I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích các bản số liệu, bản đồ kinh tế xã hội.
* Kĩ năng sống:
- Thu thập và xử lí thông tin từ bài viết, bảng thống kê và bảng số liệu.
- Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân.
- Trình bày, suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe / phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tình cảm yêu mến môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện:
+ Bản đồ kinh tế châu Á
+Bản thống kê một số chỉ tiêu phát triển KT-XH 1 số nước châu Á
+Tài liệu, tranh ảnh về các trung tâm kinh tế, các thành phố lớn 1số nước.
Lớp :8ATiết (TKB):......Ngày dạy:....................Sĩ số................Vắng:.................................. Lớp: 8BTiết (TKB):......Ngày dạy:....................Sĩ số................Vắng:.................................... Lớp: 8CTiết (TKB):......Ngày dạy:....................Sĩ số................Vắng:.................................. Tiết 9 - Bài 7: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích các bản số liệu, bản đồ kinh tế xã hội. * Kĩ năng sống: - Thu thập và xử lí thông tin từ bài viết, bảng thống kê và bảng số liệu. - Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân. - Trình bày, suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe / phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng tình cảm yêu mến môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: + Bản đồ kinh tế châu Á +Bản thống kê một số chỉ tiêu phát triển KT-XH 1 số nước châu Á +Tài liệu, tranh ảnh về các trung tâm kinh tế, các thành phố lớn 1số nước. - Phương pháp: +Cá nhân +Thuyết trình. +Thảo luận nhóm 2. Học sinh : - Đọc, nghiên cứu nôi dung bài. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp bài mới) 2. Bài mới : * Giới thiệu bài :Các nước Châu Á có quá trình phát triển sớm nhưng trong một thời gian dài việc xây dựng nền kinh tế - xã hội bị chậm lại . Từ cuối thế kỉ XX nền kinh tế các nước vav vùng lãnh thổ Châu Á đã có chuyển biến mạnh mẽ nhưng không đồng đều. Giáo viên Học sinh Nội dung HĐ: Tìm hiểu đặc điểm phát triển kinh tế xã hội (35 ’) Hỏi : Sau chiến tranh thế giới thứ II , kinh tế Châu Á có đặc điểm gì nổi bật? Hỏi :Nền kinh tế Châu Á bắt đầu có chuyển biến từ khi nào? Hỏi : Biểu hiện rõ rệt của sự phát triển kinh tế được thể hiện như thế nào? Hỏi: Quan sát bảng 7.2 cho biết có mấy mức thu nhập? Kể tên? Hỏi: Nước có bình quân đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh nhau khoảng bao nhiêu lần? Hỏi: Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của nước thu nhập cao khác với nước thu nhập thấp ở chỗ nào? Hỏi : Quan sát hình 7: Xác định các quốc gia có thu nhập thấp,thu nhập trung bình dưới ,trung bình trên và cao? Hỏi: Dựa vào SGK cho biết trình độ phát triển kinh tế của các nước và vùng lãnh thổ Châu Á được chia thành mấy nhóm? GV : Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu tìm đặc điểm phát triển kinh tế ?Tên nước và vùng lãnh thổ? Nhóm 1: Nhóm nước phát triển cao? Nhóm 2: Nhóm nước công nghiệp mới? Nhóm 3: Nhóm nước đang phát triển? Nhỏm 4 : Nhóm nước giàu nhưng trình độ kinh tế - xã hội chưa cao? - Các nước lần lượt giành độc lập. Kinh tế kiệt quệ, yếu kém, đói nghèo ... - Nền kinh tế Châu Á có nhiều chuyển biến mạnh mẽ theo hướng CNH – HĐH . - Nhật Bản trở thành cường quốc kinh tế thế giới,Hàn Quốc, Đài Loan, Xin-ga-po,Hồng Kông... trở thành con rồng châu Á - 4 mức thu nhập. - GDP/người Nhật >105,4 lần Lào - GDP/người Nhật >80,5 lần VN. - Nước có tỉ trọng nông nghiệp trong GDP cao thì GDP/ người thấp,mức thu nhập trung bình thấp kém và ngược lại. - Học sinh xác định trên bản đồ. - 4 nhóm - Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời,các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. 2. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước và lãnh thổ Châu Á hiện nay. - Sau chiến tranh thế giới thứ II , nền kinh tế Châu Á các nhiều chuyến biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa. -Biểu hiện:Nhật Bản trở thành cường quốc kinh tế lớn trên thế giới và xuất hiện một số nước công nghiệp mới. Nhóm nước Tên nước và vùng lãnh thổ Đặc điểm phát triển kinh tế Phát triển cao Nhật Bản Nhật Bản Có nền kinh tế - xã hội toàn diện. Công nghiệp mới Sin–ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan Mức độ công nghiệp hóa cao và nhanh Đang phát triển Việt Nam, Lào Nông nghiệp phát triển chủ yếu Trung Quốc,Ân Độ , Thái Lan Công nghiệp hóa nhanh, nông nghiệp đóng vai trò quan trọng Giàu , trình độ kinh tế xã hội chưa cao Bru–nây , Cô-oét, A-rập-xê-út Khai thác dầu khí để xuất khẩu GV: Nhận xét các nhóm và bổ sung kiến thức. Hỏi: Em có nhận xét gì về trình độ phát triển kinh tế của các nước Châu Á? GV: Do có nền kinh tế phát triển không đều nên ở Châu Á còn có nhiều quốc gia có thu nhập thấp, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn. - Học sinh lắng nghe. - Trình độ phát triển kinh tế không đều giữa cá quốc gia và vùng lãnh thổ. - Ở Châu Á có trình độ phát triển kinh tế không đều giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ. 3. Củng cố: (3’) - Vì sao Nhật Bản sớm trở thành một nước có kinh tế phát triển? - Tỉ trọng giá trị nông nghiệp và công nghiệp các nước ở châu Á như thế nào? 4. Dặn dò: (2’) - Học bài cũ . - Đọc trước bài 8 ------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: