
	HS1: Cho VD về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp.
Làm BT 7/3 SBT.
	HS2: Nêu các cách viết một tập hợp. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Đặt câu hỏi:
Hãy lấy VD về số tự nhiên?
GV: Giới thiệu tập hợp N.
Tập hợp các số tự nhiên
N = {0; 1; 2; 3; }
GV: Nêu câu hỏi:
Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N.
GV: Nhấn mạnh:
Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
Trên một tia ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau rồi biểu diễn các số 1; 2; 3 trên tia đó.
GV: Đưa mô hình tia số yêu cầu HS quan sát.
GV: Yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên.
GV: Giới thiệu:
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1, 
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
GV: Giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*.
N* = {1; 2; 3; }
Hoặc N*={xN/x0}.
GV: Đưa bài tập củng cố (bảng phụ)
Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng:
GV: Yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi:
- So sánh 2 và 4.
- Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số.
GV: Giới thiệu tổng quát:
Với a, b N, aa trên tia số (tia số nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b.
GV: Giới thiệu kí hiệu: .
ab nghĩa là a<b hoặc a = b.
ba nghĩa là b>a hoặc b=a.
BT: Viết tập hợp 
A = bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
GV: Giới thiệu tính chất bắc cầu
a<b; b<c thì a<c
GV: đặt câu hỏi:
- Tìm số liền sau của số 4?
Số 4 có mấy số liền sau?
- Lấy hai VD về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số?
GV: Giới thiệu: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
GV: Hỏi tiếp: Số liền trước số 5 là số nào?
GV: Giới thiệu: 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.
GV: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
GV: Cho HS làm ? SGK
GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao?
GV: Nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
HS: Trả lời:
Các số 0; 1; 2; 3;. là các số tự nhiên.
HS: Trả lời.
Các số 0; 1; 2; 3;là các phần tử của tập hợp N.
HS: Lắng nghe.
HS: Lên bảng vẽ tia số.
HS: Cả lớp vẽ vào vở.
HS: Nghe giới thiệu.
HS: Chú ý lắng nghe.
HS: Lên bảng làm.
HS: Quan sát tia số.
HS: 2<4
HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 4.
HS: Nghe GV giới thiệu.
HS: Lên bảng làm.
HS: Lấy VD minh họa tính chất.
HS: Trả lời:
- Số liền sau số 4 là số 5.
- Số 4 có 1 số liền sau.
HS: Lấy VD.
HS: Số liền trước số 5 là số 4.
HS: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị.
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Số 0 là số tự nhiên bé nhất.
Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số tự nhiên liền sau lớn hơn nó.
HS: Đọc phần d, e SGK và ghi vào vở.
1. Tập hợp N và tập hợp N*:
Các số 0; 1; 2; 3;. là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N.
BT: Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng:
Giải: 
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
BT: Viết tập hợp 
A = bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
Giải: 
?
28; 29; 30
99; 100; 101
4. Củng cố:
BT 6/7 SGK:
a) 18; 100; a+1
b) 34; 999; b – 1
BT 7/8 SGK:
a) A ={13; 14; 15}
b) B ={1; 2; 3; 4}
c) C ={13; 14; 15}
BT 8/8 SGK:
C1: A ={0; 1; 2; 3; 4; 5}
C2: A = {xN/x5}
Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A:
0 1 2 3 4 5
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT còn lại trong SGK.
Xem bài mới “Bài 3: Ghi số tự nhiên”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 1	
Tiết PPCT: 3	 	
Ngày dạy: 6A1:././ 
	 6A2:././ 
Bài 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ số thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.
Kĩ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
 2. Kiểm tra bài cũ: 
	HS1: Viết tập hợp N và N*. Làm BT 11/5 SBT.
	HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm thuộc B ở bên trái điểm 3 trên tia số. Làm BT 10/8 SGK.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Gọi HS lấy một số VD về số tự nhiên.
GV: Hỏi: Số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào?
GV: Sau đó GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên (bảng 1 SGK).
- Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên.
- Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Hãy lấy VD.
GV: Nêu chú ý phần a SGK.
VD: 15 712 314
GV: Nêu chú ý b SGK, rồi đưa ra bảng 2 SGK.
GV: Hãy cho biết các chữ số của số 3895?
- Chữ số hàng chục?
- Chữ số hàng trăm?
GV: Giới thiệu số trăm, số chục.
GV: Nhắc lại: 
- Với 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
- Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau.
