Giáo án Địa lý 7 (cả năm)

I. Mục tiêu:

 - Sau bài học, học sinh cần đạt được:

1.Kiến thức:

 - Nắm được dân số, mật độ dân số, tháp tuổi.

 - Nguồn lao động của một địa phương.

 - Hiểu nguyên nhân của gia tăng dân số và bùng nổ dân số.

 - Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển và cách giải quyết.

2.Kĩ năng:

 - Qua biểu đồ dân số nhận biết được gia tăng dân số và bùng nổ dân số.

 - Rèn kĩ năng đọc khai thác thông tin từ biểu đồ dân số và tháp tuổi.

3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn, có niềm tin vào khoa học.

4. Định hướng phát triển năng lực : Phân tích biểu đồ, phân tích, tổng hợp, liên hệ thực tế

II. Chuẩn bị của GV và HS:

 a, Chuẩn bị của GV: Biểu đồ H 1.1, H 1.2, H 1.3, H 1.4 Phóng to

 b, Chuẩn bị của HS: SGK, đọc trước bài ở nhà

III. Tiến trình bài dạy:

 a. Ổn định tổ chức: Sĩ số:

 

doc 189 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2701Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý 7 (cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 phần cực nam Châu phi trong môi trường Địa Trung Hải.
+Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu ngành trồng trọt, kĩ thuật canh tác lạc hậu. Sản lượng lương thực không đủ đáp ứng cho nhu cầu.
b. Chăn nuôi.
- Chăn nuôi kém phát triển, phổ biến là hình thức chăn thả.
2. Công nghiệp.
- Giá trị sản lượng công nghiệp của châu Phi rất thấp chiếm khoảng 2% giá trị công nghiệp thế giới.
- Khai thác là ngành công nghiệp phát triển nhất ở châu Phi, ngoài ra một số quốc gia châu Phi còn phát triển công nghiệp chế biến.
 4. Củng cố: 6’
 - GV: Hướng dẫn hs làm bài tập 3 SGK.
 + Vẽ hai biểu đồ hình tròn: Thể hiện dân số, sản lượng công nghiệp.
 + Sử lí số liệu: 
 Dân số: 13.4% × 3.6 = 48.2o
 Sản lượng công nghiệp: 2% × 3.6o = 7.2o
 + Nhận xét: Dân số châu Phi chiếm tỉ lệ tương đối lớn chiếm 13,4% dân số thế giới.
 Sản lượng công nghiệp Châu Phi hết sức nhỏ bé chỉ chiếm 2% thế giới (Kém phát triển nhất trên thế giới).
 5.Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:1’
 - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
 - Làm bài tập trong tập bản đồ.
 - Chuẩn bị bài mới, bài 31 “ Kinh tế Châu Phi (tếp theo)”
Tuần 16 Tiết 32 Bài 31 KINH TẾ CHÂU PHI (tiếp theo)
 Ngày soạn:...../......./......... 
 Ngày dạy:....../......./......... 
 Dạy lớp: 7ABCD
 I. Mục tiêu bài học:
 - Sau bài học, học sinh cần.
 1.Kiến thức - Nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước Châu Phi.
 - Hiểu rõ qua trình đô thị hoá qua nhanh, nhưng không tương xứng với trình độ phát triển công nghiệp, làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế xã hội cần giải quuyết.
2.Kĩ năng:Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc phân tích lược đồ, ảnh địa lí, bảng thống kê số liệu.
3. Thái độ-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc
4. Định hướng phát triển năng lực: Phân tích lược đồ, tư duy tổng hợp, liên hệ thực tế, vận dụng kiến thức vào thực tế
II. Chuẩn bị
 GV: - Lược đồ kinh tế Châu Phi hướng về xuất khẩu.
 - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi.
 - Một số hình ảnh về khu ổ chuột của các nước bắc phi. Trung Phi. Nam Phi..
 - Bảng cơ cấu xuất nhập khẩu của châu Phi.
 HS: Sgk, tập bản đồ.
 III. Tiến trình bài dạy: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Trình bày đặc điểm nông nghiệp, công nghiệp của châu Phi?
 - Nông nghiệp Châu Phi bao gồm hai ngành lớn trồng trọt và chăn nuôi.
