Giáo án Địa lý 6 - Trường PTDTBT THCS Quế Hạ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nắm được nội dung của môn Địa lí lớp 6 và những vấn đề liên quan.

- Nắm được cách thức, phương pháp học môn Địa lí lớp 6.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu làm quen kĩ năng quan sát, khai thác kênh hình, kênh chữ ở môn Địa lí lớp 6.

- Làm quen với kĩ năng liên hệ thực tế, quan sát sự vật hiên tượng Địa lí xảy ra ở quanh mình để tìm cách giải thích chúng.

 3. Thái độ, tình cảm:

- Hiểu được Địa lí là một môn khoa học.

II. Thiết bị dạy học:

- Quả địa cầu, tranh vẽ về Trái đất và các hành tinh. Các hình vẽ trong sách giáo khoa.

 

doc 75 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý 6 - Trường PTDTBT THCS Quế Hạ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ra.
Núi lửa: Phun trào mắc ma ở dưới sâu ra ngoài mặt đất.
Cho HS quan sát hình 31 phóng to.
H: Chỉ và đọc tên từng bộ phận của núi lửa ?
GV: Gợi ý cho HS phân biệt núi lửa đã tắt và núi lửa đang hoạt động.
GV: Sử dụng bản đồ thế giới cho HS chỉ vành đai lửa Thái Bình Dương, dải núi lửa Đại Tây Dương, dãy núi ngầm trong Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
GV: Cho HS đọc đoạn nói về tác hại của núi lửa.
GV: Giải thích thêm tại sao lại có hiện tượng dân cư tập trung đông đúc ở những vùng gần chân núi lửa.
Cho HS quan sát hình 33.
H: Nêu tác hại của động đất?
GV: Cho HS tìm hiểu các trận động đất qua 1 số tư liệu.
GV: Cho HS đọc đoạn văn “Cũng có nguy hiểm”.
GV lưu ý HS : Những vùng hay có động đất và núi lửa là những vùng không ổn định của vở Trái Đất. đó cũng là những nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo.
GV cho HS đọc bài đọc thêm trang 41.
GV: Lưu ý HS thêm về tác hại của động đất và tổng kết bài học.
1. Tác động của nội lực và ngoại lực.
- Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất.
- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất, gồm 2 quá trình: Phong hoá đá và xâm thực.
- Nội lực và ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau, chúng xảy ra đồng thời tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất.
2. Núi lửa và động đất.
- Núi lửa và động đất đều do nội lực sinh ra.
a. Núi lửa.
- Là hình thức phun trào mắc ma ở dưới sâu lên mặt đất. Trên thế giới có những núi lửa đã tắt hoặc đang hoạt động.
b. Động đất.
- Động đất là hiện tượng các lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển. Những trận động đất lớn làm cho nhà cửa, đường xá, cầu cống bị phá huỷ và làm chết nhiều người.
4.Củng cố: GV cho HS nhắc lại nội dung bài học và nêu cấu tạo của núi lửa qua tranh. 
5. Dặn dò: Học bài, trả lời các câu hỏi, bài tập trong SGK. Chuẩn bị trước bài 13.
Tuần 15	 N.S: 6 /12/2014
Tiết 15	 	 N.D: 9 /12/2014
Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Phân biệt được độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của địa hình.
- Hiểu thế nào là địa hình cacxtơ.
- Xác định được một số vùng núi già và núi trẻ trên bản đồ.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, sơ đồ, kĩ năng tính toán.
3. Thái độ, tình cảm:
- Có ý thức chính xác khoa học.
II.Thiết bị dạy học.
- Bảng phân loại núi theo độ cao.
- Sơ đồ thể hiện độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối.
- Tranh ảnh núi già, núi trẻ,hang động, núi đá vôi. 
- Bản đồ tự nhiên thế giới và Việt Nam.
III.Tiến trình thực hiện bài học:
Ổn định tổ chức và KTBC:
Trình bày tác động của nội lực và ngoại lực lên địa hình bề mặt Trái Đất?
Thế nào là động đất, núi lửa con người cần những biện pháp nào để hạn chế thiệt hại của động đất?
Giới thiệu: GV sử dụng lời tựa ở đầu bài.
Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1
Cho HS quan sát ảnh về núi và yêu cầu HS dựa vào ảnh để mô tả núi.
GV: Khái quát nên khái niệm về núi
Cho HS quan sát hình 34 và bảng phân loại núi theo độ cao.
H: Căn cứ vào độ cao, núi được phân loại như thế nào?
Cho HS trả lời, bổ sung. GV chuẩn xác 
GV: Giới thiệu về độ cao tuyệt đối và tương đối
H: Cho biết cách tính độ cao tuyệt đối của núi (3), khác với cách tính độ cao tương đối (1), (2) của núi như thế nào?
HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp và chuẩn xác.
Cho HS quan sát hình 35.
H: Núi gồm những bộ phận nào?
HS trả lời, bổ sung. GV chuẩn xác.
Cho HS tìm 1 số núi thấp, trung bình và cao trên bản đồ (dựa vào thang màu). GV chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 2
Cho HS quan sát hình 35.
H: So sánh sự khác nhau giữa 2 loại núi về mặt hình thái ?
H: Dựa vào đâu để phân biệt núi già và núi trẻ?
Cho HS trả lời. GV nhận xét và chuẩn xác.
Cho HS lập bảng so sánh.
Cho HS quan sát hình 36.
H: Nhận biết núi Himalaya là núi già hay núi trẻ?
HS trả lời, nhận xét. GV chuẩn xác kiến thức.
GV cho HS tìm vị trí 1 số núi trên bản đồ thế giới như: Apalat, Xcăng đi na vi và một số núi trẻ: Himalaya, Anpơ.
Hoạt động 3
Cho HS quan sát hình 37.
H: Nhận xét về đỉnh, sườn, độ dốc, độ cao, hình dạng của núi đá vôi?
Cho HS trả lời, bổ sung. GV chuẩn xác.
H: Nêu vai trò của núi đá vôi?
Cho HS trả lời, nhận xét. GV chuẩn xác.
GV cho HS chỉ trên bản đồ vị trí các vùng núi đá vôi nổi tiếng ở Việt Nam.
Cho HS quan sát hình 38 và mô tả.
GV giải thích sự hình thành măng đá, nhũ đá.
1. Núi và độ cao của núi
- Núi là loại địa hình nổi lên rất cao trên bề mặt đất, thường có độ cao trên 500 m so với mực nước biển.
- Căn cứ vào độ cao, có 3 loại núi:
+ Núi thấp < 1000 m.
+ Núi trung bình từ 1000 đến 2000 m.
+ Núi cao > 2000 m trở lên.
- Người ta thường sử dụng độ cao tuyệt
đối để thể hiện độ cao của núi trên bản đồ
- Độ cao tuyệt đối được tính từ mực nước biển.
- Núi gồm 3 bộ phận: Đỉnh núi, sườn núi, chân núi.
2. Núi già và núi trẻ.
- Dựa vào thời gian hình thành, người ta phân chia ra núi già và núi trẻ.
3. Địa hình cacxtơ và các hang động.
- Núi đá vôi có đỉnh sắc nhọn, lởm chởm, sườn dốc.
- Địa hình núi đá vôi được gọi là địa hình cacxtơ.
- Trong vùng núi đá vôi có nhiều hang động đẹp, hấp dẫn khách du lịch.
4. Củng cố: GV cho HS nhắc lại kiến thức theo từng đề mục. Cho HS đọc bài đọc 
thêm trang 45.
5. Dăn do: Học bài, làm câu hỏi bài tập , chuẩn bị tiết sau ôn tập.
Tuần 16	 N.S:13/12/2014
Tiết 16	 	 N.D: 16/12/2014
Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nắm được đặc điểm, hình thái của 3 dạng địa hình: Đồng bằng, cao nguyên, đồi trên cơ sở quan sát tranh ảnh, hình vẽ.
- Xác định được một số đồng bằng, cao nguyên lớn trên bản đồ thế giới và Việt Nam.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, mô hình.
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích các đối tượng địa lí.
3. Thái độ, tình cảm:
- Có tình yêu thiên nhiên, yêu lao động.
II.Thiết bị dạy học.
- Tranh ảnh, mô hình, lát cắt về đồng bằng, cao nguyên.
- Bản đồ tự nhiên thế giới và Việt Nam.
III.Tiến trình thực hiện bài học:
Ổn định tổ chức và KTBC:
Trình bày đặc điểm núi và độ cao của núi?
Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1
 Cho HS quan sát hình 39, kết hợp với mô hình.
H: Hãy mô tả về đồng bằng ?
GV: Lưu ý HS đến diện tích, hình thái bề mặt.
Cho HS đọ kênh chữ trong SGK.
H: Đồng bằng là gì ? Độ cao của đồng bằng là bao nhiêu ?
Cho HS trả lời, nhận xét, GV tổng hợp và chuẩn xác kiến thức.
H: Có mấy loại đồng bằng ? Dựa vào đâu người ta lại phân chia như vậy ?
Cho HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn xác.
GV: Giới thiệu về đồng bằng do băng hà bào mòn và đồng bằng do phù sa bồi tụ.
H: Đồng bằng thích hợp với những loại cây trồng gì ?
HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV giới thiệu
thêm về các loại cây trồng của đồng bằng và sự phân bố dân cư ở đây.
GV: Treo bản đồ địa hình và yêu cầu HS xác
định trên bản đồ 1 số đồng bằng trên thế giới và Việt Nam.
Hoạt động 2
GV: Chia lớp thành nhiều nhóm để thảo luận với nội dung: “Quan sát hình 40, 41, mô hình nêu khái niệm về cao nguyên, tìm những điểm giống và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên” 
GV: Hướng dẫn HS so sánh, phân tích bề mặt, độ cao tuyệt đối, độ dốc của sườn, nguồn gốc hình thành, giá trị kinh tế của cao nguyên và bình nguyên.
Cho HS trình bày, nhận xét kết quả thảo luận.
GV: Tổng hợp, nhận xét và chuẩn xác kiến thức về cao nguyên.
GV: Cho HS xác định một số cao nguyên trên bản đồ thế giới và Việt Nam.
H: Vận dụng kiến thức bài trước, so sánh điểm giống và khác nhau giữa cao nguyên và núi ?
GV hướng dẫn HS trả lời và chuẩn xác kiến thức.
GV: Người ta xếp cao nguyên vào địa hình miền núi vì cao nguyên có độ cao tuyệt đối từ 500 m trở lên, nghĩa là đã thuộc vào độ cao của núi.
Hoạt động 3
Cho HS đọc mục 3 trong SGK.
H: Nêu đặc điểm của đồi ?
Cho HS trả lời, GV tổng hợp, bổ sung và kết luận.
GV: Lưu ý HS là đối với đồi, người ta chỉ căn cứ vào độ cao tương đối, mà không nói đến độ cao tuyệt đối.
GV: Xác định vùng đồi trung du phía Bắc nước ta trên bản đồ.
Cho HS lên xác định lại.
GV: Cho HS đọc bài đọc thêm ở cuối bài và hướng dẫn HS trả lời câu hỏi và bài tập.
1. Bình nguyên (Đồng bằng).
- Đồng bằng là dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối < 200 m.
- Dựa vào nguyên nhân hình thành, có hai loại đồng bằng chính:
+ Đồng bằng do băng hà bào mòn.
+ Đồng bằng do phù sa bồi tụ (Châu thổ).
- Đồng bằng thuận lợi cho việc trồng
các loại cây lương thực và thực phẩm. Là vùng nông nghiệp trù phú và tập trung đông dân cư.
2. Cao nguyên.
- Cao nguyên là dạng địa hình tương đối bằng phẳng nhưng có sườn dốc, độ cao tuyệt đối từ 500 m trở lên.
- Cao nguyên thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc
3. Đồi
- Đồi là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải nhưng có độ cao tương đối dưới 200 m và thường tập trung thành vùng như vùng đồi trung du phía Bắc nước ta.
3.Củng cố:GV cho HS nhắc lại đặc điểm của đồng bằng, cao nguyên, đồi và so sánh sự khác nhau giữa chúng
4.Dặn dò: Chuẩn bị trước bài 15.
Tuần 17	 N.S: /12/2014
Tiết 17+18	 	 N.D: /12/2014
ÔN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Nắm lại một cách cụ thể các kiến thức đã học từ bài 1 đến hết bài 14.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, đo vẽ, sử dụng bản đồ, quả địa cầu, kĩ năng phân tích, đánh giá hiện tượng địa lí, kĩ năng quan sát, nhận biết địa hình.
II.Thiết bị dạy học.
Tranh ảnh, mô hình, quả địa cầu. Bản đồ thế giới và Việt Nam.
III.Tiến trình thực hiện bài học:
Ổn định tổ chức:
GV nêu mục đích của tiết ôn tập:
Hoạt động ôn tập:
- GV: Cho HS nhắc lại kiến thức, nội dung của từng bài và nhận xét, bổ sung. Sau đó GV tổng kết.
- GV cho một số tỉ lệ bản đồ để HS tính toán. HS xác định phương hướng trên bản đồ.
- Cho HS nhận biết các loại, dạng kí hiệu bản đồ.
- Cho HS mô tả lại 2 chuyển động của Trái Đất và các hệ quả qua mô hình.
- Học sinh ôn tập lại các vận động của trái đất và các hệ quả.
- Gọi 1 số HS nêu cấu tạo bên trong của Trái Đất và lớp vỏ.
- Nhận biết về sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất.
- Nêu tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
- Nhận biết các dạng địa hình.
* Giáo viên cho học sinh ôn tập một số câu hỏi:
1. Trình bày hệ thống kinh vĩ truyến trên quả địa cầu?
2. Bản đồ là gì? Vai trò cảu bản đồ trong việc giảng dạy và học học tập Địa lí?
3. Trình bày sự vận động của Trái Đất quanh trục và các hệ quả?
4. Tại sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất?
5. Trình bày sự vận động của trái đất quanh mặt trời? Hiện tượng các mùa?
6. Tại sao Trái đất chuyển động quanh mặt trời lại sinh ra hai thời kỳ nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm?
7. Trình bày hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa trong các ngày 22-6 và 22-12?
8. Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm các lớp?
9. Thế nào là nội lực? ngoại lực?
10. Núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm nào?
Dặn dò:
- Học bài, ôn tập kĩ, chuẩn bị tuần sau thi học kì.
Tuần 18	 N.S /12/2014
Tiết 19	 	 N.D: /12/014
THI HỌC KỲ I
MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 6. NĂM HỌC 2014 – 2015
A. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA:
- Giúp học sinh đánh giá được kiến thức về Trái Đất, tỉ lệ bản đồ, sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất, sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời, cấu tạo bên trong của Trái Đất
- Ôn tập và đánh giá lại kiến thức của học kỳ I.
- Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra theo hướng trắc nghiệm, tựu luận.
B.MA TRẬN ĐỀ:
Nội dung
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Vị trí hình dạng kích thước của Trái Đất
1
(0,5điểm)
1
(0,5điểm)
Tỉ lệ bản đồ
1
(0,5điểm)
1
(0,5điểm)
Sự vận động tự quay quanh trục của TĐ
1
(0,5điểm)
1
(3,0điểm)
2
(3,5 điểm)
Sự chuyển động của TĐ quanh Mặt Trời.
1
(0,5điểm)
1
(2,0điểm)
2
(2,5 điểm)
Cấu tạo bên trong của Trái Đất.
1
(3,0điểm)
1
(3,0điểm)
Tổng
3
(1,5điểm)
1
(0,5điểm)
2
(6,0điểm)
1
(2,0điểm)
7
(10điểm)
	C. ĐỀ THI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Chọn câu đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên(a.b.c.d) (2,0 điểm)
	Câu 1: Trên quả địa cầu có bao nhiêu đường kinh tuyến? (0,5 điểm)
	a. 90 kinh tuyến.	b. 360 kinh tuyến.
	c. 180 kinh tuyến.	d. 181 kinh tuyến.
Câu 2: Bản đồ có tỉ lệ vậy 1cm trên bản đồ bằng bao nhiêu km ngoài thực địa. 
	a. Bằng 20 km.	 	 b. Bằng 200 km.	 
c. Bằng 2 km.	 d. Bằng 0,2 km
	Câu 3: Khi ở Luân Đôn (nước Anh) là 0 giờ thì ở Việt Nam là mấy giờ?(0,5 điểm)
	a. 4 giờ.	B. 6 giờ.	c. 10 giờ.	d. 7 giờ.
	Câu 3: Vào những ngày nào trong năm cả hai nửa cầu nhận được lượng nhiệt, ánh sáng như nhau (0,5 điểm)
	a. Ngày 22/12	b. Ngày 21/3 và 23/9.
	c. Ngày 22/6 và 22/12	d. Ngày 21/3 và 22/6.
	II. PHẦN TỰ LUẬN: (8,0 điểm)
	Câu 1: Trình bày hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất (3,0 điểm)
	Câu 2: Tại sao Trái Đất chuyển động quanh mặt trời lại sinh ra hai thời kỳ và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm? (2,0 điểm)
	Câu 3: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm của các lớp (3,0 điểm)
D. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Chọn câu đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên(a.b.c.d) (2,0 điểm)
	Câu 1: Trên quả địa cầu có bao nhiêu đường kinh tuyến? (0,5 điểm)	b. 360 kinh tuyến.
	Câu 2: Bản đồ có tỉ lệ vậy 1cm trên bản đồ bằng bao nhiêu km ngoài thực địa. 
c. Bằng 2 km.	
	Câu 3: Khi ở Luân Đôn (nước Anh) là 0 giờ thì ở Việt Nam là mấy giờ?(0,5 điểm)
	d. 7 giờ.
	Câu 3: Vào những ngày nào trong năm cả hai nửa cầu nhận được lượng nhiệt, ánh sáng như nhau (0,5 điểm)
	b. Ngày 21/3 và 23/9.
	II. PHẦN TỰ LUẬN: (8,0 điểm)
	Câu 1: Trình bày hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất (3,0 điểm)
	a. Hiện tượng ngày đêm:
- Trái đất có dạng hình cầu do đó mặt trời bao giờ cũng chỉ chiếu sáng được một nửa. Nửa được chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong bóng tối là đêm.
- Nhờ có sự vận động tự quay quanh trục của TĐ từ T – Đ nên khắp mọi nơi trên TĐ đều lần lượt có ngày và đêm.
b. Hiện tượng lệch hướng chuyển động của các vật thể:
- Do sự vận động tự quay quanh trục của TĐ nên các vật thể chuyển động trên bề mặt TĐ đều bị lệch hướng.
	Câu 2: Tại sao Trái Đất chuyển động quanh mặt trời lại sinh ra hai thời kỳ và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm? (2,0 điểm)
	- Tại vì: Khi chuyển động trên quỹ đạo, trục TĐ bao giờ cũng có độ nghiêng và hướng nghiêng không đổi nên TĐ có lúc ngả gần và chếch xa mặt trời sinh ra hai thời kỳ nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm.
	Câu 3: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm của các lớp (3,0 điểm)
* Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm: 3 lớp 	Vỏ
	Trung gian
	Lõi
* Đặc điểm của lớp vỏ:
Lớp
Độ dày
Trạng thái
Nhiệt độ
Vỏ Trái Đất
Từ 5 - 70 km
Rắn chắc
Càng xuống sâu nhiệt độ càng cao.
Trung gian
Gần 3000 km
Từ quánh dẻo đến lỏng
Khoảng 1.50000C đến 4.70000C
Lõi Trái Đất
Trên 3000km
Lỏng ở ngoài rắn ở trong
Cao nhất khoảng 5.0000C.
Tuần 7	 N.S: 26/09/2011
Tiết 7 	 	 N.D: 27/09/2011
Bài 6: THỰC HÀNH
TẬP SỬ DỤNG ĐỊA BÀN VÀ THƯỚC ĐO. ĐỂ VẼ SƠ ĐỒ LỚP HỌC
(Giảm tải chương trình theo quy định của BGD)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết cách sử dụng địa bàn để tìm phương hướng của các dối tượng địa lí trên bản đồ.
- Biết đo đác các khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đưa lên lược đồ.
- Biết cách vẽ sơ đồ đơn giản của một lớp học hoặc của một khu vực của trường trên giấy
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đo, vẽ, tính toán tỉ lệ và xác định phương hướng.
3. Thái độ, tình cảm:
- Tiếp tục bồi dưỡng ý thức chính xác, khoa học bộ môn trong học tập.
- Có thái độ nghiêm túc trong thực hành.
II.Thiết bị dạy học.
- Địa bàn 4 chiếc.
- Thước dây 4 chiếc.
- Thước kẻ, com pa, tẩy, bút chì.
III.Tiến trình thực hiện bài học:
Bài thực hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1
- GV: Trình bày về cấu tạo và cách sử dụng của địa bàn.
- Cho các nhóm dùng địa bàn để tìm hướng một bức tường của lớp học.
- Sau đó GV cho mỗi nhóm vẽ một sơ đồ của lớp học.
- GV hướng dẫn HS các nhóm phân công nhóm viên như đo chiều dài, rộng của lớp học, cửa ra vào, cửa sổ, bàn ghế, bục giảng
- GV phổ biến cách tính tỉ lệ và các khoảng cách, cách vẽ sơ đồ sao cho vừa với khổ giấy.
Hoạt động 2
- Cho HS vẽ khung lớp rồi đến các đối tượng bên trong.
- GV hướng dẫn : Bản vẽ phải có đủ tên sơ đồ, tỉ lệ, mũi tên chỉ hướng Bắc và các ghi chú khác.
- GV dành thời gian cho các nhóm làm việc.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm nắm vững cách làm.
1.GV nêu nhiệm vụ và hướng dẫn cách đo vẽ:
a. Địa bàn:	Bắc: màu xanh
* Kim Nam châm: 	 
 Nam: màu đỏ
* Vòng chia độ: 
- Số độ từ 00 – 3600.
- Hướng Bắc từ 00 – 3600.
- Nam: 1800
- Đông: 900
- Tây: 1700
* Cách sử dụng: 
Xoay hộp đầu xanh trùng vạch số 0. Đúng hướng đường 00 – 1800 là đường bắc nam.
2.Tiến trình thực hiện bài thực hành:
- Phân công mỗi nhóm vẽ một sơ đồ:
- Công việc: Đo và vẽ sơ đồ lớp học.
1. Đo: - Hướng
 - Khung lớp học và chi tiết trong lớp.
2. Vẽ sơ đồ, yêu cầu:
 - Tên sơ đồ.
- Tỉ lệ
- Mũi tên chỉ hướng Bắc, ghi chú.
. Kết thúc thực hành:
- HS hoàn chỉnh sơ đồ. GV chấm điểm của các nhóm và nêu một số nhóm làm tốt.
3. Củng cố: 
GV hướng dẫn học sinh ôn tập chương trình học từ đầu năm tới bài 5.
4. Dặn dò:
GV hướng dẫn HS tự ôn tập ở nhà từ bài 1 dến bài 5. Nhắc HS ôn tập kĩ để tiết sau kiểm tra 1 tiết. 
 HỌC KỲ II
Ngày soạn: 3/1/2015
Ngày dạy: 6/1/2015
 Tiết 20: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
I.Mục tiêu 
	1 .Kiến thức:
 - HS hiểu: KN khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản.
 - Biết phân loại các khoáng sản theo công dụng.
 - Hiểu biết về khai thác và bảo vệ hợp lí nguồn TN khoáng sản.
	2. Kĩ năng: Phân loại các khoáng sản.
 3.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II.Chuẩn bị:
	1. GV	- Bản đồ khoáng sản Việt Nam,Mẫu khoáng sản 
2.HS:	- SGK
III.Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nêu KN vùng đồng bằng và cho VD?
	- Là dạng địa hình thấp, bằng phẳng, màu mỡ.
	- Độ cao tuyệt đối từ 200m -> 500m
	- Thuận lợi trồng câu nông nghiệp, lương thực thực phẩm
	- Dân cư tập trung đông đúc.
	Đồng bằng sông Hồng
	Đồng bằng sông Cửu Long
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Các loại khoáng sản 20’
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết: Khoáng sản là gì?
( Là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sử dụng.
- Là nưoi tập tring nhiều khoáng sản có khả năng khai thác,)
GV:HS đọc bảng công dụng các loại khoáng sản 
 -Em hãy phân loại khoáng sản trong tự nhiên?( 3 loại khoáng sản)
+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu)
+ Khoáng sản kim loại
+ Khoáng sản phi kim loại)
-Xác định trên bản đồ việt nam 3 nhóm khoáng sản trên ?
* Hoạt động 2: Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh: 20’
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết:
- Các khoáng sản được hình thành như thế nào?Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh: (Là khoáng sản được hình thành do mắcma.
- Được đưa lên gần mặt đất.
VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc...
b. Mỏ ngoại sinh:
- Được hình thành do quá trình tích tụ vật chất, thường ở những chỗ trũng (thung lũng).
- Được hình thành trong quá trình hàng vạn, hàng triệu năm. Cần khai thác và sử dụng hợp lí.)
GV một số khoáng sản có 2 nguồn gốc nội ,ngoại sinh (quặng sắt )
-Dựa vào bản đồ việt nam đọc tên và chỉ một số khoáng sản chính ?
GV thời gian hình thành các mỏ khoáng sản là 90%mỏ quặng sắt được hình thành cách đây 500-600triệu năm .than hình thành cách đây 230-280triệu năm ,dầu mỏ từ xác sinh vật chuyển thành dầu mỏ cách đây 2-5 triệu năm 
GV kết luận các mỏ khoáng sản được hình thành trong thời gian rất lâu ,chúng rất quí không phải vô tận do dó vấn đề khai thác và sử dụng ,bảo vệ phải được coi trọng 
1. Các loại khoáng sản:
a. Khoáng sản:
- Là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sử dụng.
- Mỏ khoáng sản: là những nơi tập trung khoáng sản.
b. Các loại khoáng sản phổ biến:
+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ, khí đốt.
+ Khoáng sản kim loại: sắt, mangan, đồng, chì, kẽm...
+ Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, đá vôi...
2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh:
a. Mỏ khoáng sản nội sinh:
Là các mỏ hình thành do nội lực
VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc...
b. Mỏ khoáng sản ngoại sinh:
Là các mỏ hình thành do quá trình ngoại lực
4. Củng cố :5’
- Khoáng sản là gì?
- Khoáng sản được phân thành mấy loại
5. Hướng dẫn HS học bài về nhà
- Học bài cũ và trả lời câu: 1, 2, 3 (SGK)
- Đọc trước bài 16. (Giờ sau học)
6. Rút kinh nghiệm:
TuÇn: 21 Ngµy so¹n: 31/01/2013
TiÕt : 21 Ngµy d¹y: 03/01/2014 
THỰC HÀNH
Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn
I Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - HS nắm được: KN đường đồng mức.
 - Có khả năng tính độ cao và khoảng cách thực tế dựa vào bản đồ
 - Biết đọc đường đồng mức.
2. Kĩ năng: Biết đọc các lược đồ, bản đồ địa hình có tỉ lệ lớn.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
IIChuẩn bị .
	1.GV :- 1 số bản đồ, lược đồ có tỉ lệ.
 2.HS	 - SGK.	
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ :
 Khoáng sản là gì? Thế nào gọi là mỏ khoáng sản ?
	- Là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng.
	- Là những nơi tập trung nhiều khoáng sản có khả năng khai thác.
3. Bài mới :
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung 
Hoạt động 1.40’p
GV: Yêu cầu HS đọc bảng tra cứu thuật ngữ (SGK-85) cho biết:
- Thế nào là đường đồng mức ?( Là đường đồng nối những điểm có cùng độ cao so với mực biển lại với nhau)
H: Tại sao dựa vào các đường đồng mức ta có thể biết được hình dạng của địa hình? (do các điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường đồng mức, biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình ,độ dốc ,hướng nghiêng) 
 *Hoạt động 2
GV: Yêu cầu Hs dựa vào Hình 44 (SGK) cho biết : Hướng của đỉnh núi A1-> A2 là ? ( Từ tây sang Đông)
-Sự chênh lệch độ cao của các đường đồng mức là?(- Là 100 m)
*Hoạt động nhóm :4Nhóm 
B1GV giao nhiệm vụ cho các nhóm 
-Xác định có độ cao củaA1,A2,B1,B2,B3?
B2 thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5phút )
-B3thảo luận trước toàn lớp 
Treo phiếu học tập –GV đưa đáp án-các nhóm nhận xét 
- A1 = 900 m

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_18_Thoi_tiet_khi_hau_va_nhiet_do_khong_khi.doc