Giáo án Đại số lớp 6 - Tuần 8, 9

I. MỤC TIÊU:

Sau khi học xong bài này HS có khả năng:

1. Kiến thức:

- Nhớ lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

2. Kỹ năng:

- Biết vận dụng thông thạo các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập vào các bài toán mang tính thực tế.

3. Thái độ:

-Cẩn thận, chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu.

II. CHUẨN BỊ GV – HS:

GV: Bảng phụ, Phấn màu.

HS: đọc, xem trước các bài tập.

III. PHƯƠNG PHÁP:

 Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, thảo luận nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:

1. Ổn định: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2.

- Làm bài tập 95/38 SGK.

HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5.

- Làm bài tập 125/18 SBT.

 

doc 13 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 959Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 6 - Tuần 8, 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Nhớ lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng thông thạo các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập vào các bài toán mang tính thực tế.
3. Thái độ:
-Cẩn thận, chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu.
II. CHUẨN BỊ GV – HS:
GV: Bảng phụ, Phấn màu.
HS: đọc, xem trước các bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP:
	Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2.
- Làm bài tập 95/38 SGK.
HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5.
- Làm bài tập 125/18 SBT.
3. Giảng bài mới:
Đặt vấn đề: Ở bài trước ta đã biết dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các dấu hiệu đó vào giải các bài tập.
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 
cho 5 (12’)
Bài 96/39 Sgk:
GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gợi ý: Theo dấu hiệu chia hết cho2, cho 5,em hãy xét chữ số tận cùng của số *85 có chia hết cho 2 không? Cho 5 không?
- Gọi đại diện nhóm lên trả lời và trình bày lời giải.
HS: a/ Số *85 có chữ số tận cùng là 5. Nên theo dấu hiệu chia hết cho 2 không có chữ số * nào thỏa mãn.
b/ Số *85 có chữ số tận cùng là 5. Nên: * = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;
GV: Lưu ý * khác 0 để số *85 là số có 3 chữ số.
GV: Cho HS nhận xét – Ghi điểm.
Bài 97/39 Sgk:
GV: Để ghép được số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 (cho 5) ta phải làm như thế nào?
HS: Ta ghép các số có 3 chữ số khác nhau sao cho chữ số tận cùng của số đó là 0 hoặc 4 (0 hoặc 5) để được số chia hết cho 2 (cho 5)
Hoạt động 2: Nhận biết các khẳng định (6’)
Bài 98/30 Sgk:
GV: Kẻ khung của đề bài vào bảng phụ .
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Kiểm tra bài làm các nhóm 
- Nhận xét, đánh giá và ghi điểm.
Hoạt động 3: Tìm số dư trong phép chia(9’)
Bài 99/39Sgk:
GV: Hướng dẫn cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày bài làm.
Hoạt động 5: Suy luận (9’)
Bài 100/39 Sgk:
GV: Hướng dẫn HS lý luận và giải từng bước.
HS: Lên bảng trình bày từng bước theo yêu cầu của GV.
Bài 96/39 Sgk: 
a/ Không có chữ số * nào.
b/ * = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
Bài 97/39 Sgk:
a/ Chia hết cho 2 là : 
450; 540; 504
b/ Số chia hết cho 5 là:
450; 540; 405
Bài 98/30 Sgk:
Câu a : Đúng.
Câu b : Sai.
Câu c : Đúng.
Câu d : Sai.
Bài 99/39Sgk:
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là: 
 xx ; x 0
Vì : xx 2 
Nên : Chữ số tận cùng có thể là 2; 4; 6; 8
Vì : xx chia cho 5 dư 3
Nên: x = 8
Vậy: Số cần tìm là 88
Bài 100/39 Sgk: 
Ta có: n = abcd
Vì: n 5 ; và c {1; 5; 8}
Nên: c = 5
Vì: n là năm ô tô ra đời. 
Nên: a = 1 và b = 8.
Vậy: ô tô đầu tiên ra đời năm 1885
	4. Củng cố: (2’)
	- Nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
	5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1’)
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	- Chuẩn bị bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 06/10/2015
Tuần: 8
Tiết: 23
§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
=======================
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng thông thạo các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 .
3. Thái độ:
- HS chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết. 
II. CHUẨN BỊ GV – HS:
GV: Phấn màu, bảng phụ.
HS: Nghiên cứu bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP: 
	Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:
	1. Ổn định:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5. 
- Làm bài tập 124/18 (Sbt)
3. Giảng bài mới:
Đặt vấn đề: Cho a = 2124;	b = 5124. Hãy thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết, không chia hết cho 9?
	HS: a 9	; b 9
GV: Ta thấy a, b đều tận cùng bằng 4, nhưng a 9 còn b 9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng, vậy nó liên quan đến yếu tố nào? Ta qua bài: “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”.
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:Nhận xét mở đầu (15’)
GV: Hãy viết số 378 dưới dạng tổng?
HS: 378 = 300 + 70 + 8 = 3.100 + 7.10 + 8
GV: Ta có thể viết 100 = 99 + 1; 10 = 9 + 1
GV: Viết tiếp: 378 = 300 + 70 + 8
= 3. 100 + 7. 10 + 8
= 3 (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8
= 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8
= (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9)
(Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho 9)
GV: Trình bày từng bước khi phân tích số 378
- Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và tính chất chia hết của một tổng. Dẫn đến: số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số 3 + 7 + 8 và một số chia hết cho 9.
- Hỏi: số 378 có bao nhiêu chữ số? đó là chữ số gì?
HS: Trả lời.
- Hỏi: Em có nhận xét gì về tổng 3 + 7+ 8 với các chữ số của số 378?
HS: Tổng 3 + 7+ 9 chính là tổng của các chữ số của số 378
GV: (3.11.9 + 7.9) có chia hết cho 9 không? Vì sao?
HS: Có chia hết cho 9. Vì các tích đều có thừa số 9.
GV: Tương tự cho HS lên bảng làm ví dụ SGK.
253 = (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)
GV: Từ 2 ví dụ trên dẫn đến nội dung của nhận xét mở đầu
HS: Đọc nhận xét mở đầu SGK
* Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9 (10’)
GV: cho HS đọc ví dụ SGK.
Áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Vì sao?
HS: 378 = (3+7+8) + (Số chia hết cho 9)
= 18 + (Số chia hết cho 9)
Số 378 9 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 9 
GV: Để biết một số có chia hết cho 9 không, ta cần xét đến điều gì?
HS: Chỉ cần xét tổng các chữ số của nó.
GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9?
HS: Đọc kết luận 1.
GV: Tương tự câu hỏi trên đối với số 253 => kết luận 2.
GV: Từ kết luận 1, 2 em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?
HS: Đọc dấu hiệu SGK
♦ Củng cố: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2.
- Yêu cầu HS giải thích vì sao?
HS: Thảo luận nhóm
GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm.
* Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3 (12’)
GV: Tương tự như cách lập luận hoạt động 2 cho HS làm ví dụ ở mục 3 để dẫn đến kết luận 1 và 2
- Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 như SGK.
+ Lưu ý: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
♦ Củng cố: Làm ?2
Để số 3 thì 1 + 5 + 7 + * = (13 + *) 3
Vì: 0 ≤ * ≤ 9
Nên * {2 ; 5 ; 8}
1. Nhận xét mở đầu: 
378 = 300 + 70 + 8
= 3. 100 + 7. 10 + 8
= 3 (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8
= 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8
= (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9)
= (Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho 9)
Ví dụ: (SGK)
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
 Ví dụ: (SGK) 
+ Kết luận 1: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
+ Kết luận 2: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
* Dấu hiệu chia hết cho 9: 
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 
- Làm ?1
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Ví dụ: SGK
+ Kết luận 1: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
+ Kết luận 2: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3
* Dấu hiệu chia hết cho 3
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. 
- Làm ?2
	4. Củng cố: (2’) 
	- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
	5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:(1’)
- Làm bài tập 101; 102; 103; 104; 105; 106; 107; 108; 109; 110/42 SGK. 
- Làm bài 134; 135; 135; 137; 138/19 SBT. 
- Tiết sau luyện tập.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 06/10/2015
Tuần: 8
Tiết: 24
LUYỆN TẬP
============
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nhớ lại kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng thông thạo kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải toán .	3. Thái độ:
- chính xác, cẩn thận khi giải các bài toán.
II. CHUẨN BỊ GV – HS:
	 GV: Phấn màu, Sgk, Sbt, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập.
	 HS: Nghiên cứu bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP:
	Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:
	1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. Làm bài 134a/19 Sbt.
HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. Làm bài 134b/19 Sbt. 
Tìm số dư trong phép chia 215 cho 9
	3. Giảng bài mới:
Đặt vấn đề: (1’)Ta đã biết dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3. Bài học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các dấu hiệu đó để giải các bài toán.
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Viết số (5’)
Bài 106/42 Sgk:
GV: Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào?
HS: 10000
GV: Dựa vào dấu hiệu nhận biết, em hãy tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số:
a/ Chia hết cho 3?
b/ Chia hết cho 9?
HS: 10002 ; 10008
Hoạt động 2: Nhận biết khẳng định (7’)
Bài 107/42 Sgk:
GV: Kẻ khung đề bài vào bảng phụ. Cho HS đọc đề và đứng tại chỗ trả lời.
Hỏi: Vì sao em cho là câu trên đúng? Sai? Cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời theo yêu cầu của GV.
GV: Giải thích thêm câu c, d theo tính chất bắc cầu của phép chia hết.
a 15 ; 15 3 => a 3
a 45 ; 45 9 => a 9
Hoạt động 3: Tìm số dư trong phép chia (10’)
Bài 108/42 Sgk:
GV: Cho HS tự đọc ví dụ của bài. Hỏi: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3?
HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số của số đó cho 9, cho 3.
GV: Giải thích thêm: Để tìm số dư của một số cho 9, cho 3 thông thường ta thực hiện phép chia và tìm số dư. Nhưng qua bài 108, cho ta cách tìm số dư của 1 số khi chia cho 9, cho 3 nhanh hơn, bằng cách lấy tổng các chữ số của số đó chia cho 9, cho 3, tổng đó dư bao nhiêu thì chính là số dư của số cần tìm.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Kiểm tra bài làm của nhóm 
Hoạt động 4: Suy luận (12’)
Bài 110/42 Sgk: Ghi sẵn đề bài trên bảng phụ.
GV: Giới thiệu các số m, n, r, m, n, d như SGK.
- Cho HS hoạt động theo nhóm hoặc tổ chức hai nhóm chơi trò “”Tính nhanh, đúng”.
- Điền vào ô trống mỗi nhóm một cột.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Hãy so sánh r và d?
HS: r = d
GV: Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết”
Giới thiệu cho HS phép thử với số 9 như SGK.
GV: Nếu r d => phép nhân sai.
 r = d => phép nhân đúng.
Bài 106/42 Sgk:
a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là: 10002
b/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là : 10008
Bài 107/42 Sgk:
Câu a : Đúng
Câu b : Sai
Câu c : Đúng
Câu d : Đúng
Bài 108/42 Sgk:
Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 : 1546; 1527; 2468; 1011
Giải:
a/ Ta có: 1 + 5 + 4 + 6 = 16 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1. Nên: 1547 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1.
b/ Tương tự: 1527 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 0
c/ 2468 chia cho 9 dư 3, chia cho 3 dư 2
d/ 1011 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1.
Bài 110/42 Sgk:5’
Điền các số vào ô trống, rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp:
a
78
64
72
b
47
59
21
c
366
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
4. Củng cố: (3’)
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3.
5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:(1’)
Xem lại các bài tập đã giải, chuẩn bị bài mới “ Ước và bội ”.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 8/10/2014
Tuần: 9
Tiết: 24
§13. ƯỚC VÀ BỘI
 ===============
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết định nghĩa ước và bội của một số. Kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số .
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. 
3. Thái độ:
- Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
II. CHUẨN BỊ GV – HS:
GV: Phấn màu, bảng phụ, sgk.
HS: Nghiên cứu trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP:
	 Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
VI. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 
	1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1 : Tìm xem 12 chia hết cho những số tự nhiên nào ? 
 	Viết tập hợp A các số tự nhiên vừa tìm được.
	HS2: Tìm xem những số tự nhiên nào chia hết cho 3 ? 
Viết tập hợp B các số tự nhiên vừa tìm được.
	3. Giảng bài mới:
*Đặt vấn đề: Khi số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b0) thì a là gì của b và b là gì của a?
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:Ước và bội (15’)
GV: Nhắc lại : Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0?
HS: Nếu có số tự nhiên q sao cho : a = b . q
GV: Ghi nếu a b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a
HS: Đọc định nghĩa SGK.
GV: Ghi tóm tắt lên bảng.
♦ Củng cố: 
1/ 6 3 thì 6 là gì của 3 và 3 là gì của 6?
2/ Làm ?1 SGK.
GV: Yêu cầu HS trả lời “vì sao” ở mỗi câu.
Hoạt động 2: Cách tìm ước và bội (20’)
GV: Ghi đề bài tập trên bảng phụ.
Hãy tìm vài số tự nhiên x sao cho x 7? 
HS: Có thể tìm x = 14; 0 ; 7; 28 ....
GV: Có thể tìm bao nhiêu số tự nhiên như vậy?
HS: Có vô số số.
GV: x 7 thì theo định nghĩa x là gì của 7?
HS: x là bội của 7.
GV: Tất cả các số chia hết cho 7, ta gọi là tập hợp bội của 7.Ký hiệu: B(7)
GV: Giới thiệu dạng tổng quát tập hợp các bội của a, ký hiệu là : B(a)
GV: Để tìm tập hợp các bội của 7 như thế nào ta qua ví dụ 1 mục 2/44 SGK.
GV: Cho HS tự đọc ví dụ
Hỏi: Để tìm các bội của 7 ta làm như thế nào?
HS: Nêu cách tìm như SGK.
GV: Hướng dẫn cách tìm tập hợp các bội của 1 số như SGK.
HS: Nêu lại cách tìm các bội của 1 số khác 0
Và đọc phần in đậm /44 SGK.
♦ Củng cố: Làm ?2
GV: Ghi đề bài trên bảng phụ.
Hãy tìm các số tự nhiên x sao cho: 8 x
GV: Hỏi : 8 x thì x có quan hệ gì với 8?
HS: x là ước của 8
GV: Em hãy tìm các ước của 8?
HS: x = 1; 2; 4; 8
GV: Tất cả các ước của 8 ta gọi là tập hợp ước của 8, ký hiệu: Ư(8)
GV: Từ đó giới thiệu tập hợp các ước của b, ký hiệu là: Ư(b)
GV: Vậy để tìm tập hợp các ước của 8 như thế nào ta xét qua ví dụ 2 mục 2/44 SGK.
GV: Cho HS tự đọc ví dụ.
Hỏi: Để tìm các ước của 8 ta làm thế nào?
GV: Hướng dẫn cách tìm như ví dụ 2 SGK.
HS: Đọc phần in đậm /44 SGK
♦ Củng cố:2’ Làm?3; ?4. Làm bài 113c/44 SGK.
1. Ước và bội.
* Định nghĩa: Nếu có sô tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b gọi là ước của a.
 a là bội của b
 a b 
 b là ước của a
- Làm ?1 SGK
2. Cách tìm ước và bội 
a/ Cách tìm các bội của 1 số
+ Tập hợp các bội của a
Ký hiệu: B(a)
Ví dụ 1: SGK
* Cách tìm các bội của 1 số: Ta lấy số đó nhân lần lượt với 0; 1; 2; 3...
- Làm ?2
b/ Cách tìm ước của 1 số:
+ Tập hợp các ước của b
Ký hiệu: Ư(b)
Ví dụ 2: SGK
* Cách tìm các ước của 1 số:
Ta lấy số đó chia lần lượt từ 1 đến chính nó. Mỗi phép chia hết cho ta 1 ước.
- Làm ?3; ?4
4. Củng cố: (3’)
 Cho biết: a . b = 40 (a, b Î N*)
 	 x = 8 y (x, y Î N*)
Điền vào chỗ trống cho đúng : 
 	a là .......... của . ..........
 	 	b là .......... của ...........
 	x là .......... của ..........
 	y là .......... của ..........
	5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau: (2’)
- Học kỹ cách tìm ước và bội .
- Làm bài tập 111; 112; 113b,c; 114/45 SGK
- Làm bài 142; 143; 144; 145; 146; 147/20 SBT.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 9/10/2014
Tuần: 9
Tiết: *
LUYỆN TẬP
===============
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS ôn tập định nghĩa ước và bội của một số. Kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số .
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết vận dụng thông thạo tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. 
3. Thái độ:
- Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
II. CHUẨN BỊ GV – HS:
GV: Phấn màu, bảng phụ, sgk.
HS: Nghiên cứu trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP:
	 Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp luyện tập thực hành.
VI. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 
	1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1 : Tìm các bội của 5 nhỏ hơn 50.
	HS2: Viết tập hợp các ước của 30
	3. Giảng bài mới:
*Đặt vấn đề: Ở bài trước ta đã biết định nghĩa ước và bội, biết tìm bội và ước của một số. Bài học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng vào giải các bài toán.
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:Tìm ước và bội của một số cho trước (15’)
Bài tập 1: Viết tập các ước của 6, 12, 42, 36.
Gv: cho hs hoạt động nhóm
Hs: Hoạt động nhóm
Gv: gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
Hs: lên bảng trình bày.
Gv: cho hs nhận xét và sửa bài.
Bài tập 2: Viết tập hợp các bội nhỏ hơn 50 của 7, 8, 9 
Gv: để tìm các bội của một số ta làm như thế nào?
Hs: để tìm các bội của một số bằng cách nhân số đó lần lượt với 0,1,2,3,.
Gv: gọi hs lên bảng trình bày.
Hs lên bảng trình bày.
Hoạt động 2: Tìm số tự nhiên thông qua ước và bội.(20’)
Bài tập 3: Tìm số tự nhiên x sao cho:
a) xB(12) và 20x50
b) x15 và 0<x40
c) xƯ(20) và x>10
d) 30 x và 20<x<40
Gv : Cho hs hoạt động nhóm.
Gv : hd ý b
GV: x 15 thì theo định nghĩa x là gì của 15?
HS: x là bội của 15.
GV: Vậy để tìm được số tự nhiên x, thì x còn có điều kiện gì?
HS: 0<x40
Hs: Hoạt động theo nhóm.
Gv: gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
Hs: lên bảng trình bày.
Gv: Cho các nhóm nhận xét chéo, sửa lại.
Bài tập 1:
Ư(6) = 
Ư(12) = 
Ư(42) = 
Ư(36) = 
Bài tập 2:
Tập hợp các bội của 7 nhỏ hơn 50 là:
B(7) = 
Tập hợp các bội của 8 nhỏ hơn 50 là:
B(8) = 
Tập hợp các bội của 9 nhỏ hơn 50 là:
B(9) = 
Bài tập 3: Tìm số tự nhiên x sao cho:
a) xB(12) và 20x50
Ta có: B(12)= 
Do xB(12) và 20x50
b) x15 và 0<x40
Ta có : 
B(15) =
Do xB(15) và 0<x40
Nên
c) xƯ(20) và x>10
Ta có :
Ư(20) = 
Do xƯ(20) và x>10
Nên x = 20
d) 30 x và 20<x<40
Ta có :
Ư(30) = 
Do xƯ(30) và 20<x<40
Nên x=30
4. Củng cố: (3’)
Nhắc lại cách tìm ước, bội của một số
	5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau: (1’)
	Xem lại các bài toán đã làm.
	Đọc trước bài mới.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 9/10/2014
Tuần: 9
Tiết: 25
§14. SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
===================
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
2. Kỹ năng: 
- Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. 
- HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số. 
3. Thái độ:
- HS tích cực trong học tập, tính toán cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ GV – HS:
GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi sẵn nội dung như trên, kẻ khung bảng/45 SGK. 
HS: Chuẩn bị sẵn một bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100 như SGK. 
III. PHƯƠNG PHÁP:
	Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Làm bài 142a, b/20 SBT.
HS2: Làm bài 142c, d/20 SBT.
	3. Giảng bài mới:
Đặt vấn đề: Các số như thế nào được gọi là số nguyên tố, hợp số? Để trả lời câu hỏi đó ta tìm hiểu vào bài hôm nay.
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Số nguyên tố - Hợp số. (15’)
GV: Treo bảng /45 SGK.
Cho HS lên điền các ước của 2; 3; 4; 5; 6 vào ô trống.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Hãy so sánh các số trên với 1? Cho biết các số nào chỉ có hai ước? Nhận xét hai ước của nó? 
HS: Các số đó đều lớn hơn 1. Các số chỉ có 2 ước là 2; 3; 5. Hai ước của nó là 1 và chính nó.
GV: Các số nào có nhiều hơn hai ước?
HS: Các số có nhiều hơn hai ước là 4; 6
GV: Giới thiệu: 
- Các số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó gọi là số nguyên tố.
- Các số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước gọi là hợp số.
HS: Đọc định nghĩa SGK.
♦ Củng cố: Làm ? SGK
HS: 7 là số nguyên tố, vì nó lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó. 
8; 9 là hợp số, vì nó lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước.
GV: Số 0; 1 có là số nguyên tố không? Có là hợp số không? Vì sao?
HS: Số 0; 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số vì nó không thỏa mãn định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
GV: Dẫn đến chú ý a SGK
GV: Em hãy cho biết các số nguyên tố nhỏ hơn 10?
HS: 2; 3; 5; 7.
GV: Dẫn đến chú ý b SGK và ghi
♦ Củng cố: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số: 102; 513; 145; 11; 13?
Hoạt động 2: Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 (20’)
GV: Trên bảng phụ ghi sẵn các số tự nhiên không vượt quá 100 và nói: Ta hãy xét xem có những số nguyên tố nào không vượt quá 100.
Hỏi: Tại sao trong bảng không có số 0, không có số 1?
HS: Vì 0; 1 không phải là số nguyên tố
GV: Bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ loại đi các hợp số và giữ lại các số nguyên tố.
Hỏi: Trong dòng đầu có các số nguyên tố nào?
HS: 2; 3; 5; 7.
GV: Cho một HS lên bảng thực hiện và hướng dẫn từng bước như SGK.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Gạch bỏ các số là hợp số trên bảng cá nhân
đã chuẩn bị.
GV: Các số còn lại không chia hết cho các số nguyên tố nhỏ hơn 10. Đó là các số nguyên tố không vượt quá 100 .Có 25 số nguyên tố như SGK.
GV: Kiểm tra lại bài của HS
- Cho HS đọc 25 số nguyên tố và yêu cầu học thuộc lòng.
GV: Trong 25 số nguyên tố đã nêu có bao nhiêu số nguyên tố chẵn? Đó là các số nào?
HS: Có duy nhất một số nguyên tố chẵn là 2.
GV: Hai số nguyên tố nào hơn kém nhau 1 đơn vị?
HS: 2; 3.
GV: Hai số nguyên tố nào hơn kém nhau 2 đơn vị?
HS: 3 và 5; 5 và 7; 11 và 13...
GV: Hãy nhận xét chữ số tận cùng của các số nguyên tố lớn hơn 5?
HS: Chỉ có thể tận cùng bởi các chữ số 1; 3; 7; 9.
GV: Giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000/128 SGK tập 1.
♦ Củng cố: Làm bài tập 115; 116/47 SGK
1. Số nguyên tố - Hợp số. 
 a/ Số nguyên tố: Là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Ví dụ: 2; 3; 5.
 b/ Hợp số: Là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước.
Ví dụ: 4; 6; 8.
- Làm ?
Chú ý: (SGK)
2. Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100.
Có 25 số nguyên tố không vượt quá 100 là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 52; 59; 61; 67; 71; 73; 79; 83; 89; 97.
Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 và là số nguyên tố chẵn duy nhất.
	4. Củng cố: (3’)
+ Thế nào là số nguyên tố, hợp số?
+ Đọc 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100.
	5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:(2’)
	+ Học thuộc định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
	+ Học thuộc 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100.
+ Xem bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8-9.doc