 + Trồng trọt:
 Cây công nghiệp được trồng trong các đồn điền theo hướng chuyên môn hoá nhằm mục đích xuất khẩu.2,5đ’
 Cây ăn quả được trồng ở phần cực bắc và phần cực nam của châu lục trong môi trường Địa Trung Hải.2,5đ’
 Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ trong ngành trồng trọt, kĩ thuật canh tác lạc hậu, chủ yếu dựa vào sức người. Sản lượng lương thực không đủ đáp ứng được nhu cầu của người dân .3đ’
 + Chăn nuôi: Kém phát triển, chăn thả gia súc là hình thức phổ biến.2đ’
 -Vào bài: Trong nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hoạt động xuất nhập khẩu, dịch vụ và quá trình đô thị hoá ở Châu Phi.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1 : Cả lớp
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H31.1 SGK.
? Em Có nhận xét gì về hệ thống đường sắt ở Châu Phi?
Đường sắt ở Châu Phi thường là những tuyến ngắn, đơn lẻ, bắt nguồn từ trong nội địa, kết thúc ở ven biển.
? Tại sao lại như vậy? 
Bắt nguồn từ những vùng chuyên canh nông nghiệp, hoặc những vùng khai thác khóng sản, kết thúc ở các cảng biển. Nhằm vận chhuyển hàng hoá để xuất khẩu, chở hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài.
? Kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Châu Phi?
- Khoáng sản, nông sản (Chủ yếu là sản phẩm cây công nghiệp) các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Châu Phi là những sản phẩm chưa qua chế biến.
? Châu Phi phải nhập khẩu những mặt hàng nào. Tại sao?
- Nhập khẩu máy móc, hàng tiêu dùng, lương thực, thực phẩm 
? Hãy rút ra nhận xét chung về hoạt động xuất nhập khẩu của các nước Châu Phi?
- GV: Hướng dẫn hs đọc từ “ Khoảng 90% thu nhập ngoại tệ . Rơi vào khủng hoảng” 
- HS: Đọc khái niện khủng hoảng kinh tế trang 178 SGK.
? Tại sao nền kinh tế Châu Phi bị khủng hoảng?
- Phụ thuộc vào thị trường thế giới. Khi thị trường thế giới biến động giảm giá, thất thu nên bị khủng hoảng.
- GV: Du lịch cũng là những hoạt động đem lại nguồn lợi lớn cho nhiều nước Châu Phi.
 Với đặc điểm kinh tế như vậy quá trình đô thị hoá ở Châu Phi diễn ra như thế nào
 Hoạt động 2: Cá nhân
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc từ “phần lớn các quốc gia ở Châu Phi . Xung đột biên giới ”
?Kh- Qua phần bài đọc em có nhận xét gì về quá trình đô thị hoá ở Châu Phi?
?G- Nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó? 
- Nền kinh tế chậm phát triển.. 
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc bảng số liệu SGK, kết hợp đọc bản đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi.
?Tb- Dựa vào bảng số liệu và bản đồ cho biết sự khác nhau về mức độ đô thị hoá giữa các quốc gia ven vịnh Ghi-Nê, duyên hải bắc Phi, và duyên hải đông Phi? 
+ Cao nhất: Duyên hải Bắc Phi (An-giê-ri, Ai Cập)
+ Khá cao: Ven vịnh Ghi Nê (Ni-giê-nia).
+ Thấp nhất: Duyên hải đông Phi (Kê-nia, Xô-ma-li).
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H31.2 SGK.
?Tb- Nêu hậu quả của quá trình đô thị hoá nhanh ở Châu Phi?
3. Dịch vụ:
a.GTVT:
-Mạng lưới đường sắt dày đặc, ngắn, đơn lẻ, và hệ thống cảng biển chủ yếu phục vụ xuất khẩu và nhập khẩu 
b.Thương mại:
- Hoạt động kinh tế đối ngoại tương đối đơn giản. Là nơi cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ hàng hoá cho các nước tư bản.
+ Xuất khẩu: nông sản(cà phê, ca cao, dầu cọ.) và khoáng sản.
+ Nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực, thực phẩm.
c.Du lịch đem lại thu nhập lớn cho nhiều nước.
4. Đô thị hoá.
a.Đặc điểm:
- Tốc độ đô thị hoá khá nhanh, nhưng không tương xứng với trình độ phát triển công nghiệp
b. Nguyên nhân: 
-Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp
 - Bùng nổ dân số, di dân tự do diễn ra ồ ạt.
c. Hậu quả:
-Xuất hiện nhiều khu nhà ổ chuột, nảy sinh nhiều vấn đề xã hội cần giải quyết.
 4. Củng cố 5’
 ? Vì sao Châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới, khoáng sản. Nhập khẩu máy móc, thiết bị hàng tiêu dùng và lương thực, thực phẩm?
 - Trong nông nghiệp có sự chuyên lệch lạc phiến diện.
 - Công nghiệp chậm phát triển chủ yếu là khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:1’
 - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
 - Làm bài tập trong tập 2 SGK.
 - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
 - Chuẩn bị trước bài mới, Bài 32 “ Các khu vực của châu Phi”
Khoái Châu, ngày tháng năm 201
Ban Giám Hiệu kí duyệt
 Tuần 17 Tiết 33 CÁC KHU VỰC CHÂU PHI
 Ngày soạn:...../......./......... 
 Ngày dạy:....../......./......... 
 Dạy lớp: 7ABCD
 1. Mục tiêu:
 - Sau bài học, học sinh cần.
 1.Về kiến thức:
 - Thấy được sự phân chia Châu Phi thành ba khu vực: Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi.
 - Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Bắc Phi, Trung Phi.
 2. Về kĩ năng:
 - Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng đọc phân tích bản đồ, lược đồ Châu Phi.
 3. Về thái độ: 
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
 Học sinh có ý thức tìm hiểu về các châu lục khác.
4. Định hướng phát triển năng lực: Phân tích, tổng hợp, liên hệ thực tế
 II. Chuẩn bị của GV và HS:
 a) Chuẩn bị của GV: - Bản đồ Ba khu vực Châu Phi.
 - Bản đồ kinh tế Châu Phi.
- Một số tranh ảnh về tôn giáo của các nước Bắc Phi và Trung Phi.
 b) Chuẩn bị của HS: tập bản đồ ,Sgk.
 III. Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định tổ chức:
2. Kiếm tra bài cũ:
 - Kết hợp trong quá trình giảng bài mới.
 - Châu Phi có trình độ phát triển kinh tế - xã hội rất không đồng đều, các nước Nam Phi và Bắc Phi phát triển hơn. Các nước Trung Phi một thời gian dài trải qua khủng hoảng kinh tế lớn.
3.Bài mới: 
 Hoạt động của GV và HS
 Ghi bảng
 HĐ1 : Cá nhân. 
 GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H32.1 SGK.
?Hk- Dựa vào lược đồ hãy xác định Châu Phi được chia thành mấy khu vực. Các quốc gia trong từng khu vực?
+ Khu vực Bắc Phi.
+ Khu vực Trung Phi.
+ Khu vực Nam Phi.
Tb-? Dựa vào bản đồ xác định vị trí các kiểu môi trường trong khu vực Bắc Phi?
 Môi trường Địa Trung Hải.
 Môi trường Hoang Mạc.
?Kh- Trình bày đặc điểm tự nhiên của môi trường địa Trung Hải?
?Tb- Vào sâu trong nội địa diều kiện tự nhiên và thực vật thay đổi như thế nào?
?tb_ Trong môi trường hoang mạc điều kiện khí hậu và thực động vật ở đây như thế nào?
?y- Quan sát trên bản đồ chỉ và đọc tên các nước ở Bắc Phi?
- HS: Thực hiện trên bản đồ.
?Tb- Dựa vào sự chuẩn bị bài ở nhà hãy cho biết dân cư Bắc Phi có đặc điểm gì?
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H32.2 SGK.
? Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít có đặc điểm hình dạng như thế nào?
- Da trắng, mũi cao 
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H32.3 SGK.
?Tb- Nền kinh tế các nước Bắc Phi có đặc điểm gì?
- Nền kinh tế các nước Bắc Phi được chia thành hai khu vực. Các nước nằm ven Địa Trung Hải và các nước nằm trong Hoang Mạc
?Kh-Hãy rút ra đánh giá chung về nền kinh tế Bắc Phi?
- GV: Hướng dẫn hs quan sát bản đồ tự nhiên khu vực Trung Phi.
 HĐ2: Cả lớp
? Trung Phi được chia thành mấy phần, đó là những phần nào?
- Trung Phi được chia thành hai phần đó là phần phía tây và phần phía đông.
? Phần phía tây có đặc điểm tự nhiên như thế nào?
? Nêu đặc điểm tự nhiên của phần phía đông?
? Đông Phi có những loại khoáng sản nào?
Đồng, chì, vàng 
? Dựa trên H32.1 nêu tên và chỉ vị trí các nước trong khu vực Trung Phi?
- HS: Chỉ trên bản đồ treo tường.
? Dựa vào sự chuẩn bị bài ở nhà cho biết dân cư Trung Phi có đặc điểm gì? 
? Quan sát trên H32.3 cho biết nền kinh tế của các nước Trung Phi dựa chủ yếu vào ngành nào? 
? Tại sao nói nền kinh tế của các nước Trung Phi thường xuyên rơi vào khủng hoảng?
Do chủ yếu dựa vào xuất khẩu mà thị trường thường xuyên có biến động.
1. Khu vực Bắc Phi.
a. Khái quát tự nhiên.
- Các đồng bằng ven Địa Trung Hải và các sườn núi hướng ra biển có lượng mưa khá lớn thực vật phát triển rậm rạp.
- Vào sâu trong nội địa lượng mưa giảm nhanh phát triển xa van – cây bụi. 
- Lùi xuống phía nam là hoang mạc Xa-ha-ra khí hậu khô hạn khắc nghiệt, thực vật nghèo nàn.
b. Khái quát kinh tế xã hội.
- Dân cư chủ yếu là người Ả Rập và người Béc Be, thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít, theo đạo Hồi.
- Các nước Bắc Phi có nền kinh tế tương đối phát triển dựa trên cơ các ngành dầu khí du lịch.
2. Khu vực Trung Phi.
a. Khái quát tự nhiên.
- Phía tây là các bồn địa gồm hai môi trường tự nhiên:
+ Môi trường xích đạo ẩm: Phát triển rừng rậm xanh quanh năm, có mạng lưới sông dày đặc nghiều nước.
+ Môi trường nhiệt đới: Phát triển rừng thưa và xa van.
- Phần phía đông là các sơn nguyên, có khi hậu gió mùa xích đạo, trên bề mặt sơn nguyên là xa van, trên các sườn núi là rừng rậm.
b. Khái quát kinh tế – xã hội.
- Là khu vực đông dân nhất ở Châu Phi, chủ yếu là người Ban Tu, thuộc chủng tộc Nê-grô-ít, tín ngưỡng rất đa dạng.
- Nền kinh tế cảu các nước Trung Phi chậm phát triển chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.
 4.Củng cố:5’ 
 - GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 SGK.
Thành phần tự nhiên
Phần phía tây
Phần phía đông
Dạng địa hình chủ yếu
Bồn địa
Sơn nguyên
Khí hậu
Xích đạo ẩm, nhiệt đới
Gió mùa xích đạo
Thảm thực vật
Rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xa van.
Xa van công viên trên sơn nguyên, rừng rậm nhiệt đới trên sường núi.
 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:1’
 - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
 - Làm bài tâp 2SGK.
 - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
 - Chuẩn bị trước bài 33 “ Các khu vực Châu Phi (tiếp theo)”
Tuần 17 - Tiết 34 - Bài 33 CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (Tiếp theo) 
 Ngày soạn:...../......./......... 
 Ngày dạy:....../......./......... 
 Dạy lớp: 7ABCD
 I.Mục tiêu:
 - Sau bài học, học sinh cần.
 1. Về kiến thức:
 - Nắm vững được đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực Nam Phi.
 - Năm vững những nét khác nhau giữa các khu vực Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi.
 2. Về kĩ năng:
 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ, bản đồ, rút ra mối quan hệ giữa tự nhiên, kinh tế, xã hội. 
 3.Về thái độ: 
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
 Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc. Yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực: Phân tích, tổng hợp, liên hệ thực tế
 II.Chuẩn bị của GV và HS:
 a. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ các khu vực Châu Phi.
 - Bản đồ tự nhiên Châu Phi
 - Một số hình ảnh về văn hoá và tôn giáo của một số nước Châu Phi.
 b. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, tập bản đồ.
 III. Tiến trình bài dạy;
 1. Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra bài cũ:5’
 ? Trình bày những nét khái quát đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội của các nước Bắc Phi và Trung Phi?
 * Bắc Phi:
 - Dân cư Bắc Phi chủ yếu là người Ả Rập và người Béc Be, thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít, theo đạo Hồi.(2,5 đ’)
 - Các nước Bắc Phi có nền kinh tế tương đối phát triển dựa trên cơ các ngành dầu khí du lịch.( 2,5đ’)
 * Trung Phi: 
 - Là khu vực đông dân nhất ở Châu Phi, chủ yếu là người Ban Tu, thuộc chủng tộc Nê-grô-ít, tín ngưỡng rất đa dạng.(2,5đ’)
 - Nền kinh tế cảu các nước Trung Phi chậm phát triển chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.(2,5đ’)
Vào bài: - Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội của khu vực cuối cùng của Châu Phi, đó là khu vực Nam Phi.
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
 HĐ1: Cá nhân
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ tự nhiên Châu Phi.
?Kh- Quan sát trên bản đồ tự nhiên em có nhận xét gì về địa hình khu vực Nam Phi?
?Kh- Với vị trí và địa hình như vậy khí hậu của khu vực Nam Phi như thế nào?
- Phần lớn khu vực Nam Phi nằm trong môi trường nhiệt đới.
?Tb- Trình bày sự phân hoá khí hậu và thực vật của khu vực Nam Phi?
?Tb- Quan sát trên H32.1 nêu tên và chỉ các quốc gia nằm trong khu vực Nam Phi trên bản đồ?
- HS: Thực hiện trên bản đồ.
?Tb- Qua sự chuẩn bị bài ở nhà hãy so sánh dân cư của khu vực Nam Phi với khu vực Bắc Phi, Trung Phi?
- GV: Trước đây Cộng Hoà Nan Phi là quốc gia có chế độ phân biệt chủng tộc nặng nề nhất trên thế giới 
?Tb- Quan sát trên bản đồ nêu sự phân bố các loại khoáng sản ở Nam Phi?
Kim cương, Ura ni um, Crôm 
?kh- Qua sự chuẩn bị bài em hãy cho biết tình hình phát triển kinh tế của các nước Nam Phi?
? Y-Kể tên một số sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp nổi tiếng của Cộng Hoà Nam Phi?
3. Khu vực Nam Phi.
a. Khái quát tự nhiên.
- Khu vực Nam Phi có độ cao trung bình trên 1000m, phần trung tâm là bồn địa Ca-la-ha-ri, phần đông nam được nâng nên rất cao tạo thành dãy Đre-ken-bec.
- Phần lớn khu vực Nam Phi Nằm trong môi trường nhiệt đới có sự phân hoá từ tây sang đông, dải đất hẹp ở cực nam có khí hậu địa trung hải.
b. Khái quát kinh tế - xã hội.
- Dân cư Nam Phi thuộc chủng tộc Nê-grô-ít, Ơ-rô-pê-ô-ít Môn-gô-lô-ít và thế hệ người lai, phần lớn theo đạo thiên chúa.
- Các nước khu vực Nam Phi Có trình độ phát triển kinh tế rất trênh lệch, Cộng Hoà Nam Phi có nền kinh tế phát triển nhất trong khu vực
 4.Củng cố:5’
 - GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 SGK.
 113.247.000.000 : 43.600.000 = 2.597 USD/ng/Năm
 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:1’
 - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
 - Làm bài tập 1 SGK.
 - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
 - Chuẩn bị trước bài ôn tập vào vở bài tập.
Khoái Châu, ngày tháng năm 201
Ban Giám Hiệu kí duyệt
Tuần 18 Tiết 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I
 Ngày soạn:...../......./......... 
 Ngày dạy:....../......./......... 
 Dạy lớp: 7ABCD
 I. Mục tiêu bài học:
 - Sau bài học, học sinh cần.
 1. Kiến thức:
 - Củng cố lại những kiến thức được học trong chương trình học kì I.
 - Giải đáp những thắc mắc của học sinh trong quá trình học tập.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng đọc phân tích biểu đồ, lược đồ sơ đồ, bảng số liệu.
Rèn kĩ năng đọc, nhận định đúng nội dung câu hỏi.
 3.Thái độ:
- Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
 - Có thái độ học tập đúng đắn.
4. Định hướng phát triển năng lực: Phân tích, tổng hợp, liên hệ thực tế
II.Chuẩn bị:
 GV: - Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của các môi trường đã học.
 - Bản đồ địa lí tự nhiên và dân cư xã hội thế giới.
 -Tranh ảnh địa lí về các môi trường tự nhiên trên thế giới
HS: Sgk, tập bản đồ.
 III. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kết hợp trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới: 
 - Trong nội dung bài hôm nay chúng ta cùng ôn lại những kiến thức đã học trong học kì I.
 Phần một: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
 - Dân số: Cho ta biết tình hình dân số thế giới, tốc độ gia tăng dân số thế giới và sự bùng nổ dân số thế giới.
 - Sự phân bố dân cư các chủng tộc trên thế giới.
 - Các hình thức quần cư. Thế nào là đô thị hoá, thế nào là siêu đô thị trên thế giới.
 Phần hai: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ.
 * Môi trường đới nóng:
 - Vị trí: Nằm trong khoảng giữa hai chí tuyến (Nội chí tuyến).
 - Phân hoá: Môi trường xích đạo ẩm 5oB – 5oN.
 Môi trường nhiệt đới 5o – chí tuyến ở cả hai bán cầu.
 Môi trường nhiệt đới gió mùa: Đông Á và Đông Nam Á.
 - Đặc điểm khí hậu thực vật: (Xem lại nội dung của bài ôn tập trước).
 * Môi trường hoang mạc:
 - Vị trí: Môi trường hoang mạc: ven chí tuyến, sâu trong nội địa, cạnh các dòng biển lạnh.
 - Khí hậu và cảnh quan tự nhiên: (Xem lại trong nội dung của bài ôn tập ở giờ trước).
 * Môi trường đới lạnh:
 - Vị trí: Nằm trong khoảng hai vòng cực đến hai cực.
 - Khí hậu cảnh quan: (Xem lại trong nội dung bài ôn tập ở giờ trước)
 * Môi trường vùng núi:
 - Chiếm diện tích lớn phân bố ở khắp các châu lục trên thế giới.
 - Đặc điểm khí hậu, thực vật: Xêm lại nội dung đã ôn trong những giời trước.
 Phần ba: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG.
 * Lục địa: 
 - Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km2 có biển và đại dương bao bọc xung quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên.
 - Trên thế giới có 6 lục địa: Á-Âu; Phi; Bắc Mĩ; Nam Mĩ; Ôx-trây-lia; Nam cực. 
 * Châu lục: 
 - Châu lục gồm phần lục địa và các đảo, quần ở xung quanh. Sự phân chia này chủ yếu mang tính chất lịch sử kinh tế chính trị.
 - Trên thế giới có 6 châu lục: Châu Á; Âu; Phi; Mĩ; Đại dương; Nam cực.
 - HS: Xác định trên bản đồ thế giới các lục địa và các Châu lục. 
 * CHÂU PHI:
 - Vị trí và đặc điểm tự nhiên Châu Phi:
 + HS: Xác định trên bản đồ treo tường
 Địa hình: Là một khối cao nguyên khổng lồ cao trung biình trên 750m so với mực nước biển, phần lớn diện tích nằm trong đới nóng, biển ít ăn sâu vào đất liền.
 Tài nguyên khoáng sản: Rất phong phú và đa dạng, đặc biệt là kim loại quí hiếm.
 Các môi trường tự nhiên nằm đối xứng qua đường xích đạo, gồm môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, Hoang mạc và Địa trung Hải.
 - Đặc điểm dân cư – xã hội Châu Phi:
 + Dân cư: Số dân hơn 818 triệu người. Phân bố dân cư không đồng đều, đa số dân cư sống ở nông thôn. Bùng nổ dân số, xung đột xắc tộc là nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển của Châu Phi.
 + Kinh tế: Nền kinh tế Châu Phi phát triển theo hướng chuyên môn hoá phiến diện, Phần lớn các quốc gia Châu Phi có nền lạc hậu, một số nước có nền kinh tế phát triển là Cộng Hoà Nam Phi, Li Bi, An-giê-ri, Ai Cập  Hoạt động kinh tế đối ngoại của các nước Châu Phi tương đối đơn giản, xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới và khoáng sản. Nhập khẩu lương thực, thực phẩm, thiết bị, hàng tiêu dùng ..
 4. Củng cố
5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:
 - Ôn tập theo nội dung đã hướng dẫn.
 - Chú ý rèn luyện cách đọc các biểu đồ, lược đồ SGK.
 - Xem lại nội dung các bài tập trong tập bản đồ thực hành.
 - Tiết 34 “ Kiểm tra học kì một ”.
Tuần 18 Tiết 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Ngày soạn:...../......./......... 
 Ngày dạy:....../......./......... 
 Dạy lớp: 7ABCD
I. Mục tiêu bài học:
 - Sau bài học, học sinh cần:
 1. Kiến thức:
 - Đánh giá quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh trong quá trình học tập ở học kì I.
 - Thông qua bài kiểm tra đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh, nhằm điều chỉnh quá trình giảng dạy, học tập của học sinh và giáo viên.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng xác định và trả lời đúng câu hỏi.
Rèn luyện đức tính trung thực của học sinh trong quá trình làm bài kiểm tra.
 3. Thái độ: Có ý thức làm bài nghiêm túc. tự giác trong giờ kiểm tra.
4. Định hướng phát triển năng lực: Phân tích, tổng hợp, liên hệ thực tế
 II. Chuẩn bị:
 GV: - Đề kiểm tra - Đáp án - Biểu điểm.
 HS: Ôn tập, chuẩn bị đồ dùng phục vụ bài kiểm tra.
III.Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
 - Nhắc nhở học sinh trước khi làm bài.
 + Đọc và xác định đúng câu hỏi.
 + Làm bài nghiêm túc.
3.Đề bài kiểm tra.
a) Phát đề - Nội dung đề kiểm tra 45 phút:
Ma trận đề kiểm tra học kì I, Địa lí 7 	
Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Môi trường đới lạnh và hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh
- Biết vị trí của đới lạnh.
- Biết được sự thích nghi của động thực vật với môi trường đới lạnh 
-Giải thích hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hện đại.
-Giải thích đặc điểm tự nhiên ở đới lạnh.
30% TSĐ = 3 điểm
33% TSĐ = 1 điểm; 
33% TSĐ = 1 điểm; 
33% TSĐ = 1 điểm;
Môi trường hoang mạc và hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc 
- Biết được sự thích nghi của động thực vật với môi trường hoang mạc
- Trình bày được nguyên nhân, hậu quả, biện pháp hoang mạc ngày càng mở rộng. 
-Giải thích đặc điểm tự nhiên ở hoang mạc.
-So sánh hoang mạc nóng và hoang mạc lạnh.
30% TSĐ = 3 điểm
33% TSĐ = 1 điểm;
33% TSĐ = 1 điểm; 
; 
	33% TSĐ = 1 điểm; 
Môi trường vùng núi và hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi
- Trình bày đăc điểm tự nhiên, cư trú của con người vùng núi.
-Giải thích đặc điểm tự nhiên ở vùng núi
20% TSĐ = 2 điểm
50% TSĐ =1điểm;
50% TSĐ = 1điểm;
Châu Phi
- Vị trí, giới hạn, hình dạng, địa hình, khí hậu. khoáng sản
-Giải thích đặc điểm tự nhiên châu Phi.
20% TSĐ = 2 điểm
50% TSĐ = 1điểm;
50% TSĐ = 1điểm; 
TSĐ 10
Tổng số câu 04
4điểm=40% TSĐ; 
1điểm=10% TSĐ
3điểm=30% TSĐ
2điểm=20% TSĐ
Đề bài
Câu 1(2,5 điểm)-Đặc điểm khí hậu môi trường đới lạnh? Tại sao đới lạnh có khí hậu vô cùng lạnh lẽo?
 Câu 2(2,5 điểm)-Sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc như t

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Dan_so.doc