I/Mục Tiêu :
1/Kiến thức: - HS trình bày được một số đặc điểm cơ bản về dân cư – xã hội Châu Phi.
-HS hiểu rõ sự bùng nổ dân số không thể kiểm soát được và sự xung đột sắc tộc đang cản trở sự phát triển của Châu Phi.
2/Kỹ năng: - Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị, rút ra nguyên nhân của sự phân bố đó; Phân tích số liệu thống kê gia tăng dân số, tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia Châu Phi.
3/Thái độ: Yêu thương con người, yêu chuộng hòa bình và bảo vệ công lý.
4/Định hướng phát triển năng lưc: Tính toán, Sử dụng CNTT và truyền thông, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo
II/Các KNS cơ bản được giáo dục: Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức, làm chủ bản thân.
III/Phương pháp giảng dạy: Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm.
IV/Tích hợp kiến thức liên môn: Toán, sinh học, lịch sử.
V/Phương tiện dạy học:
1/GV chuẩn bị: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi .
- Bảng kê số liệu tình hình dân số của một quốc gia Châu Phi .
2/HS chuẩn bị: SGK+tập bản đồ ; Vẽ lược đồ H29 SGK vào vở .
-Sưu tầm các tranh ảnh về sự xung đột vũ trang và di dân ở Châu Phi .
riệu người chiếm13,4% dân số thế giới. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hằng năm cao nhất thế giới (2,4%) -Đại dịch HIV/AIDS phát triển mạnh nhất thế giới đang de doạ sự phát triển kinh tế-xã hội Châu Phi. b/Xung đột tộc người : - Châu Phi có nhiều tộc người với hàng nghìn thổ ngữ khác nhau, phong tục, tập quán, tôn giáo khác nhau dễ dẫn đến xung đột tộc người . *Bùng nổ dân số và xung đột tộc người, đại dịch HIV/AIDS và sự can thiệp của nước ngoài là những nguyên nhân chủ yếu làm kìm hãm nền kinh tế Châu Phi. 3/Hoạt động nối tiếp: a/Tổng kết bài học: -HS đọc phần ghi nhớ SGK (30 giây) -GV tổng kết ( 1 phút) b/Củng cố: (2 phút) - Sự phân bố dân cư châu phi dựa vào các yếu tố nào ? - Nguyên nhân nào làm cho Châu Phi dẫn tới con đường nghèo đói, bệnh tật ? c/Dặn dò: (30giây) Học kỹ bài cũ, làm các bài tập trong SGK và trong tập bản đồ, đồng thời soạn trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK trang 96 để tìm hiểu bài mới “Kinh tế Châu Phi” Địa lý 7 - Nguyễn Thị Hà - Trường THCS Mỹ Hoà Tuần : 16 Tiết : 31 Bài 30: KINH TẾ CHÂU PHI NS : 26/11/15 NG : 30/11/15 I/Mục Tiêu: 1/Kiến thức: HS trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm kinh tế chung và các ngành kinh tế của Châu Phi. 2/Kỹ năng: Sử dụng các bản đồ, lược đồ kinh tế để trình bày đặc điểm kinh tế Châu Phi. 3/Thái độ: Yêu thương con người, yêu chuộng hòa bình và bảo vệ công lý. 4/Định hướng phát triển năng lưc: Tính toán, Sử dụng CNTT và truyền thông, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo II/Các KNS cơ bản được giáo dục: Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức, làm chủ bản thân. III/Phương pháp giảng dạy: Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm. IV/Tích hợp kiến thức liên môn: Toán, sinh học, lịch sử. V/Phương tiện dạy học: 1/GV chuẩn bị: Bản đồ kinh tế chung Châu Phi; Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế công nghiệp và nông nghiệp Châu Phi . 2/HS chuẩn bị: - SGK+tập bản đồ ; Vẽ lược đồ H30.1 và H30.2 (SGK) vào vở . - Tìm hiểu kỹ bài mới. VI/Tiến trình lên lớp: 1/Khởi động: a/Ổn định lớp: (30 giây) b/Kiểm tra bài cũ:(2 phút) Nêu đặc điểm dân cư và xã hội Châu phi ? 2/Khám phá:(30 giây) Hiện nay Châu Phi là một châu lục nghèo nhất thế giới, kinh tế lạc hậu, phát triển phiến diện theo hướng chuyên môn hóa lệch lạc.Vì sao ở một châu lục có nguồn khoáng sản phong phú, nguồn lao động dồi dào mà nền kinh tế lại trong tình trạng thấp kém, lạc hậu nhất thế giới? Các em tìm hiểu điều ấy qua bài học hôm nay: “Kinh tế Châu Phi” 3/Kết nối: Hoạt động của thầy và trò: HĐ :Đặc điểm chung (8phút) *Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, sử dụng bản đồ, tranh ảnh địa lý, tích hợp kiến thức liên môn lịch sử *Định hướng phát triển năng lực: Sử dụng bản đồ, tranh ảnh liên hệ thực tế, xử lý thông tin... -HS tiếp cận SGK nêu đặc điểm chung của nền kinh tế Châu Phi? Dựa vào kiển thức lịch sử em hãy giải thích vì sao nền kinh tế Châu Phi có đặc điểm đó? - Những nước nào có nền kinh tế tương đối phát triển nhất Châu Phi? HĐ2: Nông nghiệp(20phút) *Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, sử dụng bản đồ, tranh ảnh địa lý, tích hợp kiến thức liên môn lịch sử *Định hướng phát triển năng lực: Sử dụng bản đồ, tranh ảnh liên hệ thực tế, xử lý thông tin... - HS tiếp cận SGK cho biết: + Trong SXN2 Châu Phi có những hình thức canh tác phổ biến naò? (Sản xuất nông sản hàng hoá theo qui mô lớn và canh tác nương rẫy). - Vì sao có sự tương phản giữa hình thức canh tác hiện đại và lạc hậu trong trồng trọt ở Châu Phi? - GV : Hình thành 2 khu vực SXN2 khác nhau : Ghi bảng: I/Đặc điểm chung: -Phần lớn các nước Châu Phi có nền kinh tế lạc hậu, chuyên môn hóa lệch lạc phiến diện, chú trọng trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai khác khoáng sản để xuất khẩu. *Nguyên nhân: Do chịu hậu quả nặng nề của chủ nghĩa đế quốc - thực dân để lại -Một số nước tương đối phát triển là: Cộng hòa Nam Phi, Li-Bi, An-giê-ri, Ai cập. 1/Nông nghiệp: a/Trồng trọt: Địa lý 7 - Nguyễn Thị Hà - Trường THCS Mỹ Hoà +Khu vực SX nông sản theo hướng chuyên môn hoá, cây công nghiệp nhiệt đới, phần lớn do các công ty Tư bản nước ngoài sở hữu các đồn điền, trang trại diện tích rộng, đất đai tốt trang bị kỹ thuật cao. +Khu vực SX nhỏ cuả nông dân địa phương trồng cây lương thực, trình độ kỹ thuật, SX hậu phụ thuộc vào thiên nhiên. -HS quan sát H30.1 thảo luận theo nhóm: Trình bày sự phân bố các loại cây trồng chính ở Châu Phi ? +Nhóm 1,3 Cây công nghiệp ? +Nhóm 2,4 Cây lương thực ? +Nhóm : Cây ăn quả? Trong khi HS thảo luận GV kẻ bảng kê sau lên bảng .Sau 3’thảo luận đại diện các nhóm lên điền vào bảng sau: - Các hình thức canh tác phổ biến: Sản xuất nông sản hàng hoá theo qui mô lớn và canh tác nương rẫy. - Cây công nghiệp xuất khẩu được chú trọng phát triển theo hướng chuyên môn hoá nhằm mục đích xuất khẩu . - Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu ngành trồng trọt. Loai cây trồng Khu vực phân bố Cây lương thực Lúa mì Ngô,kê Lúa gạo Các nước ven biển Địa trung hải và Cộng hoà Nam Phi .. Phổ biến khắp Châu Phi ,năng suất thấp . Châu thổ sông Nin (Ai cập ). Cây Ăn quả Cam chanh,bưởi nho,ôliu Chủ yếu ở vùng ven biển Địa trung hải và ven biển cực nam Châu Phi . Cây công nghiệp Ca cao Cà phê, cọ dầu, Lạc Quan trọng nhất, tập trung ở phía bắc vịnh Ghi nê . CN Đông Phi, duyên hải Đông phi và vịnh Ghi nê nơi có KH gió mùa . Ghi nê, Ca mê run, Xu đăng, Cộng Hòa Công Gô. - Ngành chăn nuôi ở Châu Phi như thế nào? Tình hình phân bố và hình thức chăn nuôi? HĐ3:Đặc điểm chung (15phút) *Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, sử dụng bản đồ, tranh ảnh địa lý, tích hợp kiến thức liên môn lịch sử *Định hướng phát triển năng lực: Sử dụng bản đồ, tranh ảnh liên hệ thực tế, xử lý thông tin... Công nghiệp Châu Phi có những điều kiện nào thuận lợi cho sự phát triển? -HS quan sát H30.2 nhận xét sự phân bố các nghành công nghiệp ở Châu Phi ? -HS Tiếp cận SGK nhận xét về trình độ phát triển kinh tế công nghiệp ở Châu Phi? - Dựa vào kiến thức môn lịch sử em hãy nêu nguyên nhân làm kìm hãm sự phát triển kinh tế công nghiệp ở Châu Phi? - Vậy đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Châu Phi là gì? (nghèo nàn, lạc hậu, kém phát triển) -Nền công nghiệp của Cộng Hoà Nam Phi như thế nào? b/Nghành chăn nuôi : - Kém phát triển, phổ biến nhất là hình thức chăn thả, phụ thuộc vào thiên nhiên . 3/Công nghiệp: - Phần lớn các nước Châu Phi nền công nghiệp chậm phát triển. *Nguyên nhân: Cơ sở vật chất lạc hậu, thiếu lao động có chuyên môn kỹ thật, thiếu vốn trầm trọng - Có ba khu vực có trình độ phát triển công nghiệp khác nhau: Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi. -Cộng Hoà Nam Phi có nền công nghiệp phát triển toàn diện nhất. 3/Hoạt động nối tiếp: a/Tổng kết bài học: -HS đọc phần ghi nhớ SGK (30 giây) -GV tổng kết ( 1 phút) b/Củng cố: ( 2 phút) GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK trang 96 . c/Dặn dò: (30 giây) Về nhà học kỹ bài cũ; Làm các bài tập có trong SGK và trong tập bản đồ đồng thời soạn trả lời các câu hỏi 1,2 SGK trang 99 để tìm hỉêu bài mới “Kinh tế Châu Phi tiếp theo” Địa lý 7 - Nguyễn Thị Hà - Trường THCS Mỹ Hoà Tuần : 16 Tiết : 32 Bài 30: KINH TẾ CHÂU PHI (Tiếp theo) NS : 26/11/15 NG : 03/12/15 I/Mục Tiêu: 1/Kiến thức: -HS trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm của ngành dịch vụ ở C.Phi đồng thời biết được C.Phi có tốc độ đô thị hoá khá nhanh và sự bùng nổ dân số đô thị. Nguyên nhân và hậu quả. 2/Kỹ năng: Phân tích bảng số liệu về tỉ lệ gia tăng dân số, tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia Châu Phi. 3/Thái độ: Tích cực tự giác, tự lực học tập 4/Định hướng phát triển năng lưc: Tính toán, Sử dụng CNTT và truyền thông, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo II/Các KNS cơ bản được giáo dục: Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức, làm chủ bản thân. III/Phương pháp giảng dạy: Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm. IV/Tích hợp kiến thức liên môn: Toán, lịch sử. V/Phương tiện dạy học: 1/GV chuẩn bị: - Bản đồ kinh tế chung Châu Phi; Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi; Bảng cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu Châu Phi . 2/HS chuẩn bị: - SGK+tập bản đồ ; Vẽ H13.1 SGK vào vở . - Tìm hiểu kỹ bài mới, đồng thời sưu tầm các tranh ảnh, tài liệu mô tả cảnh sinh hoạt của dân cư các khu vực Châu Phi . VI/Tiến trình lên lớp: 1/Khởi động: a/Ổn định lớp(30 giây): b/Kiểm tra bài cũ: (3 phút)- Nền KT Châu Phi có đặc điểm gì? Tại sao KTC.Phi còn kém phát triển? -Nền nông nghiệp Châu Phi có đặc điểm gì? Nêu sự khác nhau cơ bản trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực? 2/Khám phá(30 giây):: Nền kinh tế Châu Phi lạc hậu, chậm phát triển thể hiện qua các ngành công nghiệp, nông nghiệp. Ngoài ra, phát triển của ngành dịch vụ và vấn đề đô thi hóa cũng phản ánh đặc điểm kinh tế Châu Phi, để hiểu sâu hơn, hôm nay các em tiếp tục nghiên cứu bài 31: “Kinh tế Châu Phi tiếp theo” 3/Kết nối: Hoạt động của Thầy và Trò : HĐ1: Dịch vụ: (17phút) *Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, sử dụng bản đồ, tranh ảnh địa lý, tích hợp kiến thức liên môn lịch sử *Định hướng phát triển năng lực: Sử dụng bản đồ, tranh ảnh liên hệ thực tế, xử lý thông tin... - GV treo lược đồ H31.1 phóng to lên bảng, giới thiệu sơ lược cho HS rõ . - HS quan sát H31.1 nêu vai trò của các tuyến đường sắt ở Châu Phi? (Chủ yếu hoạt động cho xuất khẩu ven biển vịnh Ghinê, khu vực sông Nin, Nam Phi ) - HS nêu giá trị kinh tế về giao thông của kênh đào Xuyê?(Nối ĐTH với Hồng Hải, rút ngắn đường biển đi từ Châu Âu sang Châu Á, từ ĐTD qua AĐD) -GV giới thiệu cho HS giá trị, vai trò của kênh đào Xuyê với việc thu nhập nguồn nguồn ngoại tệ lớn của Aicập: Kênh đào Xuyê từ cảng Po xai đến cảng Xuyê dài 166km, rộng từ 80 đến135m, được xây dựng từ năm 1859-1869 do công ty hỗn hợp của Tư bản Anh, Pháp, Hà lan cùng bỏ vốn đào. Kỹ sư Phecđinăng đờ Letxep, một nhà quý tộc người Pháp đảm nhận thiết kế và xây dựng) Ghi bảng: 3. Dịch vụ: -Hoạt động kinh tế đối ngoại của Châu Phi tương đối đơn giản: Địa lý 7 - Nguyễn Thị Hà - Trường THCS Mỹ Hoà -Hoạt động kinh tế đối ngoại của Châu Phi có đặc điểm gì nổi bật ? +Xuất khẩu những mặt hàng gì? +Nhập khẩu những mặt hàng gì? -Taị sao phần lớn các nước Châu Phi xuất khẩu khoáng sản, nguyên liệu thô và nhập khẩu máy móc, thiết bị?(Do nền công nghiệp kém phát triển) -Tại sao Châu Phi xuất khẩu nông sản nhiệt đới mà vẫn phải nhập lượng lớn lương thực? (Do trong SXN2 không chú trọng trồng cây lương thực) - Thu nhập ngoại tệ của phần lớn các nước Châu Phi dựa vào nguồn kinh tế nào? (XK nông sản, khoáng sản) - Thế yếu của 2 mặt hàng xuất - nhập khẩu Châu Phi là gì ? +Hàng XK giá cả thấp (bán rẻ) +Hàng NK giá thành rất cao(mua đắt) => thiệt hại rất lớn cho nền kinh tế Châu Phi . HĐ2: Đô thị hóa (18phút) *Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, sử dụng bản đồ, tranh ảnh địa lý, tích hợp kiến thức liên môn lịch sử *Định hướng phát triển năng lực: Sử dụng bản đồ, tranh ảnh liên hệ thực tế, xử lý thông tin... - Mặc dù là châu lục nghèo nhất nhưng ở Châu Phi tốc độ đô thị hoá khá cao, các em tìm hiểu sang phần 2 “Đô thị hoá” - HS thảo luận nhóm : +Nhóm 1,5 Quan sát bảng số liệu SGK kết hợp H29.1 cho biết Đô thị hoá ở Châu Phi có đặc điểm gì? Nguyên nhân đô thị hóa ở Châu phi? +Nhóm 2,6: So sánh sự khác nhau về mức độ đô thị hoá giữa các nước ven vịnh Ghinê, duyên hải Bắc Phi và duyên hải Đông Phi? +Nhóm 3,7: Nguyên nhân dẫn đến tốc độ đô thị hóa cao ở châu Phi? +Nhóm 4,8: Nêu những vấn đề nảy sinh do bùng nổ dân số và đô thị hoá ở Châu Phi? Liên hệ thực tế? - Sau 5’thảo luận đại diện từng nhóm đứng lên trình bày nội dung, các nhóm khác theo dõi, bổ sung. GV chuẩn xác lại kiến thức và ghi bảng. +Xuất khẩu nguyện liệu thô, nông sản nhiệt đới, khoáng sản . +Nhập khẩu máy móc thiết bị hàng tiêu dùng, lương thực - 90% thu nhập ngoại tệ nhờ vào xuất khẩu nông sản và khoáng sản . 4/Đô thị hóa: *Đặc điểm: -Đô thị hóa tự phát. -Tốc độ đô thị hóa khá nhanh và bùng nổ dân số đô thị. *Nguyên nhân: Gia tăng dân số tự nhiên cao, sự di dân ào ạt từ nông thôn vào các thành phố lớn vì lý do thiên tai, xung đột tộc người, xung đột biên giới *Hậu quả: Đô thị hóa không cân xứng với trình độ phát triển công nghiệp làm xuất hiện nhiều vấn đề về kinh tế xã hội cần giải quyết: Đói nghèo, thất nghiệp, nội chiến, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh 3/Hoạt động nối tiếp: a/Tổng kết bài học: -HS đọc phần ghi nhớ SGK (30 giây) -GV tổng kết ( 1 phút) b/Củng cố: ( 3 phút) + Dịch vụ châu Phi như thế nào? - Chủ yếu là nơi cung cấp nguyên liệu thô, xuất khẩu nông sản nhiệt đới. - Nơi tiêu thụ hàng hóa cho các nước Tư Bản. - (90%) thu nhập ngoại tệ chủ yếu nhờ vào xuất khẩu nông sản, khoáng sản +HS lên bảng, tìm trên bản đồ dân cư và đô thị Châu Phi các cảng lớn, đọc tên các đô thị trên 5 triệu dân, hai siêu đô thị ở Châu Phi ? c/Dặn dò: (30 giây) - Về nhà học kỹ bài cũ, làm các bài tập trong SGK và trong tập bản đồ đồng thời soạn trả lời các câu hỏi 1,2 SGK trang 104 để tìm hiểu bà mới tiết theo “Các khu vực Châu Phi” . Địa lý 7 - Nguyễn Thị Hà - Trường THCS Mỹ Hòa Tuần : 17 Tiết : 33 Bài 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI NS: 04/12/15 NG: 07/12/15 I/Mục Tiêu: 1/Kiến thức: -HS trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản những đặc điểm nổi bậc về tự nhiên, kinh tế của các khu vực Bắc Phi, Trung Phi. 2/Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng các bản đồ, lược đồ để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội của các khu vực Châu Phi; Phân tích ảnh địa lý về các hoạt động kinh tế của các nước ở Trung Phi. 3/Thái độ: Tích cực tự giác, tự lực học tập 4/Định hướng phát triển năng lưc: Tính toán, Sử dụng CNTT và truyền thông, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo II/Các KNS cơ bản được giáo dục: Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức, làm chủ bản thân. III/Phương pháp giảng dạy: Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm. IV/Tích hợp kiến thức liên môn: Toán, lịch sử. V/Phương tiện dạy học: 1/GV chuẩn bị: SGK + tập bản đồ - Bản đồ Châu Phi kinh tế chung; Lược đồ 3 khu vực kinh tế Châu Phi phóng to. - Một số tranh ảnh về VH và tôn giáo của các nước Châu Phi 2/HS chuẩn bị: SGK+tập bản đồ -Vẽ lược đồ H32.2 và 32.3 vào vở ; Sưu tầm tranh, ảnh, tài liệu về tôn giáo và văn hoá của các nước Châu Phi đồng thời tìm hiểu kỹ bài mới . VI/Tiến trình lên lớp: 1/Khởi động: a/Ổn định lớp(30 giây): b/Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Những vấn đề kinh tế - xã hội nảy sinh cho sự bùng nổ dân số đô thị ở Châu Phi như thế nào? 2/Khám phá(30 giây):: Châu Phi có trình độ phát triển kinh tế không đều, có thể chia thành 3 khu vực với những nét đặt trưng khác nhau về Tự nhiên - kinh tế - xã hội. Đó là những khu vực nào? Để hiểu được điều này hôm nay các em tìm hiểu bài mới : “Các khu vực Châu Phi” 3/Kết nối: Hoạt động của thầy và trò: HĐ1: Phân biệt 3 khu vực Châu Phi(5phút) *Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, sử dụng bản đồ, tranh ảnh địa lý, *Định hướng phát triển năng lực: Sử dụng bản đồ, tranh ảnh liên hệ thực tế, xử lý thông tin... - GV treo lược đồ 3 khu vực Châu Phi phóng to lên bảng. Giới thiệu sơ lược lược đồ cho HS. Sau đó yêu cầu HS dựa vào lược đồ xác định vị trí giới hạn của 3 khu vực Châu Phi? - Các khu vực Châu Phi nằm trong những MT nào? - HS lên bảng, xác định trên lược đồ biên giới các nước trong khu vực, đọc tên các nước đó? HĐ2: Đặc điểm tự nhiên của các khu vực Bắc Phi và Trung Phi(16phút) *Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, sử dụng bản đồ, tranh ảnh địa lý *Định hướng phát triển năng lực: Sử dụng bản đồ, tranh ảnh liên hệ thực tế, xử lý thông tin... Ghi bảng: 1/Phân biệt 3 khu vực Châu Phi: Châu Phi đựơc chia thành 3 khu vực Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi . 2/Đặc điểm tự nhiên của các khu vực Bắc Phi và Trung Phi: Địa lý 7 - Nguyễn Thị Hà - Trường THCS Mỹ Hoà *Chuyển ý: Ba khu vực Châu Phi nằm trong 2 MT khí hậu. Mỗi khu vực có đặc điểm TN - XH khác nhau. Bài học này về chúng ta tìm hiểu 2 khu vực Bắc Phi và Trung Phi. - HS thảo luận nhóm: Lập bảng so sánh sự khác nhau về thành phần TN giữa 2 khu vực Bắc Phi và Trung Phi? -GV phát phiếu ghi nội dung thảo luận cho các nhóm: + Nhóm 1: ĐH - KS Bắc Phi + Nhóm 2: KH – SH - TV Bắc Phi + Nhóm 3: ĐH - KS Trung Phi + Nhóm 4: KH – SH - TV Trung Phi -Sau 5 phút thảo luận đại diện từng nhóm đứng lên trình bày nội dung các nhóm khác theo dõi bổ sung cho hoàn chỉnh, giáo viên chuẩn xác lại kiến thức vào bảng sau : Cácthành phần TN Khu vực Bắc Phi Khu vực Trung Phi Phía B Phía N Phía T Phía Đ Địa hình Núi trẻ atlat ĐB ven biển ĐTD và ĐTH Xahara - Hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới. Bồn địa Hồ Sát Các bồn địa Nigiê, Công gô -Các sơn nguyên với các đỉnh núi cao và hồ kiến tạo Khoáng sản Giàu dầu mỏ,khí đốt, phốt phát Nghèo hơn, có Uranium Rất giàu Nhôm Vàng, fe, dầu -Nghèo hơn : Vàng, chì Khí hậu ĐTH (cận nhiệt đới khô) Nhiệt đới rất khô và nóng Xích đạo ẩm và nhiệt đới Gío mùa Xích đạo Sôngngòi và hồ Rất ít Rất ít, duy nhất là sông Nin Mạng lưới dày đặc, ít hồ Nhiều hồ, ít sông Thảm thực vật Trên các sườn đón gió phát triển rừng cây lá rộng rậm rạp Nghèo nàn ,thưa thớt.Ở các ốc đảo thực vật mọc xanh tốt: cây chà là Rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xa van Rừng rậm trên các sườn đón gió.Rừng thưa, xa van trên các cao nguyên - Qua bảng trên em hãy cho biết sự phân hoá thiên nhiên giữa khu vực Bắc Phi và Trung Phi như thế nào? Giải thích nguyên nhân của sự phân hoá đó? HĐ3: Đặc điểm kinh tế-xã hội của các khu vực Bắc Phi và Trung Phi:(15phút) *Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, sử dụng bản đồ, tranh ảnh địa lý, *Định hướng phát triển năng lực: Sử dụng bản đồ, tranh ảnh liên hệ thực tế, xử lý thông tin... - Ngoài sự khác nhau về thiên nhiên thì đặc điểm KT-XH giữa 2 khu vực cũng khác nhau, các em tiếp tục thảo luận nhóm để tìm hiểu sự khác biệt này. *Các nhóm :1+3: đặc điểm DC-KT XH: Bắc Phi *Các nhóm :2+4: đặc điểm DC-KT XH:Trung phi - Trong khi HS thảo luận, GV kẻ bảng kê sau lên bảng. Sau 5 phút thảo luận đại diện từng nhóm đứng lên trình bày nội dung, các nhóm khác theo dõi, bổ sung cho hoàn chỉnh. GV chuẩn xác lại kiến thức và ghi bảng: a/Bắc phi: Thiên nhiên phân hoá rõ rệt, nhanh chóng từ ven biển Tây Bắc vào nội địa theo sự thay đổi của lượng mưa. b/Trung Phi: -Thiên nhiên phân hoá theo chiều Đ - T . -Do yếu tố lịch sử địa chất để lại mà ĐH Đông Phi nâng mạnh độ cao khá lớn, lớn nhất Châu Phi. 3/Đặc điểm kinh tế-xã hội của các khu vực Bắc Phi và Trung Phi: Địa ý 7 - Nguyễn Thị Hà - Trường THCS Mỹ Hoà KT -XH Bắc Phi Trung Phi Dân cư -Chủ yếu là người Ả Rập Bécbe -Tập trung đông ở ven biển ĐTH và lưu vực sông Nin -Chủ yếu là người Ban tu -Tập trung đông ở quanh các Hồ và sông lớn - đông nhất Châu Phi. Chủng tộc Ơrôpêôit Nêgrôit Tôn giáo Đạo hồi Đa dạng Các nghành kinh tế chính -Công nghiệp: Khai thác, XK dầu mỏ, khí đốt, du lịch; -Nông nghiệp: Lúa mì, cây công nghiệp nhiệt đới, cây ăn quả -Công nghiệp chưa phát triển -KTế chủ yếu dựa vào T2 chăn nuôi theo lối cổ truyền, khai thác lâm sản, khoáng sản, trồng cây CN để XK Nhận xét chung -Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở các ngành dầu khí và du lịch ; xuất hiện nhiều đô thị mới ở nơi hoang vắng . - Kinh tế chậm phát triển chủ yếu dựa vào trồng trọt, chăn nuôi theo lối cổ truyền, khai thác lâm sản, khoáng sản, trồng cây công nghiệp để XK. -GV mở rộng thêm: Các nước ven biển ĐTH có nền văn minh cổ đại rực rỡ: chữ viết, tôn giáo, nghệ thuật, khoa học (Kim tự tháp đã hoàn thiện vào năm 2815 - 2400 TrCN) -Giá trị kinh tế của sông Nin đối với SX Nông nghiệp Bắc Phi như thế nào? *Nông nghiệp Trung Phi phát triển nhất ở khu vực nào? Vì Sao? -GV mở rộng thêm: Các nước ven biển ĐTH có nền văn minh cổ đại rực rỡ: chữ viết, tôn giáo, nghệ thuật, khoa học (Kim tự tháp đã hoàn thiện vào năm 2815 - 2400 TrCN) -Giá trị kinh tế của sông Nin đối với SX Nông nghiệp Bắc Phi như thế nào? *Nông nghiệp Trung Phi phát triển nhất ở khu vực nào? Vì Sao? 3/Hoạt động nối tiếp: a/Tổng kết bài học: -HS đọc phần ghi nhớ SGK (30 giây) -GV tổng kết ( 1 phút) b/Củng cố: ( 3 phút) Giáo viên treo bảng phụ có ghi nội dung sau lên bảng. Học sinh khoanh tròn chữ cái ở đầu ý em cho là đúng nhất Câu 1 : Nền kinh tế Trung Phi phát triển chủ yếu là dựa vào : a/ Khai thác khoáng sản, hải sản, trồng cây CN xuất khẩu b/ Khai thác lâm sản, khoáng sản, trồng cây CN xuất khẩu c/ Trồng cây lương thực, chăn nuôi và khai thác khoáng sản d/ Khai thác lâm sản và khoáng sản Câu 2 : Nền kinh tế Bắc Phi phát triển chủ yếu dựa vào : a/ Phát triển cây ăn quả và cây công nghiệp b/ Thu thuế giao thông hàng hải qua kênh đào Xuyê c/ Xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt và phát triển du lịch d/ Phát triển cây lương thực, cây ăn quả ở các ốc đảo Câu 3 : Dân cư tập trung đông ở khu vực Đông Phi vì : a/ Có nhiều dầu mỏ khí đốt b/ Có nhiều mỏ vàng và kim cương c/ Nhiều đất màu mỡ, nguồn nước hồ phong phú d/ Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, thuận lợi cho NN phát triển Câu 4: Nước có nền công nghiệp phát triển nhất Châu Phi là: a/ Ai Cập ; b/ An giê ri ; c/ Cộng hoà Nam Phi ; d/ Ca mơ run Câu 5: Địa hình Nam Phi có nét độc đáo biểu hiện ở: a/ Đại bộ phận là sơn nguyên cao trên 1000m. ; b/ Có thảm thực vật của vùng ôn đới. c/ Ven biển có nhiều đồng bằng thấp. ; d/ Giới động vật còn rất nghèo nàn c/Dặn dò: (30 giây) Về nhà học kỹ bài cũ, làm các bài tập trong SGK, tập bản đồ. Đồng thời tìm hiểu bài mới : *Soạn trả lới các câu hỏi SGK trang 106 *Sưu tầm tranh, ảnh tài liệu về kinh tế Nam Phi Địa lý 7 - Nguyễn Thị Hà - Trường THCS Mỹ Hoà Tuần : 17 Tiết : 34 Bài 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (Tiếp Theo) NS : 04/12/15 NG : 10/12/15 I/Mục Tiêu: 1/Kiến thức: -HS trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản những đặc điểm nổi bậc về tự nhiên, kinh tế của khu vực Nam Phi . -HS phân biệt sự khác nhau cơ bản về tự nhiên - kinh tế - xã hội giữa các khu vực Châu Phi. CH Nam Phi là nước có nền kinh tế phát triển nhất Châu Phi . 2/Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng các bản đồ, lược đồ để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế xã hội của khu vực Nam Phi. 3/Thái độ: Tích cực tự giác, tự lực học tập 4/Định hướng phát triển năng lưc: Tính toán, Sử dụng CNTT và truyền thông, hợp
Tài liệu đính kèm: