Giáo án Địa lý 6 - Lê Thị Thanh Diệu - Bài mở đầu

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

 - Sơ lược quá trình môn địa lí lớp 6 được học những gì?

 - HS nghiên cứu toàn bộ các hiện tượng địa lí trên Trái Đất.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng đọc, thu thập, xử lí thông tin, tổng hợp và trình bày thông tin địa lí.

3. Thái độ:

- Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người. Có tinh thần tham gia xây dựng môi trường sống.

II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC :

 1. Giáo viên: GA, tài liệu có liên quan.

 2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập.

III.PHƯƠNG PHÁP:

- Thuyết trình, giảng giải, đàm thoại.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1.Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Bài mới:

 

doc 107 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1293Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý 6 - Lê Thị Thanh Diệu - Bài mở đầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 khoét mòn tạo thành hang động trong khối núi).
?Yêu cầu HS quan sát H38 (SGK) hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hang động?
? Địa hình Cácxtơ có giá trị kinh tế ntn? Kể tên những hang động, danh lam thắng cảnh mà em biết? (Du lịch)
? Nêu giá trị kinh tế của miền núi đối với xã hội loài người? (là nơi có tài nguyên rừng vô cùng phong phú, giàu TNKS, nhiều danh lam thắng cảnh đẹp, nơi nghỉ ngơi, dưỡng bệnh, du lịch...) 
- HS: tìm hiểu, trả lời.
- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.
1. Núi và độ cao của núi.
- Núi: là 1 dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
- Núi gồm các bộ phận:
+ Đỉnh;
+ Sườn;
+ Chân núi.
- Độ cao của núi thường trên 500m so với mực nước biển (độ cao tuyệt đối).
- Căn cứ vào độ cao, chia ra các loại núi: thấp, trung bình và cao.
2. Núi già, núi trẻ
(Bảng phần phụ lục)
3. Địa hình cácxtơ và hang động
- Là loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi.
- Các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn.
- Trong vùng núi đá vôi có nhiều hang động đẹp, hấp dẫn khách du lịch.
- Có các khối thạch nhũ đủ màu sắc;
VD: Quần thể các hang động Vịnh Hạ Long.
Động Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình)
 Tam Cốc Bích Động.
4. Củng cố 
- Núi và cách tính độ cao của núi?
- Phân biệt núi già và núi trẻ?
- Địa hình cacxtơ và hang động?
5. Hướng dẫn về nhà
- Đọc bài đọc thêm.
- Trả lời câu: 1,2,3,4 (SGK).
- Chuẩn bị bài 14.
6. Phụ lục
Núi trẻ
Núi già
Đặc điểm hình thái
- Độ cao lớn do ít bị bào mòn.
- Có các đỉnh cao, nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu.
- Thường bị bào mòn nhiều.
- Dáng mềm, đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng.
Thời gian hình thành
Cách đây vài trục triệu năm (hiện vẫn còn tiếp tục nâng với tốc độ rất chậm).
Cách đây hàng trăm triệu năm.
Một số dãy núi điển hình
- Dãy Anpơ (châu Âu)
- Himalaya (châu Á)
- Anđét (Nam Mĩ)
- Dãy Uran (ranh giới châu Âu – Á)
- Xcandinavơ (Bắc Âu)
- Apalát (Bắc Mĩ)
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Ngày soạn :
TUẦN :
TIẾT :
Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
 HS nắm được đặc điểm hình thái của 3 dạng địa hình (Đồng bằng, cao nguyên, đồi).
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, mô hình, lát cắt địa lí trong học tập địa lí.
- Xác định trên bản đồ 1 số đồng bằng, cao nguyên lớn trên thế giới và Việt Nam.
3. Thái độ: 
 	Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS
GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam và Thế giới. Tranh ảnh, mô hình, lát cắt về đồng bằng, cao nguyên.
2. HS: bài học, sgk, sbt, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP
Khai thác kiến thức từ bản đồ, tranh ảnh, lát cắt, mô hình. Hoạt động nhóm nhỏ.
Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? So sánh điểm giống và khác nhau giữa núi già và núi trẻ?
Núi trẻ
Núi già
Đặc điểm hình thái
- Độ cao lớn do ít bị bào mòn.
- Có các đỉnh cao, nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu.
- Thường bị bào mòn nhiều.
- Dáng mềm, đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng.
Thời gian hình thành
Cách đây vài trục triệu năm (hiện vẫn còn tiếp tục nâng với tốc độ rất chậm).
Cách đây hàng trăm triệu năm.
 ? Nêu đặc điểm địa hình Caxtơ
- Là loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi.
- Các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn.
- Trong vùng núi đá vôi có nhiều hang động đẹp, hấp dẫn khách du lịch.
- Có các khối thạch nhũ đủ màu sắc
VD: Quần thể các hang động Vịnh Hạ Long.
Động Phong Nha – Kẻ Bàng. (Quảng Bình)
 Tam Cốc Bích Động.
3. Bài mới.
 Trong bốn dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất, đã tìm hiểu về núi. Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về các dạng còn lại: đồng bằng, cao nguyên và đồi. Chúng giống và khác nhau ở điểm nào? Đó là nội dung bài học:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm bình nguyên, cao nguyên và đồi.
- GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK)
+ Hoạt động nhóm : Chia làm 3 nhóm (thảo luận theo các nội dung trong bảng dưới đây)?
N1: nghiên cứu bình nguyên
N2: nghiên cứu đồi 
N3: nghiên cứu cao nguyên 
Đặc điểm
Bình nguyên
Đồi
Cao nguyên
Độ cao
Hình thái
Khu vực nổi tiếng
Giá trị kinh tế
- Hs: thảo luận, cử đại diện trình bày.
- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức (phụ lục).
1. Bình nguyên (Đồng bằng)
- Là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. Các bình nguyên được bồi tụ ở các sông lớn gọi là châu thổ.
- Độ cao tuyệt đối của bình nguyên thường dưới 200m nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m.
- Là nơi thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
2. Cao nguyên
- Có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, nhưng có sườn dốc; độ cao tuyệt đối trên 500m.
- Là nơi thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.
3. Đồi
- Là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải; độ cao tương đối không quá 200m.
- Là nơi thuận lợi cho việc trồng các loại cây màu lương thực và cây công nghiệp.
4. Củng cố 
 - Giáo viên đưa bảng phụ.
 - Nhận xét khái quát về các dạng địa hình.
5. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài cũ, trả lời câu hỏi: 1, 2, 3 (SGK).
 - Ôn tập lại các bài: Từ bài 1 → 14. Giờ sau ôn tập học kì I.
6. Phụ lục
Đặc điểm
Cao nguyên
Bình nguyên (đồng bằng)
Đồi
Độ cao
- Độ cao tuyệt đối ≥ 500 m.
- Độ cao tuyệt đối (200 → 500m)
tương đối £ 200m
Đặc điểm hình thái
- Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, sườn dốc.
- Hai loại đồng bằng: 
+ Bào mòn: Bề mặt hơi gợn sóng
+ Bồi tụ: Bề mặt bằng phẳng
- Dạng địa hình chuyển tiếp bình nguyên và núi.
- Dạng bát úp đỉnh tròn, sườn thoải.
Khu vực nổi tiếng
- Cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc).
- Cao nguyên Lâm Viên (Việt Nam)
- Đồng bằng bào mòn: Châu Âu, Canada.
- Đồng bằng bồi tụ: Hoàng Hà, sông Hồng, Sông Cửu Long. (Việt Nam)
- Vùng trung du Phú Thọ, Thái Nguyên (Việt Nam).
Giá trị kinh tế
- Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn theo vùng. 
- Chuyên canh cây công nghiệp trên qui mô lớn.
- Trồng cây Nông nghiệp, lương thực, thực phẩm,.....
- Dân cư đông đúc, nhiều thành phố lớn.
- Thuận tiện trồng cây công nghiệp kết hợp lâm nghiệp.
- Chăn thả gia súc.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
HỌC KỲ II
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 19 Bài 15:
CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
 - HS hiểu các khái niệm: khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản.
- Biết phân loại các khoáng sản theo công dụng.
- Hiểu biết về khai thác và bảo vệ hợp lí nguồn tài nguyên khoáng sản.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết được các yếu tố địa lí trên bản đồ khoáng sản.
- KNS: Tư duy – tìm kiếm và xử lí thông tin qua bản đồ (HĐ1); giao tiếp; tự nhận thức (HĐ1, 2).
3.Thái độ: 
 - Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.
 - Có ý thức, trách nhiệm tích cực bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1.Giáo viên: Bản đồ khoáng sản Việt Nam, Mẫu khoáng sản.
2.Học sinh: Bài học, Sgk, vở ghi, vở bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Trực quan, hoạt động theo nhóm.
- Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp: 
 Ngày dạy
 Lớp
 Sĩ số
 Tên HS vắng
 6A
 6B
 6C
 6D
 6E
 6H
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu đặc điểm của cao nguyên, bình nguyên, đồi? Tại sao gọi là bình nguyên bồi tụ?
1. Bình nguyên (Đồng bằng)
- Là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. Các bình nguyên được bồi tụ ở các sông lớn gọi là châu thổ.
- Độ cao tuyệt đối của bình nguyên thường dưới 200m nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m.
- Là nơi thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
2. Cao nguyên
- Có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, nhưng có sườn dốc; độ cao tuyệt đối trên 500m.
- Là nơi thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.
3. Đồi
- Là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải; độ cao tương đối không quá 200m.
- Là nơi thuận lợi cho việc trồng các loại cây màu lương thực và cây công nghiệp.
? Xác định vị trí các cao nguyên lớn, bình nguyên nổi tiếng trên bản đồ thế giới và Việt Nam?
 3. Bài mới:
Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất gồm các loại khoáng vật và đá. Những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác, sử dụng vào trong hoạt động kinh tế gọi là khoáng sản. Vậy thế nào là khoáng sản, mỏ khoáng sản, chúng được hình thành như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các loại khoáng sản.
- GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết: 
? Khoáng sản là gì?
(Là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sử dụng).
+ Dựa vào bảng (Sgk/49):
? Em hãy phân loại khoáng sản trong tự nhiên? 
(3 loại khoáng sản:
+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu)
+ Khoáng sản kim loại
+ Khoáng sản phi kim loại)
? Hãy kể tên một số khoáng sản và nêu công dụng của chúng?
? Xác định trên bản đồ việt nam 3 nhóm khoáng sản trên?
? Nêu tên một số khoáng sản ở địa phương em?
- HS: tìm hiểu, trả lời và bổ sung. 
- GV: nhận xét và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh.
- GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết:
? Mỏ khoáng sản?
(Là nơi tập trung nhiều khoáng sản có khả năng khai thác)
? Nguồn gốc hình thành các mỏ khoáng sản có mấy loại?
? Các mỏ khoáng sản nội sinh được hình thành như thế nào? (Là khoáng sản được hình thành do mắcma. Được đưa lên gần mặt đất).
VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc...
? Qúa trình hình thành các mỏ khoáng sản ngoại sinh?
Được hình thành do quá trình tích tụ vật chất, thường ở những chỗ trũng (thung lũng).
Được hình thành trong quá trình hàng vạn, hàng triệu năm. Cần khai thác và sử dụng hợp lí.
+ Tại sao gọi là mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh? (do tác động của nội lực và do tác động của ngoại lực)
GV: Một số khoáng sản có 2 nguồn gốc nội, ngoại sinh (quặng sắt)
+ Dựa vào bản đồ Việt Nam đọc tên và chỉ một số khoáng sản chính?
GV: Thời gian hình thành các mỏ khoáng sản là: 90% mỏ quặng sắt được hình thành cách đây 500 – 600 triệu năm:
+ Than hình thành cách đây 230 – 280 triệu năm.
+ Dầu mỏ từ xác sinh vật chuyển thành dầu mỏ cách đây 2-5 triệu năm.
HS: tìm hiểu, trả lời và bổ sung.
GV: nhận xét và chuẩn kiến thức.
GV kết luận: Các mỏ khoáng sản được hình thành trong thời gian rất lâu, chúng rất quý không phải vô tận do dó vấn đề khai thác và sử dụng, bảo vệ phải được coi trọng. 
1. Các loại khoáng sản
- Khoáng sản: là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng.
- Dựa theo tính chất và công dụng, các khoáng sản được chia thành 3 nhóm: 
+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ, khí đốt.
+ Khoáng sản kim loại: sắt, mangan, đồng, chì, kẽm...
+ Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, đá vôi...
2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh.
- Mỏ khoáng sản: là những nơi tập trung khoáng sản.
a. Mỏ khoáng sản nội sinh:
- Là các mỏ hình thành do nội lực (quá trình mắcma).
VD: các mỏ đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc...
b. Mỏ khoáng sản ngoại sinh:
- Là các mỏ hình thành do các quá trình ngoại lực (quá trình phong hóa tích tụ).
VD: các mỏ than, đá vôi, cao lanh,...
ðViệc khai thác và sử dụng các loại khoáng sản phải hợp lí, tiết kiệm và hiệu quả.
4. Củng cố:
- Khoáng sản là gì? Được phân thành mấy loại?
- Xác định trên bản đồ Việt Nam 3 nhóm khoáng sản khác nhau?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ và trả lời câu: 1, 2, 3 (SGK).
- Ôn lại cách biểu hiện địa hình trên bản đồ và bài tập 3 Sgk/19.
- Đọc trước bài 16.
V. RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 20 Bài 16:
THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức: 
 - HS nắm được: Khái niệm đường đồng mức.
 - Có khả năng đo tính độ cao và khoảng cách thực tế dựa vào bản đồ.
 2. Kĩ năng:
- Biết đọc và sử dụng các bản đồ có tỉ lệ lớn có các đường đồng mức.
- KNS: Tư duy - tìm kiếm và xử lí thông tin trên bản đồ, lược đồ để trả lời các câu hỏi, bài tập của bài thực hành (HĐ1, 2); Tự nhận thức - tự tin khi làm việc cá nhân (HĐ 1); Giao tiếp - phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm HĐ 2).
3. Thái độ: 
 - Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1. Giáo viên: Bản đồ địa hình Việt Nam có các đường đồng mức.
2. Học sinh: Bài học, Sgk, vở ghi, vở bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP
- HS làm việc cá nhân; thảo luận theo nhóm; thực hành. 
- Trực quan; đàm thoại gợi mở; thuyết giảng tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp: 
 Ngày dạy
 Lớp
 Sĩ số
 Tên HS vắng
 6A
 6B
 6C
 6D
 6E
 6H
2. Kiểm tra bài cũ
 ? Khoáng sản là gì? Thế nào gọi là mỏ khoáng sản? Có những loại mỏ khoáng sản nào?
Là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng.
Là những nơi tập trung nhiều khoáng sản có khả năng khai thác.
Có 2 loại: .....
? Trình bày sự phân loại của khoáng sản theo công dụng?
- Dựa theo tính chất và công dụng, các khoáng sản được chia thành 3 nhóm: 
+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ, khí đốt.
+ Khoáng sản kim loại: sắt, mangan, đồng, chì, kẽm...
+ Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, đá vôi...
3. Bài mới.
	Để biết được địa hình của một khu vực cao hay thấp, dốc hay thoải người ta dựa vào các đường đồng mức. Vậy đường đồng mức là gì? Cách đo đường đồng mức ra sao? Để hiểu rõ hơn, chúng ta cùng tìm hiểu bài thực hành hôm nay.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của bài thực hành.
- GV: Y/ cầu HS nhìn lướt qua Sgk/51 và cho biết bài thực hành gồm mấy yêu cầu?
- HS: trả lời
- GV: nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: Nội dung thực hành
- GV: Yêu cầu HS đọc bảng tra cứu thuật ngữ (SGK-85) cho biết:
+ Thế nào là đường đồng mức? (Là đường đồng nối những điểm có cùng độ cao so với mực biển lại với nhau)
? Tại sao dựa vào các đường đồng mức ta có thể biết được hình dạng của địa hình? (do các điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường đồng mức, biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình, độ dốc, hướng nghiêng) 
+ Yêu cầu Hs dựa vào Hình 44 (SGK) cho biết :
? Hướng của đỉnh núi A1→ A2 là hướng nào? (Từ tây sang Đông)
? Sự chênh lệch độ cao của các đường đồng mức là bao nhiêu? (100 m)
Hoạt động nhóm: GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Nhóm 1: Dựa vào các đường đồng mức để tìm độ cao của các đỉnh núi A1, A2 và các điểm B1, B2, B3? (A1 = 900 m, A2 = 700 m, B1 = 500 m, B2 = 600 m, B3 = 500 m )
Nhóm 2: Dựa vào tỉ lệ lược đồ để đo tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 đến đỉnh A2? (gợi ý Đo khoảng cách giữa A1 - A2 trên lược đồ H44 đo được 7,5cm. Tính khoảng cách thực tế mà tỉ lệ lược đồ 1:100000. 
Vậy: 7,5 .100000 = 750000cm = 7500m)
Nhóm 3: Quan sát các đường đồng mức ở hai sườn phí đông và phía tây của núi A1 cho biết sườn nào dốc hơn?
(Sườn Tây dốc, sườn Đông thoải hơn)
- HS: tìm hiểu, trả lời, đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
- GV: nhận xét và chuẩn kiến thức.
I. Yêu cầu
- Bài thực hành gồm 2 yêu cầu
II. Thực hành
1. Bài 1.
a) Đường đồng mức.
- Là đường đồng nối những điểm có cùng độ cao so với mực biển lại với nhau.
b) Hình dạng địa hình được biết là do các điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường đồng mức, biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình, độ dốc, hướng nghiêng. 
2. Bài 2.
a)
- Từ A1 → A2: Từ tây sang Đông 
b)
- Là 100 m.
c) 
- A1 = 900 m
- A2 = 700 m
- B1 = 500 m 
- B2 = 600 m
- B3 = 500 m 
d. Tính khoảng cách đường chim bay từ đỉnh A1 → A2 = 7500m
e)
- Sườn Tây dốc.
- Sườn Đông thoải hơn.
4. Củng cố:
- GV nhận xét và đánh giá lại các bài tập thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành vở bài tập bản đồ.
- Đọc trước bài 17.
V. RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 21 Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức: 
- HS nắm được thành phần của lớp vỏ khí;
- Biết vị trí, đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí. Vai trò của lớp O3 trong tầng bình lưu.
- Giải thích nguyên nhân hình thành và tích chất của các khối khí nóng, lạnh và lục địa, đại dương.
2. Kĩ năng: 
- Biết sử dụng các kênh hình để trình bày các tầng của lớp vỏ khí, vẽ được biểu đồ tỉ lệ các thành phần của không khí.
- KNS: Tư duy – tìm kiếm và xử lí thông tin qua bản đồ, bảng và hình ảnh để trả lời phần kiến thức bài (HĐ 1, 2, 3); Giao tiếp (HĐ 2); Tự nhận thức (HĐ 1, 3).
3. Thái độ: 
- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế. Có ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1. Giáo viên: Bản đồ các khối khí hoặc bản đồ Tự nhiên thế giới; Tranh vẽ các tầng của lớp vỏ khí quyển.
2. Học sinh: Bài học, Sgk, vở ghi, vở bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Trực quan, hoạt động theo nhóm nhỏ.
- Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp: 
 Ngày dạy
 Lớp
 Sĩ số
 Tên HS vắng
 6A
 6B
 6C
 6D
 6E
 6H
2. Kiểm tra bài cũ: Thu vở thực hành một số em chấm.
3. Bài mới.
 Trái Đất được bao bọc bởi một lớp khí quyển có chiều dày hơn 60 000 km. Đó chính là một trong những đặc điểm quan trọng để Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời có sự sống. Vậy, khí quyển có thành phần gì? Cấu tạo ra sao, vai trò quan trọng như thế nào trong sự sống trên Trái Đất?
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu “Thành phần của không khí”.
- GV: Yêu cầu HS quan sát H45 Sgk/52 cho biết: 
+ Các thành phần của không khí? 
+ Mỗi thành phần chiếm bao nhiêu tỉ lệ?
(Khí Nitơ: 78%; Khí Ôxi: 21%; Hơi nước và các khí khác: 1%)
Gv nếu không có hơi nước trong không khí thì bầu khí quyển không có hiện tượng khí tượng là mây, mưa, sương mù.
HS: tìm hiểu trả lời.
Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Xung quanh trái đất có lớp không khí bao bọc gọi là khí quyển. Khí quyển như cỗ máy thiên nhiên sử dụng năng lượng mặt trời phân phối điều hoà nước trên khắp hành tinh dưới hình thức mây, mưa điều hoà CO2 và O2 trên Trái Đất. Con người không nhìn thấy không khí nhưng quan sát được các hiện tượng xảy ra trong khí quyển. Vậy khí quyển có cấu tạo thế nào, đặc đIểm ra sao?
Hoạt động 2: Tìm hiểu “Cấu tạo của lớp vỏ khí”.
- GV: Y/cầu HS quan sát H46Sgk/53 cho biết:
 + Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? 
(Các tầng khí quyển: A - Tầng đối lưu; B - Tầng bình lưu; C - Các tầng cao của khí quyển)
GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm với nội dung: tìm hiểu về vị trí, đặc điểm và vai trò của từng tâng?
+ Nhóm 1: Tầng đối lưu. 
+ Nhóm 2: Tầng bình lưu.
+ Nhóm 3: Các tầng cao của khí quyển.
- HS: dựa vào thông tin Sgk hoàn thành bài tập, cử đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Gv: nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu” Các khối khí”.
- GV: yêu cầu HS đọc nội dung kiến thức Sgk/53-54 và bảng các khối khí cho biết:
+ Nguyên nhân hình thành các khối khí? (Do vị trí hình thành lục địa hay đại dương; do bề mặt tiếp xúc)
+ Khối khí nóng, khối khí lạnh được hình thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại?
+Khối khí đại dương, khối khí lục địa được hình thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại? 
ð Sự phân biệt các khối khí chủ yếu là căn cứ vào tính chất của chúng là nóng, lạnh, khô, ẩm. 
+ Khi nào khối khí bị biến tính?
(Khối khí luôn luôn di chuyển làm thay đổi thời tiết và chúng cũng chịu ảnh hưởng của mặt đệm nơi chúng đi qua mà thay đổi tính chất).
+ Tại sao có từng đợt gió mùa Đông Bắc vào mùa đông? 
- HS: tìm hiểu trả lời, bổ sung.
- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.
Gv giới thiệu: E là kk xích đạo; T là kk nhiệt đới – Tm là kk đại dương, Tc là kk lục địa; P là kk ôn đới hay cực đới – Pm là kk đại dương, Pc là kk lục địa; A là kk băng địa.
1. Thành phần của không khí
- Thành phần của không khí gồm:
+ Khí Nitơ: 78%
+ Khí Ôxi: 21%
+ Hơi nước và các khí khác: 1%
- Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa...
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (khí quyển)
Bao gồm 3 tầng: 
- Tầng đối lưu: nằm sát mặt đất, tới độ cao khoảng 16 km; tập trung 90% không khí;
+ Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng;
+ Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (TB cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60C)
+ Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng.
- Tầng bình lưu: nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao khoảng 80 km;
+ Có lớp O3, lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
- Các tầng cao của khí quyển: Các tầng cao năm trên tâng bình lưu, không khí của tầng này cực loãng. 
3. Các khối khí.
- Tùy theo vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc, mà chia thành các khối khí sau:
+ Các khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
+ Các khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Vi_tri_hinh_dang_va_kich_thuoc_cua_Trai_Dat.doc