Giáo án Địa lý 7 - Thực hành nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa

1. MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức:

*HĐ 1: HS biết: Các kiểu khí hậu của đới ôn hòa qua biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa.

*HĐ 2: HS hiểu lượng khí thải CO2 ( điôxít cacbon) tăng là nguyên nhân chủ yếu làm cho Trái Đất nóng lên, lượng CO2 trong khơng khí khơng ngừng tăng và nguyên nhân của sự gia tăng đó.

1.2.Kỹ năng:

 - HS thực hiện được: Qua ảnh nhận biết, phân tích các biểu đồ khí hậu, thuộc kiểu môi trường nào?

 -HS thực hiện thành thạo: nhận xét sự gia tăng lượng khí thải ở đới ôn hịa.

 - Rn kĩ năng sống. Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức: Tự tin khi trình by trước lớp.

 

docx 4 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1983Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 7 - Thực hành nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Tiết CT 20
Ngày dạy: 
THỰC HÀNH 
NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA
1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
*HĐ 1: HS biết: Các kiểu khí hậu của đới ôn hòa qua biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa.
*HĐ 2: HS hiểu lượng khí thải CO2 ( điơxít cacbon) tăng là nguyên nhân chủ yếu làm cho Trái Đất nĩng lên, lượng CO2 trong khơng khí khơng ngừng tăng và nguyên nhân của sự gia tăng đĩ.
1.2.Kỹ năng:
 - HS thực hiện được: Qua ảnh nhận biết, phân tích các biểu đồ khí hậu, thuộc kiểu mơi trường nào?
 -HS thực hiện thành thạo: nhận xét sự gia tăng lượng khí thải ở đới ơn hịa. 
 - Rèn kĩ năng sống. Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức: Tự tin khi trình bày trước lớp.
1.3.Thái độ:
- Thói quen: Ủng hộ các biện pháp nhằm hạn chế lượng CO2 trong khơng khí.
-Tính cách: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: 
- Nhận biết đặc điểm mơi trường đới ơn hồ: xác định các kiểu mơi trường, giải thích lượng khí thải tăng
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở đới ơn hịa
3.2. Học sinh: Xem và chuẩn bị bài trước ở nhà .
 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : 
- Lớp 7a1 : 
 - Lớp 7a2 : 
- Lớp 7a3 : 
4.2 .Kiểm tra miệng : 
 1)Nêu những nguyên nhân, hậu quả ô nhiễm không khí nguồn nước, đới ôn hoà ?( 8 đ) 
 2) Nêu sự chuẩn bị của em ở bài học hơm nay ? (2đ)
ĐÁP ÁN :
 1)
- Nguyên nhân gây ra là do khói bụi của các nhà máy và khí thải xe cộ 
* Hậu quả do ô nhiễm không khí: Mưa axit, hiệu ứng nhà kính, lỗ thủng trong tầng ôzôn.
+Ơ nhiễm nguồn nước: Nước thải từ các nhà máy CN không được xử lí.
+ Chất thải sinh hoạt từ các đô thị
+ Lượng chất hoá học trong sản xuất nông nghiệp.
+ Khai thác dầu khí và giao thông đường thuỷ.
- Hậu quả:
+ Gây ra hiện tượng thuỷ triều đỏ, thuỷ triều đen làm chết ngạt các sinh vật trong nước
+ Thiếu nước sạch
2) Thực hành: Tìm hiểu mơi trường đới ơn hịa.
 4.3 .Tiến trình bài học :
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung bài học
Hoạt động 1: 25’ Tìm hiểu nhiệt độ và lượng mưa. ( Nhĩm chia lớp làm 6 nhĩm với 3 biểu đồ 5’)
? So với các biểu đồ khí hậu mà chúng ta thường gặp thì ở biểu đồ này em thấy cách biểu hiệân mới trên biểu đồ là gì? 
HS: Nhiệt độ và lượng mưa đều biểu hiện bằng đường.
GV: chia lớp làm 6 nhóm thảo luận 
* Nhóm 1,2: Biểu đồ A.
* Nhóm 3,4: Biểu đồ B.
* Nhóm 5,6: Biểu đồ C.
HS Thảo luận và đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng sau :
GV: Nhận xét và chuẩn xác kiến thức
Địa điểm
Nhiệt độ
Lượng mưa
Kết luận
Mùa hạ
Mùa đông
Mùa hạ
Mùa đông
A 
Tháng 7 là 50C
9 tháng nhiệt độ , 00C; (tháng1-300C)
Mưa tương đối lớn
9 tháng mưa dạng tuyết rơi
Biểu đồ khí hậu ơn đới lục địa 
B
250C
100C
(ấm áp)
Khô không mưa
Mưa mùa thu và mùa đơng
Khí hậu Địa trung hải
C
Mát mẽ <150C
Ấm áp 50C
Mưa ít hơn 40mm
Mưa nhiều hơn
250mm
Khí hậu ôn đới hải dương
Hoạt động 2: Giải thích nguyên nhân gia tăng lượng khí thải : 10’, Giáo dục mơi trường:
? Nhận xét và giải thích nguyên nhân tăng lượng khí thải từ năm 1840- 1997?
Mở rộng:
-Hiện tượng Trái Đất nĩng lên cĩ ảnh hưởng gì đến cuộc sống của người dân vùng đồng bằng ven biển Việt Nam?
Trả lời: Nước biển dâng cao ngập đi diện tích đất ven bờ.
 1. Xác định biểu đồ khí hậu
- Biểu đồ A: mơi trường ơn đới lục địa.
- Biểu đồ B: mơi trường Địa Trung Hải.
- Biểu đồ C: mơi trường ơn đới hải dương.
2. Giải thích nguyên nhân gia tăng lượng khí thải:
- Nhận xét: Lượng khí thải ngày càng tăng và khoảng cách năm tăng nhanh ngày càng gần.
- Nguyên nhân:
+ Do khĩi bụi, khí thải từ các nhà máy, phương tiện giao thơng.
+ Do bất cân khi sử dụng năng lượng nguyên tử.
4.4. Tổng kết:
- Lấy một vài ví dụ ở địa phương về ơ nhiễm khơng khí?
- Nhà máy khai thác đá, chế biến mì, mủ cao su.
4.5. Hướng dẫn học tập :
- Đối với bài học ở tiết học này: Xem lại bài thực hành. 
- Đối với bài học ở tiết sau : Chuẩn bị bài : Môi trường hoang mạc
+ Quan sát H.19.1 cho biết : Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu ?
? Cho biết sự khác nhau về khí hậu giữa hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở ôn hịa?
5. PHỤ LỤC
- Tài liệu GDMT và tiết kiệm năng lượng.
- Đổi mới phương pháp dạy học và những bài dạy minh họa Địa lí 7
- Dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng Địa lí 7

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_18_Thuc_hanh_Nhan_biet_dat_diem_moi_truong_doi_on_hoa.docx