Giáo án Địa lý 7 - Bài 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng

1. MỤC TIÊU:

1.1:Kiến thức:

* HĐ 1:-Biết trình by được vấn đề di dân. Nguyên nhân di dân rất đa dạng

 - Hiểu được hậu quả của di dân tự do đối với môi trường.

*HĐ 2: -Biết sự bùng nổ đô thị ở đới nóng chủ yếu do di dân tự do đ tạo ra sức p lớn đối với việc làm, nhà ở, môi trường, phúc lợi x hội ở cc đô thị.

 - Hiểu: Đô thị hóa tự phát đối với môi trường ở đới nóng; thấy được sự cần thiết phải tiến hành đô thị hóa gắn liền với phát triển kinh tế và phân bố dân cư hợp lí.

1.2. Kỹ năng:

 - HS thực hiện được: phân tích được các sự kiện, sự vật hiện tượng địa lí.

 - HS thực hiện thnh thạo:Phân tích ảnh địa lí về vấn đề môi trường đô thị ở đới nóng.

 

docx 5 trang Người đăng trung218 Lượt xem 4949Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 7 - Bài 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Tuần: 06
-Tiết CT: 11
-ND: 
DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
MỤC TIÊU:
1.1:Kiến thức:
* HĐ 1:-Biết trình bày được vấn đề di dân. Nguyên nhân di dân rất đa dạng
 - Hiểu được hậu quả của di dân tự do đối với mơi trường.
*HĐ 2: -Biết sự bùng nổ đơ thị ở đới nĩng chủ yếu do di dân tự do đã tạo ra sức ép lớn đối với việc làm, nhà ở, mơi trường, phúc lợi xã hội ở các đơ thị.
 - Hiểu: Đơ thị hĩa tự phát đối với mơi trường ở đới nĩng; thấy được sự cần thiết phải tiến hành đơ thị hĩa gắn liền với phát triển kinh tế và phân bố dân cư hợp lí.
1.2. Kỹ năng: 
 - HS thực hiện được: phân tích được các sự kiện, sự vật hiện tượng địa lí.
 - HS thực hiện thành thạo:Phân tích ảnh địa lí về vấn đề mơi trường đơ thị ở đới nĩng.
 - Rèn kĩ năng sống: Tư duy, phân tích, giao tiếp.
1.3. Thái độ: 
 -Thĩi quen: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.(Mục 2)
 - Tính cách:Khơng đồng tình với hiện tượng di dân tự do làm tăng dân số đơ thị hĩa nhanh và dẫn đến những hậu quả nặng nề cho mơi trường.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Sự di dân .
- Đô thị hóa 
 3. CHUẨN BỊ: 
3.1. Giáo viên: Bản đồ phân bố dân cư & đô thị thế giới.
3.2. Học sinh: Học bài, xem trước bài 11 và chuẩn bị những nội dung đã dặn .
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
 -Lớp:7A1 
 -Lớp:7A2 
 -Lớp:7A3 
 4.2. Kiểm tra miệng: 
 1) Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng? Sức ép của dân số tới TNMT ? 
( 8 đ)
 2) Nguyên nhân di dân ở đới nĩng ?( 2 đ)
ĐÁP ÁN :
 1) Dân số tăng nhanh dẫn tới bùng nổ dân số, tác động tiêu cực tới tài nguyên và môi trường: Tài nguyên..., mơi trường suy thối
2) - Do chiến tranh, thiên tai, đĩi kém ... 
 4.3 Tiến trình bài học: 
Hoạt động của GV - HS 
Nội dung bài học
 Đời sống khó khăn làm xuất hiện các luồng di dân . Sự di dân đã thức đẩy quá trình đô thị hoá diễn ra rất nhanh. Đô thị hoá tự phát đang đặt ra nhiều vấn đề về kinh tế - xã hội và môi trường ở đới nóng . Bài học hôm nay các em sẽ thấy được điều ấy .
Hoạt động 1: 15’ Cá nhân- GDMT.Tìm hiểu về sự di dân :
? Cho biêt di dân là gì ?
? Tại sao ở đới nóng có sự di dân ?
HS Do nhiều nguyên nhân khác nhau : dân số đông, thiên tai, chiến tranh, nhu cầu phát triển nông - công nghiệp, dịch vụ, xuất khẩu lao động 
? Em hãy nêu những nguyên nhân di dân tự do?
HS Do đói nghèo, thiếu việc làm, chiến tranh, xung đột tộc người, thiên tai, hạn hán kinh tế chậm phát triển.
? Di dân tự do dẫn đến hậu quả gì?
GDMT: 
-Bùng nổ đơ thị, mơi trường đơ thị bị hủy hoại dần 
? Cho biết vai trị của di dân cĩ kế hoạch?
GV Chỉ bằng những biện pháp di dân tích cực, di dân có tổ chức, có kế hoạch thì các nước đới nóng mới giải quyết được sức ép dân số đang làm cho đời sống gặp khó khăn,kinh tế chậm phát triển. 
Hoạt động 2 : 19’-Tích hợp mơi trường
Tìm hiểu về đơ thị hĩa :
? Tình hình đô thị hóa ở đới nóng diễn ra như thế nào?
 HS - Năm 1950 trên thế giới không có đô thị nào tới 4 triệu dân, đến năm 2000 có 11 siêu đô thị trên 8 triệu dân .
-Dân số đô thị ở đới nóng năm 2000 tăng gấp 2 lần năm 1989 .
-Dự đoán đến năm 2020 dân số đô thị đới nóng sẽ gấp đôi tổng số dân đô thị ở đới ôn hòằ Quá trình đơ thị hĩa diễn ra với tốc độ cao.
->chốt lại :
 - GV treo BĐ phân bố dân cư và đơ thị thế giới
?Xác định và đọc tên các siêu đơ thị trên 8 triệu dân?
GDMT 
 ? Đơ thị hĩa tăng nhanh trong khi nền kinh tế cịn chậm phát triển dẫn đến hậu quả gì?
 - Xuất hiện nhiều khu nhà ổ chuột
 - Ơ nhiễm mơi trường
 - Thất nghiệp, thiếu nhà ở, tệ nạn xã hội
? Quan sát số liệu ở hình 11.1 và hình 11.2 so sánh sự khác nhau giữa đơ thị hĩa tự phát và đơ thị hĩa cĩ kế hoạch?
-Hình 11.1, cĩ đầy đủ tiện nghi sinh hoạt, mơi trường đơ thị trong sạch 
-Hình 11.2 thiếu điện nước, tiện nghi sinh hoạt,dễ bị dịch bệnh, mơi trường bị ơ nhiễm 
? Biện pháp được áp dụng phổ biến ở các nước đới nĩng hiện nay?
-Gắn liền đơ thị hĩa với phát triển kinh tế-xã hội và phân bố lại dân cư hợp lí 
Liên hệ thực tế Việt Nam ?
1. Sự di dân :
- Đới nóng là nơi có làn sĩng di dân cao do nhiều nguyên nhân khác nhau.
- Di dân tự do: Thiên tai, chiến tranh, kinh tế châm phát triển, nghèo đĩi, thiếu việc làm, xung đột tộc người-> bùng nổ đơ thị, mơi trường đơ thị bị hủy hoại dần
- Di dân cĩ kế hoạch: nhằm phát triển kinh tế-xã hội ở vùng núi, ven biển, hải đảo.
2. Đô thị hoá :
- Đơ thị hĩa diễn ra với tốc độ cao
-Hậu quả: Bùng nổ đơ thị 
+Xuất hiện nhiều khu nhà ổ chuột
+ Ơ nhiễm mơi trường
+ Các vấn đề xã hội: Thất nghiệp, thiếu nhà ở, tệ nạn xã hội
 *Giải pháp: 
Gắn liền đơ thị hĩa với phát triển kinh tế và phân bố lại dân cư hợp lí.
4. 4:Tổng kết : 
1.Hồn thành sơ đồ tư duy: Sự di dân: + Di dân cĩ kế hoạch.
 + Di dân tự do.
4. 5. Hướng dẫn học tập : 
* Đối với bài học tiết này:
- Học bài, làm bài tập bản đồ
* Đối với bài học tiết sau :
- Chuẩn bị bài : Thực hành. Nhận biết đặc điểm mơi trường đới nĩng
- Chuẩn bị theo câu hỏi1, 4 trang 39,41 Sách giáo khoa, câu 2,3 giảm tải 
 5. PHỤ LUC:
 * Tham khảo : - Đổi mới phương pháp dạy học và những bài dạy minh họa Địa lí 7.
 - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng Địa lí 7.
 - Nội dung tích hợp GDMT

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_11_Di_dan_va_su_bung_no_do_thi_o_doi_nong.docx