VD: 222 = 200 + 20 + 2
 = 2.100 + 2.10 + 2
Tương tự hãy biểu diễn các số
 theo giá trị chữ số của nó.
(GV giảng lại kí hiệu ).
GV: Củng cố: làm ? tr9 SGK.
GV: Ngoài cách ghi số trên còn có các cách ghi số khác.
GV: Giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số La Mã (cho HS đọc).
GV: Giới thiệu: Ba chữ số La Mã để ghi các số trên là I, V, X và giá trị tương ứng 1, 5, 10 trong hệ thập phân.
GV: Giới thiệu cách viết số La Mã đặc biệt.
- Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này 1 đơn vị. VD: IV (4)
- Chữ số I viết bên phải cạnh chữ số V, X làm tăng giá trị của mỗi chữ số này 1 đơn vị. VD: VI (6)
GV: Yêu cầu HS viết các số: 9, 11.
GV: Giới thiệu: Mỗi chữ số I; X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần.
GV: Yêu cầu HS viết các số La Mã từ 1 10.
GV: Chú ý: Ở số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau. VD: XXX (30)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
Viết các số La Mã từ 1130.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV: Đưa bảng phụ có viết các số La Mã từ 130 và yêu cầu HS đọc.
HS: Lấy VD về số tự nhiên.
HS: Trả lời câu hỏi.
HS: Trả lời:
Mỗi số tự nhiên có thể có một; hai; bachữ số.
VD: 
Số 5 có 1 chữ số.
Số 11 có 2 chữ số.
Số 212 có 3 chữ số.
Số 5145 có chữ số.
HS: Đọc phần chú ý SGK.
HS: Trả lời: 
- Các chữ số 3, 8, 9, 5.
- Chữ số hàng chục: 9
- Chữ số hàng trăm: 8
HS: Chú ý lắng nghe.
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Trả lời:
- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là 999.
- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987.
HS: Quan sát, nghe giới thiệu và ghi bài.
HS: Lên bảng viết.
IX (9); XI (11).
HS: Lên bảng viết.
HS: Cả lớp viết vào vở.
HS: Hoạt động nhóm.
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Đọc số La Mã trên bảng.
1. Số và chữ số: 
- Với 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên.
- Mỗi số tự nhiên có thể có một; hai; bachữ số.
VD: 
Số 5 có 1 chữ số.
Số 11 có 2 chữ số.
Số 212 có 3 chữ số.
Số 5145 có chữ số.
Chú ý: SGK.
2. Hệ thập phân:
- Với 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
- Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau.
?
- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là 999.
- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987.
3. Chú ý:
- Ba chữ số La Mã để ghi các số La Mã là I, V, X và giá trị tương ứng 1, 5, 10 trong hệ thập phân.
- Cách viết số La Mã đặc biệt:
+ Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này 1 đơn vị. VD: IV (4)
+ Chữ số I viết bên phải cạnh chữ số V, X làm tăng giá trị của mỗi chữ số này 1 đơn vị. VD: VI (6)
Bảng phụ: Các số La Mã từ 130.
4. Củng cố:
BT 12/10 SGK: {2; 0}
BT 13/10 SGK:
a) 1000; b) 1023
BT 15/10 SGK:
a) Mười bốn; Hai mươi sáu.
b) XVII; XXV
c) IV=V – I; VI – V = I; V = VI - I
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
Làm các BT còn lại trong SGK.
Xem bài mới “Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 2	
Tiết PPCT: 4	 	
Ngày dạy: 6A1:././ 
	 6A2:././ 
Bài 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. 
TẬP HỢP CON
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào; hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
Kĩ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu và .
Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và .
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, phấn màu, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
 2. Kiểm tra bài cũ: 
	HS1: Chữa BT 19/5 SBT. Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số.
	HS2: Làm BT 21/6 SBT. Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Nêu VD về tập hợp như SGK:
Cho các tập hợp
A = {5} 
B = {x, y}
C = {1; 2; 3;; 100}
N = {0; 1; 2; 3; }
Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
GV: Yêu cầu HS làm ?2
Tìm số tự nhiên x mà 
x + 5 = 2
GV: giới thiệu: Nếu gọi tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào.
Ta gọi A là tập hợp rỗng.
Kí hiệu: .
GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK.
GV: Củng cố: GV cho HS làm BT 17/13 SGK.
GV: Cho hình vẽ sau (hình 11 SGK) (dùng phấn màu viết hai phần tử x, y).
Hãy viết các tập hợp E, F?
GV: Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F?
GV: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F, ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B?
GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK.
GV: Giới thiệu kí hiệu A là tập hợp con của tập hợp B.
Kí hiệu: (đọc là A là tập hợp con của B hay A chứa trong B) hoặc (đọc là B chứa A).
GV: Củng cố: 
Bài tập 1: (Bảng phụ)
Cho M = {a, b, c}
Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có hai phần tử.
Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M.
Bài tập 2: (bảng phụ)
Cho tập hợp A = {x, y, m}. Đúng hay sai trong các cách viết sau đây:
mA; 0A; xA
{x, y} A; {x} A; yA.
GV: Củng cố cách sử dụng các kí hiệu qua bài tập “đúng, sai”.
Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp.
Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập ?3
Ta thấy AB, B A ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau.
Kí hiệu: A = B.
GV: Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK.
HS: Trả lời:
Tập hợp A có một phần tử.
Tập hợp B có hai phần tử.
Tập hợp C có 100 phần tử.
Tập hợp N có vô số phần tử.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
HS: Nghe GV giới thiệu.
HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, có thể không có phần tử nào.
HS: Đọc chú ý trong SGK và ghi vào vở.
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng viết hai tập hợp E và F:
E = {x, y}
F = {x, y, c, d}
HS: Nhận xét: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F.
HS: Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
HS: Nhắc lại các cách đọc .
HS: Làm bài tập.
a) A={a, b}; B={b, c}
C = {a, c}.
b) AM; CM; BM
HS: mA (sai); 0A (sai); xA (sai);
{x, y}A (đúng);
 {x}A (đúng); yA (đúng).
HS: MA; MB;
BA; AB.
HS: Đọc chú ý trong SGK và ghi vào vở.
1. Số phần tử của một tập hợp:
?1:
Tập hợp D có một phần tử.
Tập hợp E có hai phần tử.
H ={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}
Tập hợp H có 11 phần tử.
?2:
Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2
Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, có thể không có phần tử nào.
BT 17/13 SGK
A={0; 1; 2; 3;; 20} tập hợp A có 21 phần tử.
B = ; B không có phần tử nào.
2. Tập hợp con:
Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
Kí hiệu: hoặc 
Bài tập 1: (Bảng phụ)
Cho M = {a, b, c}
Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có hai phần tử.
Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M.
Giải: 
a) A={a, b}; B={b, c}
C = {a, c}.
b) AM; CM; BM
Bài tập 2: (bảng phụ)
Cho tập hợp A = {x, y, m}. Đúng hay sai trong các cách viết sau đây:
mA; 0A; xA
{x, y} A; {x} A; yA.
Giải: mA (sai); 0A (sai); xA (sai);{x, y}A (đúng);
 {x}A (đúng); yA (đúng).
?3:
MA; MB;
BA; AB.
4. Củng cố:
BT 16/13 SGK:
a) A={20}, A có một phần tử.
b) B = {0}, B có một phần tử.
c) C = N, C có vô số phần tử.
d) D = , D không có phần tử nào.
BT 19/13 SGK:
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
B = {0; 1; 2; 3; 4}
B A
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT 18, 20/ 13 SGK.
Làm các BT trong phần luyện tập.
Tiết sau Luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 2	
Tiết PPCT: 5	 	
Ngày dạy: 6A1:././ 
	 6A2:././ 
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật).
Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
 2. Kiểm tra bài cũ: 
	HS1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? Chữa BT 29/7 SBT.
HS2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Chữa BT 32/7SBT. 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước.
GV: Cho HS làm BT 21/14 SGK.
A={8; 9; 10; ; 20}
GV: Gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20
GV: Hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK.
Công thức tổng quát trong SGK.
GV: Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B.
B={10; 11; 12; .; 99}
GV: Cho HS làm BT 23/14 SGK.
GV: Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
GV: Yêu cầu của nhóm:
Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a<b).
Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m<n).
Tính số phần tử của tập hợp D; E.
GV: Gọi một đại diện nhóm lên trình bày.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Kiểm tra bài của các nhóm còn lại.
Dạng 2: Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước.
GV: Cho HS làm BT 22/14 SGK.
Gọi 2 HS lên bảng.
Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng, kiểm tra nhanh 4 bài của HS.
GV: Cho HS làm BT 24/14 SGK.
Gọi 3 HS lên bảng làm.
Dạng 3: Bài toán thực tế.
GV: Cho HS làm BT 25/14 SGK.
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài.
GV: Gọi 1 HS viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất.
GV: Gọi 1 HS khác viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất.
HS: Làm BT.
A={8; 9; 10; ; 20}
Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử.
HS: Ghi nhớ công thức tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a +1 phần tử.
B={10; 11; 12; .; 99}
Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
HS: Đọc đề và thảo luận nhóm.
HS: Đại diện của nhóm lên bảng trình bày.
- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có:
(b – a) : 2 + 1 (phần tử)
- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có:
(n – m) :2 +1 (phần tử)
- Tập hợp:
D={21; 23; 25; .; 99}
Có (99 – 21) :2 +1 = 40 (phần tử).
E ={32; 34; 36; ; 96}
Có (96 – 32) : 2 + 1= 33 (phần tử).
HS: Nhận xét và sữa bài vào vào.
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Cả lớp làm bài vào vở.
a) C = {0; 2; 4; 6; 8}
b) L={11; 13; 15; 17; 19}
c) A ={18; 20; 22}
d) B={25; 27; 29; 31}
HS: Đọc đề.
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Đọc đề.
HS: A={Inđô; Mi-an-ma; 
 Thái Lan; Việt Nam}
HS: 
B={Singapo; Brunây;
Campuchia}
BT 21/14 SGK:
B={10; 11; 12; .; 99}
Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
BT 23/14 SGK.
D={21; 23; 25; .; 99}
Có (99 – 21) :2 +1 = 40 (phần tử).
E ={32; 34; 36; ; 96}
Có (96 – 32) : 2 + 1= 33 (phần tử).
BT 22/14 SGK.
a) C = {0; 2; 4; 6; 8}
b) L={11; 13; 15; 17; 19}
c) A ={18; 20; 22}
d) B={25; 27; 29; 31}
BT 24/14 SGK.
BT 25/14 SGK.
A={Inđô; Mi-an-ma; 
 Thái Lan; Việt Nam}
B={Singapo; Brunây;
Campuchia}
4. Củng cố: Kết hợp trong luyện tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Xem bài mới: Bài 5: Phép cộng và phép nhân.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 2	
Tiết PPCT: 6	 	
Ngày dạy: 6A1:././ 
	 6A2:././ 
Bài 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
Kĩ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào các BT tính nhẩm, tính nhanh. HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
 2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Ở tiểu học các em đã học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
GV: Tổng của hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất.
GV: Tích của hai số tự nhiên bất kì cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất.
GV: Phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài học hôm nay.
GV: Hãy tính chu vi và diện tích của một sân hình chữ nhật có chiều dài 32 m và chiều rộng bằng 25m.
GV: Em hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó?
GV: Gọi một HS lên bảng giải bài toán.
GV: Nếu chiều dài của một sân hình chữ nhật là a (m), chiều rộng là b (m) ta có công thức tính chu vi, diện tích như thế nào?
GV: Giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân như SGK.
GV: Cho HS làm ?1
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
GV: Gọi 2 HS trả lời ?2
(GV chỉ vào cột 3 và 5 (hàng thứ 4) ở bảng phụ ?1 để lấy VD).
GV: Áp dụng câu b ?2 để giải bài tập.
Tìm x biết: (x – 34).15 = 0
Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích.
Vậy thừa số còn lại phải như thế nào?
Tìm x dựa trên cơ sở nào?
GV: Treo bảng tính chất phép cộng và phép nhân. Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó?
GV: Lưu ý HS từ “đổi chỗ” khác từ “đổi các số hạng”.
GV: Gọi hai HS phát biểu.
Tính nhanh: 
46 + 17 + 54
GV: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu.
GV: Gọi 2 HS phát biểu.
Áp dụng: Tính nhanh
 4.37.25
GV: Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân? Phát biểu tính chất đó.
Áp dụng: Tính nhanh:
87.36 + 87.64
HS: Lắng nghe.
HS: Đọc kĩ đầu bài và tìm cách giải.
HS: Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân 2.
Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.
HS: Lên bảng giải.
Chu vi của sân hình chữ nhật là: 
(32 + 25) x 2 = 114 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
32 x 25 = 800 (m2)
HS: Tổng quát:
P = (a + b).2
S = a x b.
HS: Đứng tại chỗ điền vào chỗ trống.
HS: Trả lời.
HS: Có thể trao đổi với nhau để tìm ra cách giải.
Kết quả của tích bằng 0.
Có một thừa số 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 1 - 6 (tuan 1 - 2).doc