I.Mục tiêu:
- Nắm được nội dung của chương trình địa lý 6.
- Nắm được phương pháp học tập môn địa lý.
- Tự tìm hiểu được chương trình địa lý 6.
- Yêu thiên nhiên đất nước, có ý thức bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị:
GV: Nghiên cứu nội dung chương trình địa lý 6.
HS: Tìm hiểu cấu trúc địa lý 6.
III.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Dạy bài mới:
ại của động đất ? Núi lửa và động đất thuộc về nội lực hay ngoại lực? Vì sao? Bước 2: Các cá nhân hoặc nhóm trao đổi với nhau và phát biểu ý kiến, các HS khác góp ý, GV chuẩn xác kiến thức 1.Tác động của nội lực và ngoại lực + Nội lực : Lực sinh ra ở bên trong đất đá bị uốn nếp tạo thành núi, đứt gãy, hạ thấp địa hình + Ngoại lực : Lực sinh ra ở bên ngoài ( nhiệt độ, gió, mưa, nước chảy... bào mòn, bồi tụ... 2.Núi lửa và động đất Núi lửa : là hiện tượng phun trào mắc ma ở dưới sâu lên mặt đất. Động đất là hiện tượng các lớp đất đá bị rung chuyển IV. Đánh giá:HS làm bài tập sau: Đánh dấu x vào ô trông trước ý em cho là đúng nhất Địa hình là kết quả tác động của : Nội lực Ngoại lực Cả nội lực và ngoại lực Tất cả đều sai V. Hoạt động nối tiếp HS về nhà sưu tầm tranh ảnh về các loại núi và hang động đá vôi. Tuần: 16 Ngày soạn: 28-11-2014 Tiết : 16 Ngày dạy: 2-12-2014 BAI 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu bài học: Sau bài học , HS cần nắm được: -Khái niệm núi. -Phân biệt được sự khác nhau giữa độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của địa hình, núi già và núi trẻ. -Trình bày sự phân loại theo độ cao, một số đặc điểm của địa hình núi đá vôi. -Xác định trên bản đồ thế giới một số vùng núi già và núi trẻ. II. Các phương tiện dạy học cần thiết: + Sơ đồ thể hiện độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối. + Bảng phân loại núi theo độ cao. + Tranh ảnh về các loại núi già, núi trẻ và hang động đá vôi + Bản đồ tự nhiên thế giới, Việt Nam. III. Tiến trình dạy - học: 1.Kiểm tra: Trình bày tác động của nội lực và ngoại lực lên bề mặt Trái Đất. Nêu tác hai của động đất và núi lửa? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Các em đã biết bề mặt đất có nơi cao, nơi thấp khác nhau ; các em cũng đã nghe nói hoặc nhìn thấy núi. Vậy thé nào là núi? Núi có đặc điểm gì ? núi có những loại nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng Hoạt động 1: cả lớp Bước1: HS quan sát tranh và thảo luận, mô tả : Núi là địa hình nhô cao hay trũng xuống ? chỉ các bộ phận đỉnh , sườn, chân của núi ? Dựa vào SGK cho biết núi thường có độ cao là bao nhiêu mét so với mặt biển ? Núi là gì ? Bước 2: Các cá nhân trao đổi với nhau và phát biểu ý kiến, các HS khác góp ý, GV chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 2: Cặp Bước 1:HS quan sát hình 34 SGK, bảng phân loại núi theo độ cao cho biết : độ cao của núi thấp, núi trung bình và núi cao. Bước 2: HS cả lớp thảo luận HS trình bày hiểu biết của mình về các khái niệm độ cao tuyệt đối, độ cao tương đối. GV chuẩn xác kiến thức. HS nói về sự phân loại các loại núi theo độ cao, tìm và chỉ trên bản đồ VN một số ngọn núi , vùng núi thấp, trung bình, cao. Độ cao của núi trên bản đồ là độ cao tuyệt đối hay tương đối? Hoạt động 1: Cặp Bước 1: HS quan sát sơ đồ núi già, núi trẻ tìm sự khác nhau về mặt hình thái ( đỉnh, sườn, thung lũng ) của hai loại núi này.Mô tả hình dạng của hai loại núi. Bước 2: HS trình bày kết quả tìm được theo cặp. GV có thể cho HS trình bày bằng cách lập bảng so sánh. 1.Núi và độ cao của núi Núi : Địa hình nhô cao trên 500m có đỉnh, sườn, chân Căn cứ vào độ cao người ta chia núi ra làm các loại : núi thấp, núi trung bình và núi cao. 2.Núi già, núi trẻ Căn cứ vào thời gian hình thành và hình thái người ta chia ra núi già, núi trẻ. Đỉnh Sườn Thung lũng Núi già Nhọn Dốc Hẹp, sâu Núi trẻ Tròn Thoai thoải Rộng Hoạt động 1 : Cả lớp HS dựa vào SGK cho biết tên Cacxtơ xuất phát từ đâu? Quan sát tranh về núi đá vôi, hang động đá vôi và trình bày kết quả quan sát Gv trình bày về quá trình hình thành hang động thạch nhũ, giới thiệu một số hang động của VN. 3.Địa hình cacxtơ Núi đá vôi có nhiều hình dạng khác nhau, đỉnh nhọn lởm chởm, sườn dốc. Trong núi thường có hang động đẹp. IV. Đánh giá: HS làm bài tập trong SGK: V. Hoạt động nối tiếp HS về nhà sưu tầm tranh ảnh về đồng bằng, cao nguyên, đồi. Tuần: 17 Ngày soạn: 6-12-2014 Tiết : 17 Ngày dạy: 8-12-2014 BÀI 14 : ĐỊA HÌNH BỀ MẠT TRÁI ĐẤT ( TT) I. Mục tiêu bài học: Sau bài học , HS cần nắm được: -Trình bày được một số đặc điểm về hình thái của đồng bằng, cao nguyên, đồi. - Biết phân loại đồng bằng, lợi ích của đồng bằng và cao nguyên. -Phân biệt sự khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên. -Xác định trên bản đồ một số đồng bằng lớn của Việt Nam và thế giới. II. Các phương tiện dạy học cần thiết: + Tranh ảnh, mô hình , lát cắt về đồng bằng, cao nguyên, đồi. + Bản đồ tự nhiên thế giới, Việt Nam. III. Tiến trình dạy - học: 1.Kiểm tra: 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học HĐ1: Bình nguyên ( đồng bằng) GV Cho HS quan sát H39 SGK46 cho HS mô tả Đồng Bằng?(DT rộng hay hẹp,hình thái bề mặt bằng phẳng hay không bằng phẳng) ? Bình nguyên là gì ? - Là dạng địa hình thấp tương đối bằng phẳng có độ cao tuyệt đối thường dưới 200 m ?Căn cứ theo nguyên nhân hình thành người ta chia đồng Bằng ra làm mấy loại? - Có 2 loại : + Bình nguyên do băng hà bào mòn + Bình nguyên do do phù sa bồi tụ. MR:Đồng Băng do băng hà bào mòn được hình thành từ những miền nền bị san bằng do ngoại lực (Do băng tuyết băng hà dưới sự xâm thực của ngoại lực nhiệt độ nắng mưa bị tan chảy kéo theo lớp vật liệu xuống).bề mặt các đồng Bằng này thường hơi gợn sóng Liên Hệ :VN không có dạng đồng bằng này VD:đồng Bằng châu Au ,Canada,Châu Phi LHTT ?Em hãy kể tên các bình nguyên bồi tụ ở Việt Nam? đồng bằng thường phân bố ở đâu? - Bình nguyên : sông Hồng, sông Cửu Long. Cho HS Tìm trên BĐ Thế giới châu thổ các Sông NIN,Hoàng Hà ,Cửu Long HĐ2: Cao nguyên . Mục tiu: HS biết được khái niệm cao nguyên và giá trị kinh tế của cao nguyên GV:cho HS quan sát tranh về cao nguyên mô tả ?Cao nguyên là gì ? - Là dạng địa hình tương đối bằng phẳng nhưng có sườn dốc, cao tuyệt đối từ 500 m trở lên Thảo luận(3 phút) ? Quan sát hình 40 SGK. So sánh điểm giống và khác nhau giữa cao nguyên và bình nguyên? + Giống nhau : địa hình tương đối bằng phẳng + Khác nhau : bình nguyên thấp, cao nguyên cao hơn có sườn dốc, GV cho HS quan sát mô hình đồng bằng và cao nguyên(Đất xanh là trồng các loại cây LTTP,đất đỏ là thrồng cây công nghiệp) ?HSKG: Tại sao người ta xếp cao nguyên vào dạng địa hình miền núi ? Do có độ cao và sườn dốc nhưng không có đỉnh Liên Hệ: Ở nước ta có các cao nguyên nào? Phân bố ở đâu ?(yêu cầu HS lên bảng xác định) HS:Komtun Lâm viên . HĐ3: Đồi Mục tiu: HS biết được khái niệm đồi và giá trị kinh tế của đồi GV cho HS đọc SGK trang 47 ?Đồi là dạng địa hình như thế nào ? Là dạng địa hình nhô cao không quá 200 m, có đỉnh tròn sườn thoải, thường tập trung thành vùng như vùng đồi trung du ở nước ta Chú ý :Người ta chỉ căn cứ vào độ cao tương đối ,mà không nói đến độ cao tuyệt đối LHTT: Vùng đồi ở nước ta thuộc các tỉnh bắc Giang, Thái Nguyên, Phú Thọ. I Bình nguyên ( đồng bằng) - Là dạng địa hình thấp tương đối bằng phẳng có độ cao tuyệt đối thường dưới 200 m II Cao nguyên - Là dạng địa hình tương đối bằng phẳng nhưng có sườn dốc, cao tuyệt đối từ 500 m trở lên III Đồi - Là dạng địa hình nhô cao không quá 200 m, có đỉnh tròn sườn thoải, thường tập trung thành vùng như vùng đồi trung du ở nước ta 4.4 Tổng kết ?Bình nguyên có mấy loại?Tại sao gọi là bình nguyên bồi tụ? Có 2 loại :Bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên do phù sa sông bồi tụ Vì là do phù sa của các sông bồi đắp ?Tại sao người ta xếp cao nguyên vào dạng điạ hình miền núi? 4.5Hướng dẫn học tập * Đối với bài học ở tiết này : - Về học bài, làm bài tập bản đồ, trả lời cu 1,2,3 SGK * Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Chuẩn bị bài 15 “ Cc mỏ khống sản” ? Khoáng sản là gì ? ? Khoáng vật là gì? ?Nguồn gốc hình thành các mỏ khoáng sản? Tuần: 18 Ngày soạn: 12-12-2014 Tiết : 18 Ngày dạy: 15-12-2014 ÔN TẬP I. Mục tiêu bài học: Sau bài học , HS : +Biết hệ thống hoá các kiến thức, kĩ năng đã học +Có kĩ năng so sánh, vẽ biểu đồ đường, đọc biểu đồ. II. Các phương tiện dạy học cần thiết: + Các loại bản đồ, lược đồ, tranh ảnh cần thiết. III. Tiến trình dạy - học: 1.Kiểm tra: Kiểm tra đề cương ôn tập của học sinh 3.Bài mới: 2 Bài mới: -Nêu nhiệm vụ giờ học: ôn tập, hệ thống hoá kiến thức từ bài 1 đến bài 13. Hoạt động 1 : Cá nhân. Bước 1: GV gọi 1-2 HS xác định vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất Bước2: Tổ chức cho HS chơi trò chơi xác định toạ độ địa lí trên bản đồ. Hoạt động 2: Nhóm Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Nhóm 1: Phiếu học tập số 1 ; Nhóm 2: Phiếu học tập số 2 Nhóm 3: Phiếu học tập số 3 , Nhóm 4: Phiếu học tập số 4 Bước 2: Các nhóm làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập, cử người báo cáo. Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức. GV hoặc HS chỉ bản đồ các nội dung có liên quan đến bản đồ. IV.Đánh giá. GV cùng học sinh đánh giá , cho điểm kết quả làm việc của các nhóm. V. Hoạt động nối tiếp. HS ôn tập tất cả các nội dung đã học để tiết sau kiểm tra HK1. VI. Phụ lục: Phiếu học tập số 1: Dựa vào hình dưới đây cho biết: Kinh tuyến gốc 200 100 00 100 200 a. Toạ độ điểm A:................................ b. Toạ độ điểm B:............................... c. Từ A đến B là hướng:......................... B 100 d. Từ B đến A là hướng:......................... A 00 100 20 Phiếu học tập số 2: Điền đấu =, vào các ô trống Chọn ý đúng để điền vào kết luận số (4) Kí hiệu S là phần được chiếu sáng T là phần không được chiếu sáng BC là bán cầu; MT là Mặt Trời, VT là vĩ tuyến, BBC :Bắc Bán Cầu; NBC : Nam Bán Cầu Kết luận 1. Ở XĐ luôn có ngày đêm. 2. Ngày 21/3 và 23/9 mọi nơ trên Trái Đất đều có ngày đêm. 3. Ngày 22/6- Ngày cho mùa nóng BBC, ở BBC có ngày đêm Ngày cho mùa lạnh NBC, ở NBC có ngày đêm Ngày 22/12 Ngày cho mùa lạnh NBC, ở NBC có ngày đêm Ngày cho mùa nóng NBC, ở NBC có ngày đêm Tổng quát ta thấy : + BC nào có mùa nóng thì ngày đêm + BC nào có mùa lạnh thì đêm ngày 4. Nơi có vĩ độ càng cao thì sự chênh lệch giữa ngày và đêm càng................(càng....................) Phiếu học tập số 3: Đánh dấu x vào ô trống thể hiện ý mà em cho là đúng Bài 1:Trong quá trình chuyển động quanh Mặt Trời , truch của Trái Đất: Luôn thẳng đứng Luôn nghiêng và không đổi hướng Luôn nghiêng và luôn đổi hướng Tất cả các ý trên đều sai. Bài 2: Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng rồi ghi kết quả vào cột C A B C 1. Quỹ đạo chuyển động của TĐ quanh MT 2.Hướng chuyển động của TĐ quanh MT 3.Chu kì chuyển động của TĐ quanh MT 4.Tính chất chuyển động của TĐ quanh MT 5. 21/3 ( xuân phân ) , 23/9 ( thu phân ) 6. 22/6 ( hạ chí ) 7. 22/12 ( Đông chí ) 365 ngày 6 giờ chuyển động tịnh tiến trên quỹ đạo hình êlip gần tròn cùng chiều tự quay quanh trục của TĐ BBC có góc chiếu lớn, nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt g.TĐ hướng đều BBC và NBC về phía MT h.NBC có góc chiếu lớn, nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt. 1....... 2..... 3...... 4...... 5...... 6....... 7....... Phiếu học tập số 4: + Thế nào là kinh tuyến ? theo quy định trên quả Địa Cầu có bao nhiêu đường kinh tuyến? Xác định trên quả Địa Cầu đường kinh tuyến gốc. + Thế nào là vĩ tuyến ? theo quy định trên quả Địa Cầu có bao nhiêu đường vĩ tuyến? Xác định trên quả Địa Cầu đường vĩ tuyến gốc, nêu đặc điểm của nó. Tuần: 19 Ngày soạn : 14-12-2014 Tiết: 19 Ngày dạy : 22-12-2014 KIỂM TRA HỌC KỲ I A-MỤC TIÊU: Về kiến thức : - Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập của HS trong HKI. - Từ kết quả HKI GV rút ra kinh nghiệm, cải tiến cách học theo định hướng tích cực hoá người học. Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng trình bày, nhận xét, so sánh... Về thái độ : Giáo dục HS tính cần mẩn, cẩn thận B-CHUẨN BỊ : - GV: Đề kiểm tra. - HS: Dụng cụ học tập. C-TIẾN TRÌNH KIỂM TRA: 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số HS. 2/ Kiểm ta bài cũ : Không 3/ Giảng bài mới: Phát bài kiểm tra. Tuần: 20 Ngày soạn : 4-1-2015 Tiết: 20 Ngày dạy : 6-1-2015 Bài 15: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN A) Mục tiêu bài học: + Hiểu các khái niệm khoáng vật,đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản. + Biết phân loại các khoáng sản theo công dụng. + Hiểu biết về khai thác hợp lý, bảo vệ tài nguyên, khoáng sản. B) Chuẩn bị: + Bản đồ khoáng sản Việt Nam. C) Hoạt động : 1. Bài cũ: Nêu đặc điểm của cao nguyên, bình nguyên, đồi. Kể tên một vài bình nguyên mà em biết? 2. Bài mới: Vào bài: Phần mở đầu ở SGK. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG * Hoạt động 1: Cả lớp. GV. Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ trái đất gồm các loại khoáng vật và đá. Khoáng vật thường gặp trong tự nhiên dưới dạng tinh thể trong thành phần các loại đá. Khoáng vật và đá có loại có ích có loại không có ích, những loại có ích gọi là khoáng sản. Kết luận: Khoáng sản là gì? ( Là khoáng vật và đá có ích cho con người.) + Mỏ khoáng sản là gì? Tại sao khoáng sản tập trung nơi nhiều nơi ít? CH. Nham thạch và khoáng sản có khác nhau không? GV. Yêu cầu học sinh đọc bảng công dụng các loại khoáng sản. Kể tên một số khoáng sản và nêu công dụng từng loại. CH. Khoáng sản phân thành mấy nhóm, căn cứ vào những yếu tố nào? CH. Xác định trên bản đồ khoáng sản Việt Nam ba nhóm khoáng sản trên? Hoạt động 2 GV . Yêu cầu học sinh đọc phần viết về nguồn gốc mỏ. CH. Nguồn gốc hình thành các mỏ khoáng sản có mấy loại? Ví dụ, mỗi loại do tác động của các yếu tố gì trong quá trình hình thành? Chú ý. Một số khoáng sản có hai nguồn gốc nội sinh và ngoại sinh ( quặng sắt ) CH. Dựa vào bản đồ khoáng sản Việt Nam đọc tên và chỉ một số khoáng sản chính? GV. Bổ sung thời gian hình thành các mỏ trong bao lâu? + 90% mỏ quặng sắt được hình thành cách đây 500 - 600 triệu năm. + Than hình thành cách đây: 230 - 280 triệu năm. + Dầu mỏ từ xác sinh vật chuyển thành dầu mỏ cách đây 2 - 5 triệu năm. GV Kết luận: Các mỏ khoáng sản được hình thành trong thời gian rất lâu. Chúng rất quý và không phải là vô tận...Do đó vấn đề khai thác và sử dụng, bảo vệ phải được coi trọng. I) Các loại khoáng sản: Những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng gọi là khoáng sản. + Dựa vào tính chất và công dụng các khoáng sản được chia thành 3 nhóm : Khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại. II) Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh: + Các mỏ nội sinh là những mỏ được hình thành do nội lực quá trình phun trào mắc ma. + Các mỏ ngoại sinh hình thành do tác động của ngoại lực: quá trình phong hóa và tích tụ. + Khai thác và sử dụng các loại khoáng sản cần phải hợp lý và tiết kiệm. 3. Củng cố: a) Khoáng sản là gì? khi nào gọi là mỏ khoáng sản? b) Quá trình hình thành mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh? 4. Dặn dò: a) Học bài cũ. b) Ôn lại các biểu hiện địa hình trên bản đồ. Tuần: 21 Ngày soạn : 11-1-2015 Tiết: 21 Ngày dạy : 13-1-2015 Bài 16: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ( HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN A) Mục tiêu bài học: + Học sinh biết khái niệm đường đồng mức. + Có khả năng đo tính độ cao và khoảng cách thực địa dự vào bản đồ. + Biết đọc và sử dụng các bản đồ tỉ lệ lớn có các đường đồng mức. B) Chuẩn bị: + Lược đồ địa hình H44 ( phóng to ) + Bản đồ hoặc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn có đường đồng mức. C) Hoạt động: 1. Bài cũ: a) Khoáng sản là gì? Trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng. b) Độ cao địa hình trên bản đồ được biểu hiện như thế nào? 2. Bài giảng: a) Nhiệm vụ của bài thực hành: Tìm các đặc điểm của địa hình dựa vào các đường đồng mức b) Hướng dẫn cách tìm: - Cách tính khoảng cách giữa các đường đồng mức. - Cách tính độ cao của một số địa điểm, có ba loại: + Địa điểm cần xác định độ cao trên đường đồng mức đã ghi số. + Địa điểm cần xác định độ cao trên đường đồng mức không ghi số. + Địa điểm cần xác định độ cao nằm giữa khoảng cách các đường đồng mức. c) Hoạt động nhóm hoàn thành bài viết trả lời hai câu hỏi trong bài. CÂU 1: Đường đồng mức là những đường như thế nào? Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng địa hình? Đường đồng mức là những đường nối những điểm có cùng độ cao trên bản đồ. Dựa vào đường đồng mức biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình, độ dốc, hướng nghiêng. CÂU 2: Hãy xác định trên lược đồ H44 hướng núi từ A1 đến đỉnh A2. Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức là bao nhiêu? Dựa vào đường đồng mức tìm độ cao các đỉnh A1, A2 và điểm B1, B2, B3. Dựa vào tỉ lệ lược đồ tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 đến đỉnh A2. Sườn Đông và Tây của núi A1 sườn nào dốc? ( Dựa vào đường đồng mức) Trả lời: 2.Sự chênh lệch độ cao: 100m. A1 = 900m ; A2 trên 600m ; B1= 500m; B2= 650m; B3 trên 500m. Đỉnh A1 cách A2 khoảng 7.500m. Sườn Tây dốc hơn sườn Đông vì các đường đồng mức phía Tây sát nhau hơn phía Đông. d) Kiểm tra kết quả tính của học sinh, bổ sung, hướng dẫn phần còn lúng túng. 3. Hướng dẫn về nhà: Tìm hiểu lớp vỏ không khí của trái đất . Mặt trăng có lớp vỏ khí không? Tuần: 22 Ngày soạn : 17-1-2015 Tiết: 22 Ngày dạy : 20-1-2015 Bài 17: LỚP VỎ KHÍ. A) Mục tiêu bài học: + HS biết thành phần của lớp vỏ khí. Biết vị trí, đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí. Vai trò của lớp ôdôn O3 trong tầng bình lưu. + Giải thích nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí nóng, lạnh và lục địa, đại dương. + Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí, vẽ biểu đồ tỉ lệ các thành phần củ không khí. B) Chuẩn bị: + Tranh vẽ các tầng của lớp vỏ khí. + Bản đồ các khối khí ( nếu có) hoặc bản đồ tự nhiên thế giới. C) Hoạt động: 1.Bài cũ: 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG * Hoạt động 1: cả lớp Hỏi: Dựa vào biểu đồ H 45 cho biết: + Thành phần của không khí? Tỉ lệ %? + Thành phần nào có tỉ lệ nhỏ nhất ? GV . Nếu không có hơi nước ttrong không khí thì bầu khí quyển không có hiện tượng khí tượng khí tượng . Khí quyển có cấu tạo như thế nào? Đặc điểm ra sao? Hỏi: Quan sát H 46 cho biết : + Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? + Đặc điểm của tầng đối lưu, vai trò ý nghĩa của nó đối với sự sống trên bề mặt trái đất? HS lên bảng xác định tầng đối lưu trên H46 phóng to. Hỏi: Tại sao người leo núi đến độ cao 6000m đã cảm thấy khó thở? ( Lớp không khí đậm đặc nhất là ở gần mặt đất ) Hỏi: Tầng không khí nằm trên tầng đối lưu là tầng gì? Đặc điểm? Hỏi: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết vai trò của lớp vỏ khí đối với sự sống trên trái đất? ( Hấp thụ các tia bức xạ có hại cho sự sống ngăn cản không cho xuống đất ) * Hoạt động 2: Cặp / nhóm Hỏi: Nguyên nhân hình thành các khối khí? ( Do vị trí hình thành: lục địa hay đại dương - Bề mặt tiếp xúc ) Hỏi: Đọc vào bảng: “Các khối khí “, cho biết: +Khối khí nóng và khối khí lạnh hình thành ở đâu? Nêu tính chất mỗi loại? + Khối khí đại dương và khối khí lục địa hình thành ở đâu? Tính chất ? Kết luận: +Sự phân biệt các khối khí chủ yếu dựa vào tính chất của chúng( nóng, lạnh, khô, ẩm ) + Việc đặt tên căn cứ vào nơi hình thành. Hỏi: +Tại sao có từng đợt gió mùa Đông Bắc vào mùa đông. + Tại sao có từng đợt gió Lào( Tây Nam) vào mùa hạ? GV giới thiệu một số kí hiệu của khối khí: E: khối khí xích đạo. Khối khí nhiệt đới ( Tm: đại dương,Tc:lục địa) P: khối khí ôn đới ( Pm , Pc ) d) A: khối khí băng địa I) Thành phần không khí gồm: Ôxy : 21% , ni tơ :78% , hơi nước và các khí khác 1%.Hơi nước là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng. II) Cấu tạo của lớp vỏ khí: Lớp vỏ khí là lớp không khí bao quanh Trái Đất . Lớp vỏ khí được chia thành : Tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao khí quyển . Mỗi tầng có những đặc điểm riêng. Tầng đối lưu là nơi xảy ra các hiện tượng khí tượng. III) Các khối khí: Tùy theo vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc tầng không khí dưới thấp chia ra các khối khí: khối khí nóng, khối klhí lạnh, khối khí lục địa , khối khí hải dương. 3.Củng cố: + Nêu vị trí và đặc điểm của tầng đối lưu? Tầm quan trọng đối với sự sống của trái đất? + Cơ sở phân loại các khối khí( nóng, lạnh, khô, ẩm ) Dặn dò: + Học bài cũ . + Làm bài tập 1,2,3, Sgk. + Soạn bài mới . Tuần: 23 Ngày soạn : 25-1-2015 Tiết: 23 Ngày dạy : 27-1-2015 Bài 18 : THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ I)Mục tiêu bài học - Phân biệt và trình bày hai khái niệm: Thời tiết và khí hậu . - Hiểu nhiệt độ không khí và nguyên nhân có yếu tố này. II) Phương tiện dạy học: - Bảng thống kê về thời tiết. - H48, H49 phóng to. III) Hoạt động trên lớp 1)Kiểm tra bài cũ 2)Bài giảng Vào bài (sử dụng phần giới thiệu của bài) Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV: Yêu cầu HS đọc mục I. Trả lời câu hỏi: Chương trình dự báo thời tiết trên phương tiện thông tin đại chúng có nội dung gì? - Khu vực (địa phương nhất định). - Nhiệt độ , cấp gió, hướng gió, độ ẩm, lường mưa (hiện tượng của?). - Thời gian ( ngắn, dài). - Thông báo ngày mấy lần? Vậy :- Thời tiết là gì? - Khí tượng là gì?( Khí tượng là chỉ những hiện tượng vật lí của khí quyển phát sinh trong vũ trụ,như gió mây mưa, tuyết, sương mù, cầu vồng, quần mặt trời, sấm chớp ...) - Dự báo thời tiết là dự báo điều gi? - Thời tiết có đặc điểm gì? + Trong một ngày thời tiết biểu hiện sáng, trưa, chiều như thế nào? + Trong một ngày thời tiết biểu hiện ở các địa phương có khác nhau không? GV kết luận: Thời tiết không giống nhau ở khắp mọi nơi và luôn thay đổi. Hỏi: Nguyên nhân nào làm cho thời tiết luôn thay đổi? Hãy cho biết sự khác nhau căn bản của thời tiết giữa mùa đông và mùa hè ở miền Bắc nước ta? Thời tiết mùa đông của các tỉnh phía Bắc và các tỉnh phía nam có gì khác biệt? - Sự khác nhau này có tính tạm thời haylặp lại trong năm ? GV: Nêu quy trình hấp thụ nhiệt của trái đất và không khí. Hỏi: Thế nào gọi là nhiệt độ không khí? Muốn biết nhiệt độ không khí người ta làm như thế nào? GV cho HS đọc đoạn nhiệt độ không khí...trả lời: + Tại sao phải để nhiệt kế trong bóng râm? GV cho HS đàm thoại về cách nhiệt độ TB ngày, tháng, năm. 1) Thời tiết và khí hậu: Thời tiết là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn. Khí hậu: là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết của một địa phương trong nhiều năm. II) Nhiệt độ không
Tài liệu đính kèm: