I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS đạt được :
1. Kiến thức: - Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó.
- Trình bày được hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh.
2. Kĩ năng:
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.
- Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số trên thế giới.
3. Thái độ: - ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.
* Các kỹ năng sống cơ bản: tư duy, giao tiếp, giải quyết vấn đề, làm chủ bản thân.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng ảnh, hình vẽ.
II. Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
phân bố nhiệt độ trong năm? (A: biên độ nhiệt trong năm khoảng 130C ; nóng nhất là tháng 3 & 11 khoảng 250C ; tháng lạnh nhất là tháng 7 khoảng 120C => ở nửa cầu Nam) (B: biên độ nhiệt trong năm khoảng 150C; nóng nhất là tháng 5 khoảng 350C; tháng lạnh nhất là tháng 1 khoảng 200C => ở nửa cầu Bắc) (C: biên độ nhiệt trong năm khoảng 80C ; nóng nhất là tháng 4 khoảng 280C; tháng lạnh nhất là tháng 7 khoảng 200C => ở nửa cầu Nam) (D: biên độ nhiệt trong năm khoảng 120C ; nóng nhất là tháng 2 khoảng 220C ; tháng lạnh nhất là tháng 7 khoảng 100C => ở nửa cầu Nam) + Cho biết từng biểu đồ thuộc kiểu khí hậu nào ? Nêu đặc điểm chung của kiểu khí hậu đó? (A : là kiểu khí hậu nhiệt đới ở nửa cầu Nam . Nên mưa từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau) (B : là kiểu khí hậu nhiệt đới ở nửa cầu Bắc. Nên mưa từ tháng 5 đến tháng 10) (C : là kiểu khí hậu xích đạo ẩm .Nên mưa nhiều và mưa đều quanh năm) (D : là kiểu khí hậu hoang mạc . Do có lượng mưa ít ) + Hãy sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ & lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 cho phù hợp. ( A với 3 ; B với 2 ; C với 1 ; D với 4 ) ? em hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ dân số của 3 thành phố sau : - Niu York : 10% dân số Hoa Kì; Tôkiô: 27% dân số Nhật; Pari: 21% dân số Pháp . - Qua biểu đồ em có nhận xét gì ? 4. Đánh giá giờ thực hành: Nhận xét và tuyên dương nhx học sinh có ý thức học bài, khiển trách đối với những hs chưa chú ý học 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà học bài, chuẩn bị bài 29. 6. Rút kinh nghiệm: Tổ chuyên môn duyệt Ngày....tháng....năm 2014 Ngày soạn: 26/11/ 2014 Ngày dạy: 7A 5/12/2014(chiều); 7B 6/12/2014 Tiết 31 - Bài 29: DÂN CƯ- XÃ HỘI CHÂU PHI I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS đạt được. 1. Kiến thức: Trình bày một số đặc điểm cơ bản về dân cư, xã hội châu Phi - Hiểu rõ những hậu quả của lịch sử để lại qua việc mua bán nô lệ và thuộc địa hoá của các cường quốc phương Tây. - Hiểu được sự bùng nổ dân số không thể kiểm soát được và sự xung đột sắc tộc triền miên đang cản trở sự phát triển của châu Phi. 2. Kĩ năng: - Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị để rút ra nguyên nhân của sự phân bố đó. - Phân tích số liệu thống kê về sự gia tăng dân số của một số quốc gia ở châu Phi. 3. Thái độ: Ý thức về dân số kế hoạch hóa gia đình 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng ảnh. II. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm/cặp. III. Chuẩn bị: GV: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi. - Bảng số liệu thống kê về tỉ lệ gia tăng dân số ở một số quốc gia châu Phi - ảnh, tư liệu về xung đột vũ trang và di dân do xung đột vũ trang ở châu Phi. HS: Tập bản đồ. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu : dân cư châu Phi phân bố không đều và gia tăng nhanh. Bùng nổ dân số, và đại dich AIDS, xung đột giữa các tộc người và sự can thiệp của nước ngoài là những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội của châu lục này . HĐ1: Tìm hiểu về dân cư châu Phi - Mục tiêu: Trình bày một số đặc điểm cơ bản về dân cư châu Phi - Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, nêu và giải quyết vấn đề ? Xem hình 29.1.nhận xét sự phân bố dân cư ở Châu Phi? ? Tại sao sự phân bố dân cư châu Phi không đều ? + ở hoang mạc hầu như không có người sinh sống, mà chỉ tập trung ở các ốc đảo . + ở sông Nin có mật độ dân số cao nhất vì ở đây có đồng bằng châu thổ phì nhiêu . + ở xavan có mật độ trung bình . + Còn ở xích đạo ẩm mật độ dân số khá cao ? Hãy đọc tên các thành phố châu Phi từ 1 triệu dân trở lên ? Phân bố ở đâu ? (kể tên: Cairô, Angiê và phân bố ở ven biển ). 1. Lich sử và dân cư : a. Sơ lược về lịch sử : (Giảm tải) b. Dân cư : - Dân cư châu Phi phân bố rất không đều. Các thành phố có trên 1 triệu dân thường tập trung ở ven biển . Đa số dân cư sống ở nông thôn HĐ1: Tìm hiểu về Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người châu Phi : - Mục tiêu: Hiểu được sự bùng nổ dân số không thể kiểm soát được và sự xung đột sắc tộc triền miên đang cản trở sự phát triển của châu Phi. - Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm/ cặp. HS: Dựa vào bảng trong sgk hãy cho biết: ? Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của châu Phi (tăng cao hơn mức trung bình (2,4%) : Êtiôpia 2,9% , Tandania 2,8% ở Đông Phi ; Nigiêria 2,7% ở Tây Phi; còn quốc gia tăng tự nhiên thấp nhất là: CH Nam Phi 1,1% ). ? Nguyên nhân của sự bùng nổ dân số? ( khó thực hiện kế hoạch hoá gia đình do ảnh hưởng của tập tục , truyền thống, sự thiếu hiểu biết về khoa học kĩ thuật ? Nguyên nhân dẫn đến sự xung đột tộc người ở Châu Phi? (do mâu thuẫn của sự khác nhau về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, tôn giáo) * GV nói thêm hậu quả của xung đột sắc tộc ở châu Phi. - Có những luồng di cư đến những nơi an toàn . - Làng mạc bị tàn phá, nhà máy xí nghiệp, hầm mỏ, ruộng đồng bị bỏ hoang, sản xuất bị đình trệ - Nạn thất nghiệp, bệnh tật , dịch bệnh, suy dinh dưỡng => Làm cản trở sự phát triển kinh tế của đất nước HĐ nhóm 4 nhóm cùng thảo luận nội dung sau: ? Nguyên nhân xã hội nào làm cho Châu phi dẫn tới con đường nghèo đói bệnh tật Hs các nhóm làm việc - Đại diện các nhóm trình bày GV chuẩn kiến thức 2. Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người châu Phi : - Châu Phi có 818 triệu người(2001) chiếm 13,4% dân số thế giới - tỷ lệ gia tăng tự nhiên vào loại cao nhất thế giới >2,4% - Bùng nổ dân số, xung đột tộc người , đại dịch AIDS và sự can thiệp của nước ngoài là những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội ở châu Phi. 4. Củng cố: - Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội các nước châu Phi ? 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 30 6. Rút kinh nghiệm : ........................ Tổ chuyên môn duyệt Ngày....tháng....năm 2014 Ngày soạn: 26/11/2014 Ngày dạy: 7A 5/12/2014(chiều); 7B 11/12/2014 Tiết 32- Bài 30: KINH TẾ CHÂU PHI I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần đạt được: 1. Kiến thức: Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) đặc điểm kinh tế chung và các ngành kinh tế của châu Phi Hiểu được các hoạt động nông nghiệp và công nghiệp với kĩ thuật lạc hậu của châu Phi đã có tác động xấu đến môi trường. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ để hiểu rõ sự phân bố các ngành nông nghiệp và công nghiệp ở châu Phi. - Phấn tích mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế của con người với môi trường ở châu Phi. - Rèn luyện cho học sinh một số kỹ năng sống như:Tư duy,giải quyết vấn đề, tự nhận thức..... 3. Thái độ: 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng ảnh. II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở. III. Chuẩn bị: GV: - Bản đồ công nghiệp châu Phi. - Bản đồ nông nghiệp châu Phi. HS: Tập bản đồ IV. Tiến trình dạy học 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : ? Trình bày và giải thích sự phõn bố dân cư châu Phi ? Những nguyên nhân xã hội nào đó kìm hãm sự phátt triển kinh tế xã hội của châu Phi 3. Bài mới: ĐVĐ(SGK) HĐ1: Tìm hiểu về nông nghiệp châu Phi - Mục tiêu: Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) đặc điểm kinh tế chung và các ngành kinh tế của châu Phi Hiểu được các hoạt động nông nghiệp với kĩ thuật lạc hậu của châu Phi đã có tác động xấu đến môi trường Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở. GV: Yêu cầu HS đọc phần “ Trồng trọt” cho biết: ? Trong nông nghiệp Châu Phi có những hình thức canh tác phổ biến nào . HS: Trả lời câu hỏi. GV: Củng cố và phân tích 2 khu vực sản xuất nông nghiệp khác nhau: ? Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực. GV: cho học sinh quan sát lược đồ 30.1 và cho biết sự phân bố của các cây trồng? ? Cây công nghiệp được phân bố ở những nơi nào ? Cây ca cao được phân bố ở những nơi nào ? Cây cà phê, cọ dầu được phân bố ở những nơi nào ? Cây lương thực. HS: Trả lời,kết hợp chỉ bản đồ. GV: Củng cố bằng bảng phụ. ? Dựa SGK cho biết nghành chăn nuôi có đặc điểm gì? Tình hình phân bố và hình thức chăn nuôi có đặc điểm gì nổi bật. - Cừu, dê chăn nhiều trong môi trường nào? - Lợn nuôi nhiều ở quốc gia nào? - Bò nuôi nhiều ở quốc gia nào? HS: Trả lời câu hỏi và chỉ bản đồ. GV: Củng cố, kết luận. 1. Nông nghiệp : a. Trồng trọt - Cây công nghiệp nhiệt đới được trồng trong các đồn điền nhằm mục đích xuất khẩu, đồn điền thuộc chủ sở hữu của các công ti nước ngoài tổ chức sản xuất theo qui mô lớn. - Cây ăn quả cận nhiệt : nho, ô liu được trồng trong các khu vực cực bắc và nam châu Phi. - Cây lương thực chiếm tỉ trong nhỏ trong cơ cấu ngành trồng trọt, hình thức nương rẫy còn phổ biến kỹ thuật lạc hậu thiếu phân bón nên năng suất thấp. b. Ngành chăn nuôi. - Ngành chăn nuôi nhìn chung còn kém phát triển chăn thả gia súc là hình thức phổ biến - Phụ thuộc vào tự nhiên. HĐ1: Tìm hiểu về nông nghiệp châu Phi - Mục tiêu: Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) đặc điểm kinh tế chung và các ngành kinh tế của châu Phi Hiểu được các hoạt động công nghiệp với kĩ thuật lạc hậu của châu Phi đã có tác động xấu đến môi trường Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở. ? Công nghiệp ở Châu Phi có điều kiện thuận lợi lớn để phát triển là gi. - Quan sát lược đồ 30.2 cho biết ngành khai thác khoáng sản phân bố ở đâu? ? Quan sát lược đồ 30.2 cho nhận xét sự phân bố các nghành công nghiệp ở Châu Phi. - Ngành luyện kim màu phân bố ở đâu - Nghành cơ khí phân bố ở đâu ? Nhận xét gì về trình độ phát triển công nghiệp ở Châu Phi. ? Nguyên nhân kìm hãm sự phát triển công nghiệp châu Phi. Kết luận: - Phần lớn các quốc gia có kinh tế lạc hậu, chuyên môn hóa phiến diện, chú trọng trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. Nguyên nhân. - Một số nước tương đối phát triển là Cộng hòa Nam Phi, Li-bi, An-giê-ri, Ai Cập. 2. Công nghiệp: - Nguồn khoáng sản phong phú nhưng phần lớn các nước châu Phi có nền công nghiệp chậm phát triển. Giá trị sản lượng công nghiệp chiếm 2% trên toàn thế giới. - Châu Phi có ba khu vực có trình độ phát triển công nghiệp khác nhau. - Các nước có nền công nghiệp tương đối phát triển là : Cộng hoà Nam Phi, An Giê Ri 4. Củng cố : ? Nêu sự giống nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi ? Tại sao công nghiệp châu Phi còn chậm phát triển ? Kể tên một số nước có nền kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại nội dung đã học trong bài vừa học. - Làm bài tập 3 : thu nhập bình quân đầu người bằng GDP: dân số ở châu Phi. - Xem trước bài tiếp theo. 6. Rút kimh nghiệm: ................................... Tổ chuyên môn duyệt Ngày....tháng....năm 2014 Ngày soạn: 6/12/2014 Ngày dạy: 7A 11/12/2014; 7B 12/12/2014(chiều) TIẾT 33- BÀI 31: KINH TẾ CHÂU PHI (tiếp theo) I. Mục tiêu bài học: Sau bài học HS đạt được: 1. Kiến thức : - Nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước châu Phi. - Hiểu rõ sự đô thị hóa nhanh chóng nhưng không tương xứng với trình độ phát triển công nghiệp làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế xã hội phải giải quyết. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng về quan sát phân tích biểu đồ, lược đồ để phát hiện kiến thức - Rèn luyện cho học sinh một số kỹ năng sống như:Tư duy,giải quyết vấn đề, tự nhận thức..... 3.Thái độ: 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng ảnh II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở. III. Chuẩn bị: GV: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi. - Bản đồ kinh tế châu Phi. - Một số hình ảnh về khu nhà ổ chuột của các nước Bắc Phi, Trung Phi. HS: Sưu tầm tranh, ảnh về khu nhà ổ chuột của các nước châu Phi IV. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm ngành nông nghiệp Châu Phi ? Vì sao công nghiệp châu Phi còn đang phát triển. 3. Bài mới: ĐVĐ (SGK) HĐ1: Tìm hiểu về hoạt động dịch vụ - Mục tiêu: - Nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước châu Phi. - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở. Hoạt động 1 Cá nhân/cả lớp GV: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “Khủng hoảng kinh tế” ? Quan sát hình 31.1, nêu nhận xét để thấy các tuyến đường sắt quan trọng ở châu Phi chủ yếu phục vụ cho hoạt động xuất khẩu. ? Quan sát H33.1 kết hợp SGK cho biết hoat động kinh tế đối ngoại Châu Phi có đặc điểm gì nổi bật. - Xuất hàng gì chủ yếu? - Nhập hàng gì chủ yếu? ? Tại sao phần lớn các nước Châu Phi phải xuất khẩu khoáng sản, nguyên liệu thô và nhập khẩu máy móc. ? Tại sao Châu Phi là châu lục xuất khẩu lớn sản phẩm nông sản nhiệt đới mà vẫn phải nhập lượng lớn lương thực. ? Thu nhập ngoại tệ của phần lớn các nước Châu Phi dựa vào nguồn kinh tế nào. 1. Dịch vụ: - Hoạt động kinh tế đối ngoại của các nước châu Phi tương đối đơn giản: chủ yếu là nơi cung cấp nguyên liệu thô, xuất khẩu nông sản nhiệt đới. - Nơi tiêu thụ hàng hoá cho các nước tư bản. - Nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực. - Chiếm khoảng 90% thu nhập ngoại tệ của các nước châu Phi. - Du lịch cũng đem lại nguồn ngoại tệ lớn lớn cho các nước châu Phi. HĐ1: Tìm hiểu về hoạt động dịch vụ - Mục tiêu: Hiểu rõ sự đô thị hóa nhanh chóng nhưng không tương xứng với trình độ phát triển công nghiệp làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế xã hội phải giải quyết. - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở. Hoạt động 2: cả lớp GV: Yêu cầu HS đọc mục 4 SGK cho biết đặc điểm đô thị hoá ở Châu Phi? ? Quan sát bảng số liệu kết hợp với hình 29.1 cho biết sự khác nhau về mức độ đô thị hóa giữa các quốc gia ven vịnh Ghi- nê, duyên hải Bắc Phi và duyên hải Đông Phi. ? Nguyên nhân, tốc độ đô thị hóa ở châu Phi diễn ra khá nhanh. ? Nêu những vấn đề kinh tế xã hội nảy sinh do sự bùng nổ dân số đô thị ở châu Phi. 2. Đô thị hóa: - Tốc độ đô thị hóa ở châu Phi khá nhanh nhưng không tương xứng với trình độ phát triển kinh tế.. - Nguyên nhân của bùng nổ đô thị ở Châu Phi do không kiểm soát được sự gia tăng dân số.Thiên tai, sản xuất nông nghiẹp khôngg phát triển, nội chiến liên miên dân tị nạn đổ về thành phố. - Bùng nổ dân số đô thị làm nảy sinh nhiều vấn đề kinh tế xã hội cần phải giải quyết. 4. Củng cố: Vì sao Châu Phi chủ yếu xuất khẩu khoáng sản và nông sản nhiệt đới và nhập thiết bị máy móc, hàng tiêu dùng. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại nội dung đã học trong bài vừa học. 6. Rút kinh nghiệm: Tổ chuyên môn duyệt Ngày....tháng....năm 2014 Ngày soạn: 6/12/2014 Ngày dạy: 7A 12/12/2014; 7B 12/12/2014(chiều) 7A 13/12/2014(chiều); 7B 13/12/2014 TIẾT 34- 35 BÀI 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI I. Mục tiêu bài học: Sau bài học HS cần đạt được: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực Bắc Phi, Trung Phi. - Biết hoạt động kinh tế của khu vực Trung Phi đã làm cho đất nhanh chóng bị thoái hóa suy giảm diện tích rừng 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích lược đồ tự nhiên ,kinh tế-xã hội để rút ra những kiến thúc địa lý về đặc điểm kinh tế xã hội. - Rèn luyện cho HS một số kỹ năng sống:Tư duy .tự nhận thức.,giải quyết vấn đề.quản lý thời gian.. 3.Thái độ: Có ý cải tạo đất tránh làm giảm diện tích rừng II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở. III. Chuẩn bị: GV:- Bản đồ 3 khu vực kinh tế châu Phi - Bản đồ kinh tế châu Phi HS: Tập bản đồ IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao Châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới, khoáng sản và nhập khẩu máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực. 3. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu khái quát tự nhiên của khu vực Bắc Phi - Mục tiêu: - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực Bắc Phi, - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở. ? Quan sát lược đồ 32.1,SGK xác định vị trí giới hạn ba khu vực châu Phi ? Các khu vực Châu Phi nằm trong những môi trường khí hậu nào. ? Dựa vào H27.2 và nội dung SGK, em hãy cho biết đặc điểm tự nhiên trường tự nhiên ở Bắc Phi HS: trình bày GV chuẩn xác HĐ cả lớp ? Hãy giải thích vì sao thiên nhiên ở khu vực trên lại có sự phân hóa như vậy(Do lich sử địa chất để lại) I. Khu vực Bắc Phi 1. Khái quát tự nhiên * Phía Bắc Địa hình: Núi trẻ át lat. ĐB Ven đại tây dương Khí hậu địa trung hải Vùng ven biển và các sườn đón gió mưa nhiều vào sâu trong nội địa lượng mưa giảm nhanh chóng -> thực vật có sự thay đổi: Rừng sồi, dẻ mọc rậm rạp -> Xa van, cây bụi lá cứng. * Phía Nam - Môi trường hoang mạc: Khí hậu khô và nóng, thực vật chỉ có cây bụi gai thưa thớt, trong các ốc đảo trồng nhiều cây chà là HĐ2: Tìm hiểu khái quát kinh tế - xã hội của khu vực Bắc Phi - Mục tiêu: - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) những đặc điểm nổi bật về dân cư, kinh tế của các khu vực Bắc Phi, - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở. Hoạt động 2 GV:- Chia thành 2 nhóm thảo luận: - Phát phiếu học tập cho 2 nhóm N1: Nghiên cứu SGK, em hãy điền những thông tin cần thiết vào bảng sau: Yếu tố Bắc Phi Dân cư người ả -Rập, Bec be. Chủng tộc Ơrôpêôit Tôn giáo đạo hồi. N2: Cho biết sự khác nhau giữa kinh tế khu vực Bắc Phi và Trung Phi Ngành kinh tế Bắc Phi Nông nghiệp Trồng trọt phát triển Công nghiệp, dịch vụ Khai thác dầu khí, phốt phát. Du lịch phát triển. 2. Khái quát kinh tế - xã hội a. Dân cư, xã hội - Chủ yếu là người ả -Rập và người Bec-be. Thuộc chủng tộc Ơ- Rô-Pê-Ô-It. Theo đạo hồi. b. Kinh tế: * Nông nghiệp: - Trồng trọt phát triển - Các nước ven ĐTH trồng lúa mì, cây ăn quả cận nhiệt đới. Các nước phía nam Xa Ha- ra trồng các cây nhiệt đới. * Công nghiệp: Khai thác dầu khí, phốt phát. * Du lịch phát triển. TIẾT 35 Khu vực Trung Phi HĐ1: Tìm hiểu khái quát tự nhiên của khu vực Bắc Phi - Mục tiêu: - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực Trung Phi, - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở. ? Dựa vào H27.2 và nội dung SGK, em hãy cho biết đặc điểm tự nhiên ở Trung Phi. GV bổ sung II. Khu vựcTrung Phi 1. Khái quát tự nhiên: gồm 2 phần: - Phía Tây:Địa hinh ;Bồn địa + Khí hậu xích đạo ẩm: nóng ẩm quanh năm , rừng rậm xanh quanh năm phát triển + Khí hậu nhiệt đới: Có 2 mùa (mùa mưa và mùa khô),rừng thưa và xa van - Phía Đông: Địa hình: Sơn nguyên và hồ kiến tạo Khí hậu có khí hậu gió mùa xích đạo, thực vật chủ yếu là xa van, rừng rậm phát triển HĐ2: Tìm hiểu khái quát kinh tế - xã hội của khu vực Bắc Phi - Mục tiêu: - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) những đặc điểm nổi bật về dân cư, kinh tế của các khu vực Trung Phi, - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở. ? Dân cư thuộc những chủng tộc nào? Phân bố ? N2: Cho biết sự khác nhau giữa kinh tế khu vực Bắc Phi và Trung Phi Ngành kinh tế Bắc Phi Trung Phi Nông nghiệp Công nghiệp, dịch vụ HS:Thảo luận hoàn thành phiếu học tập GV: Nhận xét,củng cố, chốt kiến thức. ? Dựa vào H32.3: - Nêu tên các cây công nghiệp chủ yếu ở Trung Phi? - Cho biết sản xuất nông nghiệp của Trung Phi phát triển ở những khu vực nào? Tại sao lại phát triển ở đó? HS trả lời, GV chuẩn xác GV: giới thiệu học sinh biết hoạt động kinh tế của khu vực Trung Phi đã làm cho đát nhanh chóng bị thoái hóa suy giảm diện tích rừng 2. Khái quát kinh tế - xã hội a. Dân cư, xã hội : - Chủ yếu là người ban tu, là khu vực tập trung đông dân nhất. Thuộc chủng tộc Nê- grô- it. Tín ngưỡng đa dạng b. Kinh tế : - Nông nghiệp: Trồng trọt chăn nuôi theo lối cổ truyền; Khai thác lâm sản, trồng các cây công nghiệp để xuất khẩu. - Công nghiệp dịch vụ: Xuất khẩu khoáng sản và nông sản 4. Củng cố: ? Nêu những khác nhau cơ bản về dân cư kinh tế của Bắc Phi và Trung Phi. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ và làm bài tập SGK. - Nghiên cứu trước bài mới: Bài 33: Các khu vực Châu Phi (tiếp theo) 6. Rút kinh nghiệm: Tổ chuyên môn duyệt Ngày....tháng....năm 2014 Ngày soạn: 12/12/2014 Ngày dạy: 7A 18/12/2014; 7B 18/12/2014 TIẾT 36 - BÀI 33 CÁC KHU VỰC CHÂU PHI. (Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học: Sau bài học HS cần đạt được: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của khu vực Nam phi. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích lược đồ tự nhiên, kinh tế- xã hội để rút ra những kiến thúc địa lý về đặc điểm kinh tế xã hội của khu vựcNam Phi. - Rèn luyện cho HS một số kỹ năng sống:Tư duy. Tự nhận thức, giải quyết vấn đề. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng ảnh. II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở. III. Chuẩn bị: GV: Bản đồ các khu vực ở Châu Phi. HS: Tập bản đồ IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu sự khác biệt về kinh tế giữa khu vực trung phi và nam phi? 3. Bài mới: Để hiểu được đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực nam phi như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Tài liệu đính kèm: