Giáo án Địa lý 7 (chuẩn kiến thức)

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức. Học sinh cần hiểu và nắm vững về

- Dân số, mật độ dân số, tháp tuổi.

- Nguồn lao động của một địa phương.

- Sự gia tăng dân số, nguyên nhân, hậu quả.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc, phân tích và so sánh.

- Phát triển tư duy, giải thích được các mối quan hệ.

3. Thái độ.

- ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG

- Chuẩn bị của GV: Biểu đồ gia tăng dân số, tháp tuổi.

- Chuẩn bị của HS : SGK, Vở, Đồ dùng học tập.

 

doc 160 trang Người đăng trung218 Lượt xem 3079Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý 7 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 (b) chăn nuôi cho biết:
 Nghành chăn nuôi có đặc điểm gì? tình hình phân bố và hình thức chăn nuôi như thế nào?
- GV chốt kiến thức
Hoạt động 2(20p)
Châu Phi có điều kiện thuận lợi gì để phát triển công nghiệp?
Tình hình phát triển công nghiệp ở châu Phi như thế nào? 
- GV y/c HS QS H30.2 SGKtrang 95 hãy:
 Nhận xét sự phân bố các nghành công nghiệp châu Phi?
- GV chốt kiến thức và giải thích thêm cho hs rõ.
Nguyên nhân kìm hãm sự phát triển công nghiệp châu Phi? ( Thiếu lao động, chuyên môn kỉ thuật, dân trí thấp, thiếu vốn...)
- HS n/c TT sgk mục (a) phần trồng trọt trả lời, lớp nhận xét bổ sung .
- HS dựa vào kiến thức SGK trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- Các nhóm QS H30.1SGK trang 93 trao đổi thống nhất, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. 
- HS n/c TT SGK phần(b) chăn nuôi trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.
- HS dựa trên kiến thức củ để trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- HS QS H30.2SGK trang 95 nhận xét sự phân bố các nghành công nghiệp châu Phi, lớp nhận xét bổ sung.
- HS vận dụng hiểu biết trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.
I. Nông nghiệp.
1. Trồng trọt.
- Hai hình thức: sản xuất hàng hóa theo qui mô lớn và canh tác nương rẫy.
- Cây công nghiệp xuất khẩu được chú trọng theo hướng chuyên môn hóa.
- Cây lương thực chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu nghành trồng trọt.
- Sự phân bố các cây trồng trong nông nghiệp.
+ Cây công nghiệp 
+ Cây ăn quả
+ Cây lương thực
2. Nghành chăn nuôi .
- Chăn nuôi kém phát triển
- Hình thức chăn thả phổ biến
- Phụ thuộc vào tự nhiên
II. Công nghiệp.
- Nguồn khoáng sản phong phú nhưng nền công nghiệp nói chung chậm phát triển.
- Châu Phi có 3 khu vực có trình độ phát triển công nghiệp khác nhau
+ Phát triển nhất: CH Nam Phi, An-giê-ri, Ai-cập
+ Phát triển: các nước Bắc Phi CN dầu khí
+ Chậm phát triển : các nước còn lại
- Cộng hòa Nam Phi có công nghiệp phát triển toàn diện.
C. Củng cố. 
Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi?
- GV hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ bài tập 3 sgk trang 96
D. Dặn dò. 	- Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ
	- N/c trước bài 31 chuẩn bị giờ sau học yêu cầu nắm được: đặc điểm phát triển dịch vụ ở châu Phi, đô thị hóa.
Lớp...7A...Tiết......(TKB) Ngày dạy..................................Sĩ số.......... Vắng...................
Lớp...7B...Tiết......(TKB) Ngày dạy..................................Sĩ số.......... Vắng...................
 Tiết 34 – Bài 31
 KINH TẾ CHÂU PHI ( Tiếp )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh cần nắm vững đặc điểm cấu trúc đơn giản của nề kinh tế các nước châu Phi hoạt động xuất khẩu chủ yếu nguyên liệu, vật liệu thô, nông sản nhiệt đới, nhập hàng tiêu dùng và lương thực, thực phẩm.
- Hiểu rõ sự đô thị không tương xứng với trình độ phát triển công nghiệp nên nhiều vấn đề kinh tế xã hộ cần được giải quyết
2. Kĩ năng
Biết phân tích lược đồ kinh tế châu Phi nắm được cấu trúc nền kinh tế
3. Thái độ
- ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG
- Chuẩn bị của GV: - Lược đồ kinh tế - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi
 - Bảng cơ cấu hàng xuất khẩu, nhập khẩu châu Phi
- Chuẩn bị của HS: SGK, vở, đồ dùng...
III. NỘI DUNG
A. Bài cũ
 Nền nông nghiệp châu Phi có đặc điểm gì? Cho biết sự khác nhau cơ bản trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực?
 Tại sao công nghiệp châu Phi còn chậm phát triển?
B. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1(20p)
- GV y/c HS đọc thuật ngữ
" Khủng hoảng kinh tế "tr 187
- GV y/c HS QS H31.1 SGKtrang 97 cho biết:
 Hoạt động kinh tế đối ngoại châu Phi có đặc điểm gì nổi bật?
 Xuất khẩu , nhập khẩu hàng gì là chủ yếu?
 - GV chốt kiến thức
- GV cho HS thảo luận nhóm nội dung sau:
 Tại sao phần lớn các nước châu Phi phải xuất khẩu khoảng sản, nguyên liệu thô và nhập khẩu máy móc thiết bị?
 Tại sao là châu lục xuất khẩu lớn sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới mà phải nhập lượng lớn lương thực?
- GV giải thích thêm cho HS rõ
 Thu nhập ngoại tệ của phần lớn các nước châu Phi dựa vào nguồn kinh tế nào? Thế yếu của 2 mặt hàng XK và NK chủ yếu ở châu Phi là gì?
- GV y/c HS QS H31.1 SGKtrang 97 cho biết:
 Các tuyến đường sắt châu Phi phát triển chủ yếu ở khu vực nào? Tại sao?
 Nêu giá trị kinh tế về giao thông kênh Xuyê?
Hoạt động 2(20p)
- GV y/c HS n/c TT mục 4 SGK cho biết:
QS bảng số liệu và H29.2 SGK nêu sự khác nhau về mức độ đô thị hoá giữa các quốc gia ven vịnh Ghi-nê, duyên hải Bắc Phivà duyên hải Đông Phi.
GV chốt kiến thức.
Cho biết nguyên nhân của tốc độ đô thị hoá ở châu Phi?
 Những vấn đề KT-XH nãy sinh do bùng nổ dân số đô thị ở châu Phi?
- GV chốt kiến thức
- HS Q S H31.1 SGK trang 97 trả lời, lớp nhận xét bổ sung
- HS các nhóm trao đổi thống nhất câu trả lời, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS n/c TT SGK trả lời, lớp nhận xét bổ sung
- HS QS H31.1SGK trang 97 trả lời và xác định trên bản đồ, lớp nhận xét bổ sung.
- HS n/c TT mục 4 QS bảng số liệu và H29.1 trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- HS vận dụng kiến thức trả lời, lớp nhận xét bổ sung
III. Hoạt động dịch vụ
- Nơi cung cấp nguyên liệu thô, xuất khẩu nong sản nhiệt đới.
- Nơi tiêu thụ hàng hoá cho các nước tư bản, nhập khẩu máy móc,thiết bị hàng tiêu dùng, lương thực...
- 90% thu nhập ngoại tệ nhờ vào xuất khẩu nông sản và khoảng sản
IV. Đô thị hoá ở châu Phi
- Tốc độ đô thị hoá không tương xứng với trình độ phát triển kinh tế.
- Nguyên nhân bùng nổ dân số đô thị ở châu Phi do không kiểm soát được sự gia tăng dân số , thiên tai, SXNN không phát triển, nội chiến liên miên...
C. Củng cố
 Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới và khoáng sản. Nhập máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực.
D. Dặn dò
- Học bài 
- Chuẩn bị giờ sau ôn tập học kì 
**********************************
Lớp...7A...Tiết......(TKB) Ngày dạy..................................Sĩ số.......... Vắng...................
Lớp...7B...Tiết......(TKB) Ngày dạy..................................Sĩ số.......... Vắng...................
 Tiết 35 
 ÔN TẬP HỌC KÌ I 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Ôn tập hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản các em đã học về:
- Vị trí, đặc điểm , hoạt động kinh tế, vấn đề môi trường của các đới ôn hoà, đới lạnh, đới hoang mạcvà vùng núi
- Nắm chắc kiến thức cơ bản về vị trí địa lí, địa hình, khoáng sản, khí hậu cùng như dân cư kinh tế xã hội châu Phi
2. Kĩ năng
Củng cố các kĩ năng quan sát bản đồ , lược đồ phân tích biểu đồ tranh ảnh địa lí.
3. Thái độ
- ý thức học tập tốt.
II ĐỒ DÙNG
- Chuẩn bị của GV: Bản đồ các môi trường địa lí
 - Bản đồ tự nhiên, kinh tế châu Phi
 - Bản đồ dân cư châu Phi
- Chuẩn bị của HS: SGK, vở, đồ dùng...
III. NỘI DUNG ÔN TẬP
 Ôn tập theo đề cương
Hoạt động của GV
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
HĐ1: Phát vấn
? Em hãy trình bày sự phân bố dân cư và các chủng tộc trên thế giới.
? Quần cư là gì? Nêu K/n Đô thị hóa.
Nêu giới hạn của đới nóng và môi trường xích đạo ẩm?
Nêu Giới hạn của MT nhiệt đới gió mùa và đặc điểm của MT ?
Nêu giới hạn đới nóng và Đặc điểm tự nhiên của MT đới nóng?
Nêu giới hạn đới ôn hòa và HĐKT của đới ôn hòa?
Nêu giới hạn của MT đới lạnh HĐKT của con người đới lạnh?
Vì sao nói thế giới rộng lớn và đa dạng?
Nêu đặc điểm tự nhiên châu phi?
Trình bày đặc điểm dân cư và kinh tế châu phi?
Đề nghị các hs nhận xét và bổ xung sau mỗi câu hỏi.
GV chuẩn kiến thức
HĐ1: Phát vấn
Nghiên cưua các nội dung đã học .
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Các HS khác nhận xét
Bổ xung
Nghe nhớ
1. Sự phân bố dân cư và các chủng tộc trên thế giới
2. Quần cư và đô thị hóa
3. Đới nóng-Môi trường xích đạo ẩm
Giới hạn
 - Đặc điểm tự nhiên
4. Môi trường đới ôn hòa
5. Môi trường đới lạnh
6 . Thế giới rộng lớn và đa dạng
7 . Châu Phi
Đặc điểm tự nhiên châu phi
Dân cư kinh tế châu phi
***********************************************
 Lớp...7A...Tiết......(TKB) Ngày dạy.................................Sĩ số.......... Vắng...................
Lớp...7B...Tiết......(TKB) Ngày dạy..................................Sĩ số.......... Vắng...................
 Tiết 36
 KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 - Hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản các em đã học trong học kì I:
- Vị trí, đặc điểm , hoạt động kinh tế, vấn đề môi trường của các đới ôn hoà, đới lạnh, đới hoang mạcvà vùng núi
- Nắm chắc kiến thức cơ bản về vị trí địa lí, địa hình, khoáng sản, khí hậu cùng như dân cư kinh tế xã hội châu Phi và các môi trường tự nhiên đã học
2. Kĩ năng
Tư duy, phân tích so sánh, nhận xét đánh giá.
3. Thái độ
- ý thức ,nghiêm túc trong giờ làm bài.
II ĐỒ DÙNG
- Chuẩn bị của GV: Đề + đáp án (HĐ thi đưa )
- Chuẩn bị của HS: Nháp,bút, đồ dùng...
III. NỘI DUNG 
 1. Đọc, Phát đề
	2. Theo dõi và kiểm tra 
 ( Đề và đáp án của phòng giáo dục )
3 Củng cố: Thu , đếm bài
4 . Dặn dò: Chuẩn bị nội dung ôn tập và tâm lí cho môn thi kế tiếp.
HỌC KÌ II
Lớp...7A...Tiết......(TKB) Ngày dạy..................................Sĩ số.......... Vắng...................
Lớp...7B...Tiết......(TKB) Ngày dạy..................................Sĩ số.......... Vắng...................
 Tiết 37 – Bài 32
 CÁC KHU VỰC CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức. Học sinh cần hiểu rõ
- Trình độ phát triển kinh tế xã hội các nước châu Phi không đồng đều thể hiện rõ sự phân chia 3 khu vực: Bắc phi, Trung Phi, Nam Phi
- Nắm được các đặc điểm tự nhiên kinh tế các khu vực Bắc Phi, Trung Phi
2. Kĩ năng
- Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích lược đồ kinh tế xã hội để rút ra những kiến thức địa lí về đặc điểm kinh tế xã hội
3. Thái độ - ý thức học tập tốt
II. ĐỒ DÙNG
- Chuẩn bị của GV: - Lược đồ tự nhiên châu Phi
 - Lược đồ 3 khu vực kinh tế châu Phi
 - Lược đồ phân bố lượng mưa châu phi
III. NỘI DUNG
1. Bài cũ . Không kiểm tra giáo viên nhận xét kết quả bài kiểm tra học kì 1
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
Nội dung chính
- Gv y/c HS xác định trên h 32.1 SGK tr 100 vị trí giới hạn 3 khu vực châu Phi và cho biết:
 Các khu vực châu Phi nằm trong môi trường khí hậu nào?
 Kể tên xác định các nước trong từng khu vực?
- Gv chốt kiến thức trên BĐồ
- GV cho HS hoạt động nhóm n/c TT SGK phần tự nhiên Bắc và Trung Phi kết hợp lược đồ tự nhiên châu Phi , H 32.1 lập bảng so sánh sự khác nhau về các thành phần tự nhiên 2 khu vực Bắc và Trung Phi
( * GV hướng dẫn HS yếu kém....)
- GV chốt kiến thức ở bảng chuẩn
- HS xác định trên bản đồ các khu vực châu Phi và các nước thuộc các khu vực.
- HS hoạt động nhóm lập bảng so sánh các thành phần tự nhiên của khu vực Bắc và Trung Phi, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
I. Phân biệt 3 khu vực châu Phi
- Bắc Phi
- Nam Phi
- Trung Phi 
II. Khái quát tự nhiên khu vực Bắc và Trung Phi
Các thành phần tự nhiên
Bắc Phi
Trung Phi
Phía Bắc
 Phía Nam
 Phía Tây 
 Phía Đông
Địa hình
 - Núi trẻ át lát
- ĐB ven Địa Trung Hải
 - Hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới
 - Bồn địa 
 - Sơn nguyên và hồ kiến tạo
Khí hậu
 - Địa Trung Hải 
( mưa nhiều)
- Nhiệt đới ( rất khô nóng)
- Xích đạo ẩm và nhiệt đới
- Gió mùa xích đạo
Thảm thực vật
-Rừng lá rộng rậm rạp phát triển trên sườn đón gió
-xa van cây bụi nghèo nàn thưa. ở ốc đảo cây cối xanh tốt chủ yếu chà là
- Rừngrậm xanh quanh năm
- Rừng thưa xa van
- Xa van " công viên " phát triển trên các cao nguyên
- Rừng rậm trên sườn đón gió
 Căn cứ vào bảng trên cho biết sự phân hoá thiên nhiên 2 khu vực BP và TP thể hiện như thế nào? Tại sao có sự phân hoá đó?
 Xác định các bồn địa và sông điển hình ở phía Tây?
 Xác định các sơn nguyên và hồ kiến tạo ở phía Đông? 
- Gv y/c HS QS H 32.3 SGK tr 102 cho biết:
 Khu vực BP và TP có những khoág sản nào? ĐKTN khu vực BP và TP thích hợp trồng loại cây gì?
- GV cho HS thảo luận nhóm bànn/c TT SGK về KT-XH và H 32.3 lập bảng so sánh các yếu tố KT-XH của Bắc Phi và Trung phi
- Gv chốt kiến thức ở bảng chuẩn
- HS dựa vào bảng vận dụng kiến thức trả lời, lớp nhận xét bổ sung
- HS xác định trên bản đồ các bồn địa, SN, Sông, hồ kiến tạo
- HS QS H32.3 SGK trả lời , lớp nhận xét bổ sung
- HS các nhóm n/c TT SGK và H 32.3 trao đổi lập bảng so sánh KT-XH khu vực BP và TP, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
III. Khái quát kinh tế xã hội khu vực Bắc và Trung Phi
TP KT-XH
Bắc Phi
Trung Phi
Dân cư
- Chủ yếu ngưới ả Rập và Béc Be
- Chủ yếu người Ban Tu
chủng tộc 
- ơ-rô-pê-ô-ít
- Nê-grô-ít
Tôn giáo
- Đạo hồi
- Đa dạng
Các nghành kinh
tế chính
- KT, xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt
- Du lịch
- Trồng lúa mì, cây CN nhiệt đới: bông , ngô, ô liu, cây ăn quả
- Công nghiệp chưa phát triển
- KT chủ yếu dựa vào trồng trọt, CN theo lối cổ truyền, KT lâm sản, khoáng sản, trồng cây CN xuất khẩu
Nhận xét chung
KT tương đối phát triển trên cơ sở các nghành dầu khí và du lịch
KT chậm phát triển chủ yếu xuất khẩu nông sản
3. Củng cố.
giáo viên hệ thống bài yêu cầu nắm được sự khác nhau về ĐKTN và KT-XH của Bắc Phi và Trung Phi
4. Dặn dò - Học bài 
 - Chuẩn bị bài học sau: Tìm hiểu ĐKTN và KT-XH Nam Phi
Lớp...7A...Tiết......(TKB) Ngày dạy............................Sĩ số.......... Vắng...................
Lớp...7B...Tiết......(TKB) Ngày dạy..............................Sĩ số.......... Vắng...................
 Tiết 38 – Bài 33
 CÁC KHU VỰC CHÂU PHI ( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. học sinh cần nắm vững:
- Nét đặc trưng về tự nhiên và kinh tế xã hội của Nam Phi
- Phân biệt sự khác nhau về tự nhiên và kinh tế xã hội giữa các khu vực châu Phi 
- Cộng hoà Nam Phi là nước phát triển nhất châu Phi 
2. Kĩ năng
Rèn cho học sinh phân tích lược đồ tự nhiên và kinh tế.
3. Thái độ
- ý thức học tập tốt
II. ĐỒ DÙNG
- Chuẩn bị của GV: - Lược đồ tự nhiên châu Phi
 - Lược đồ các khu vực châu Phi
 - Lược đồ kinh tế châu Phi
III. NỘI DUNG
1. Bài cũ
 Cho biết sự khác biệt về tự nhiên giữa phần Đông và phần Tây khu vực Trung Phi?
 Kinh tế Bắc Phi có gì khác biệt với kinh tế khu vực Trung Phi?
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung chính
- GV y/c HS QS bản đồ tự nhiên châu Phi và lược đồ h 32.1 SGK tr 100 hãy:
 Xác định vị trí ranh giới khu vực Nam Phi?
 Đọc tên các nước trong khu vực?
- GV chốt kiến thức trên bản đồ
- GV phân nhóm HSQS 
H 26.1SGK tr 83 và H 32.1 SGK trang 100 thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
- Nhóm 1+2
 Độ cao TB của khu vực Nam Phi? 
 Đặc điểm địa hình Nam Phi có gì nổi bật?
- Nhóm 3+4
 Khu vực Nam Phi nằm trong môi trường khí hậu gì?
 Tại sao Bắc Phi và Nam Phi cùng nằm trong MTNĐ nhưng khí hậu Nam Phi lại ấm dịu hơn Bắc Phi?
- Nhóm 5+6
 Vai trò của dãy Đrê- ken- béc và dòng biển đối với lượng mưa và thảm thực vật như thế nào?
- Gv chốt kiến thức
- GV y/c HS n/c TT SGK mục b hãy:
 So với Bắc Phi và Trung Phi thành phần chủng tộc Nam Phi có nét khác biệt như thế nào?
 Dựa vào SGK và hiểu biết hãy nhận xét tình hình phát triển kinh tế ở các nước trong khu vực Nam Phi?
- GV chốt kiến thức
 QS H 32.3 nêu sự phân bố các khoáng sản chính của khu vực Nam Phi?
- HS QS xác định trên bản đồ ranh giới, các nước trong khu vực Nam Phi, lớp nhận xét bổ sung.
- HS các nhóm QS H 26.1 SGK tr 83 và H 32.1 SGK tr 100 thảo luận nhóm thống nhất câu lệnh của nhóm mình, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS n/c TT mục b trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- HS dựa vào SGK và hiểu biết trả lời, lớp nhận xét bổ sung
- HS QS H 32.3 xác định sự phân bố cá khoáng sản chính của Nam Phi
IV. Khu vực Nam Phi
1. Khái quát tự nhiên khu vực Nam Phi
- Địa hình
+ Cao nguyên khổng lồ cao TB hơn 1000m
+ Phía ĐN là dãy Đrê- ken- Béc nằm sát biển cao hơn 3000m
+ Trung tâm là bồn địa ca-la-ha-ri
- Khí hậu và thực vật
+ Phần lớn Nam Phi nằm trong môi trường khí hậu nhiệt đới
+ Cực Nam có khí hậu Địa Trung Hải
+ Lượng mưa và thảm thực vật phân hoá theo chiều từ Tây sang Đông
2. Khái quát kinh tế xã hội
- Thành phần chủng tộc đa dạng gồm 3 chủng tộc lớn và người lai
- Phần lớn theo đạo thiên chúa
- Các nước ở khu vực Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế chênh lệch
- Cộng hoà Nam Phi phát triển nhất, CN khai khoáng giữ vai trò quan trong cung cấp nhiều cho xuất khẩu
3. Củng cố
Điền vào chỗ ............trong các câu sau sao cho đúng
- Phần lớn khu vực Nam Phi nằm trong môi trường...............................Địa Trung Hải
-Trình độ phát triển kinh tế của các nước khu vực Nam Phi...............................Nam Phi là nước...............châu Phi thì nước...................................là những nước nông nghiệp lạc hậu
4. Dặn dò
- Học bài 
- Chuẩn bị học bài sau: ôn tập lại đặc điểm kinh tế 3 khu vực châu Phi
Lớp...7A...Tiết......(TKB) Ngày dạy..................................Sĩ số.......... Vắng...................
Lớp...7B...Tiết......(TKB) Ngày dạy..................................Sĩ số.......... Vắng...................
 Tiết 39 – Bài 34
 THỰC HÀNH 
 SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA 3 KHU VỰC CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. Sau bài học học sinh cần :
- Nắm vững sự khác biệt về trình độ phát triẻn kinh tế rất không đồng đều thể hiện trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia của châu Phi
- Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực châu Phi
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng so sánh cho học sinh
3. Thái độ
- ý thức học tập tốt
II. ĐỒ DÙNG
- Chuẩn bị của GV: Lược đồ kinh tế châu Phi
 - Lược đồ thu nhập BQĐN năm 2000 ( H 43.1 SGK )
- Chuẩn bị của HS: SGK, vở, đồ dùng....
III. NỘI DUNG
1. Bài cũ
 Hãy nhận xét tình hình kinh tế KV Nam Phi? 
2. Bài thực hành
* Bài 1 
- GV cho HS hoạt động nhóm QS H 34.1 phân tích mức thu nhập BQĐN thảo luận nhóm thống nhất các câu hỏi SGK trang 108 
- GV gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV chốt kiến thức ở bảng chuẩn
Khu vực
Bắc phi
TrungPhi
Nam Phi
Thu nhập trên 2500 USD/người/năm
Li-bi
Bốt-xoa-na
Nam Phi
Thu nhập trên 1000 USD/người/năm
Ma-rốc, An-giê-ri, Ai-cập
Na-mi-bi-a
Thu nhập dưới 200 USD/người/năm
Ni-giê, Sát
Buốc-ki-na, Xô-ma-li, Ê-ti-ô-pi-a
Nhận xét về sự phân hoá thu nhập 3 khu vực
- Các nước vùng Địa Trung Hải và cực Nam châu Phi có mức thu nhập BQĐN lớn hơn với các nước giữa châu lục
- Mức chênh lệch giũa các nước có mức thu nhập cao (trên 2500 USD/người/năm) so với các nước có thu nhập (dưới 200 USD/người/năm ) quá lớn lên tới 12 lần
- Khu vực Trung Phi có mức thu nhập BQĐN thấp nhất trong 3 khu vực kinh Từ châu Phi
 * Bài 2 . Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của 3 khu vực châu Phi
- GV cho HS dựa vào kiến thức đã học so sánh những nét chính về đặc điểm kinh tế của 3 khu vực châu Phi
- Gv kẻ bảng trang 108 SGK và cho HS lên điền kết quả
- Cả lớp theo giỏi bổ sung
- Gv chốt kiến thức theo bảng 
Khu vực
Đặc điểm kinh tế chính
Bắc phi
Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở các nghành dầu khí và du lịch
Trung Phi
Kinh tế chậm phát triển, chủ yếu dựa vào KT lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp xuất khẩu
Nam Phi
Các nước trong khu vực có trình độ phát triển rất chênh lệch. Phát triển nhất là cộng hoà Nam Phi, còn lại là những nước nông nghiệp lạc hậu
- GV cho HS hoạt động nhóm bàn thảo luận trả lời câu hỏi sau:
 Dựa vào bảng so sánh trên hãy cho biết đặc điểm chung của nền kinh tế châu Phi ?
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung
- GVchốt kiến thức:
+ Nghành kinh tế chủ yếu dựa vào khai khoáng, trồng cây công nghiệp xuất khẩu
+ Nông nghiệp nói chung chưa phát triển, chưa đáp ứng nhu cầu lương thực. Chăn nuôi theo phương thức cổ truyền
+ Trình độ phát triển kinh tế quá chệnh lệch giữa các khu vực và các nước
3. Củng cố
 Nước nào có nền kinh tế phát triển nhất chau Phi? Nằm trong khu vực nào? Có mức thu nhập bình quân là bao nhiêu?
 Nêu những nét đặc trưng nhất của nền kinh tế châu Phi? 
4. dặn dò 
- Học bài theo các câu hỏi ở SGK 
- Chuẩn bị bài học sau : Tìm hiểu về châu Mĩ tại sao gọi châu Mĩ là " Tân thế giới " ai tìm ra châu Mĩ
 Chương VII : CHÂU MĨ
Lớp...7A...Tiết......(TKB) Ngày dạy..................................Sĩ số.......... Vắng...................
Lớp...7B...Tiết......(TKB) Ngày dạy..................................Sĩ số.......... Vắng...................
 Tiết 40 – Bài 35
 KHÁI QUÁT CHÂU MĨ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. Học sinh cần nắm vững
- Vị trí địa lí giới hạn, kích thước châu Mĩ để hiểu rõ đây là châu lục nằm tách biệt nữa cầu Tây, có diện tích rộng lớn đứng thứ hai trên thế giới
- Châu Mĩ là lãnh thổ của dân nhập cư , có thành phần dân tộc đa dạng, văn hoá độc đáo
2. Kĩ năng 
Rèn kĩ năng đọc phân tích lược đồ tự nhiên và các luồng nhập cư của châu Mĩ
3. Thái độ
- ý thức học tập tốt. 
II. ĐỒ DÙNG 
- Chuẩn bị của GV: Bản đồ tự nhiên thế giới hoặc quả cầu- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ
 - Bảng số liệu diện tích các châu lục trên thế giới
III. NỘI DUNG
1. Bài cũ ( Không kiểm tra)
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
- GV y/c HS QS H 35.1 SGK tr 110 hãy xác định vị trí châu Mĩ?Tại sao nói châu Mĩ nằm hoàn toàn nữa cầu Tây?
- GVchốt kiến thức trên bản đồ và giải thích thêm cho học sinh rõ.
- GV cho HS QS H 35.1 kết hợp với bản đồ tự nhiên thế giới hãy:
 Xác định các đường: chí tuyến, xích đạo, 2 vòng cực?
 Cho biết vị trí lãnh thổ châu Mĩ so với các châu lục khác có điểm gì khác biệt cơ bản?
- GV chốt kiến thức
 Vị trí châu Mĩ và châu Phi có điểm gì giống và khác nhau?
- GV y/c HS QS H 35.1 SGK tr 110 cho biết :
 Châu Mĩ tiếp giáp với những đại dương nào?
 Xác định vị trí của kênh đào Pa-na-ma và nêu ý nhĩa của kênh đào này?
- Gv chốt kiến thức
- GV treo bảng số liệu diện tích các châu lục y/c HS cho biết:
 Diện tích châu Mĩ bao nhiêu? Đứng thứ mấy về diện tích sau châu lục nào?
- GV cho HS hoạt động nhóm n/c TT mục 2 hoàn thành các câu lệnh sau
+ Nhóm 1+2
 Trước TK XVI chủ nhân của châu Mĩ là người gì? Thuộc chủng tộc nào?
 Những nét cơ bản của người Anh Điêng và người 
E-xki-mô về HĐKT, địa bàn phân bố, nền văn hoá?
+ Nhóm 3+4
 QS H35.2 SGK tr 112 nêu các luồng nhập cư vào châu Mĩ?
 Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư khu vực Bắc Mĩ với dân cư khu vực Trung và Nam Mĩ?
- GV chốt kiến thức và mở rộng thêm HS.
- HS QS H 35.1 xác đ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cuc_chuan.doc