I. Mục tiêu : Yêu cầu sau bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức : Hệ thống hoá và trình bày được các kiến thức về ĐKTN và dân cư xã hội châu Á .
2. Kĩ năng : R/luyện các kĩ năng đọc phân tích lược đồ, biểu đồ, bảng thống kê số liệu.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ thiên nhiên và cộng đồng dân tộc.
4. Trọng tâm: Kiến thức về ĐKTN và dân cư xã hội châu Á .
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
GV: Bản đồ tự nhiên châu Á , lược đồ phân bố dân cư .
HS: Hệ thống lại nội dung trước khi đến lớp.
Ngày soạn: 3 /10/ 2015 Tiết 7 ÔN TẬP I. Mục tiêu : Yêu cầu sau bài học, học sinh phải: 1. Kiến thức : Hệ thống hoá và trình bày được các kiến thức về ĐKTN và dân cư xã hội châu Á . 2. Kĩ năng : R/luyện các kĩ năng đọc phân tích lược đồ, biểu đồ, bảng thống kê số liệu. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ thiên nhiên và cộng đồng dân tộc. 4. Trọng tâm: Kiến thức về ĐKTN và dân cư xã hội châu Á . II. Chuẩn bị của thầy và trò : GV: Bản đồ tự nhiên châu Á , lược đồ phân bố dân cư . HS: Hệ thống lại nội dung trước khi đến lớp. III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hãy n/xét số dân và tỉ lệ g/tăng dsố tự nhiên của c/Á so với các châu khác và so với thế giới ? - Châu Á có số dân đông nhất so với các châu khác, luôn chiếm hơn ½ dân số toàn thế giới . - Mật độ dân cư cao, phân bố không đều. - Ngày nay do áp dụng tích cực chính sách dân số nên tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm đáng kể (1.3% , ngang với mức trung bình năm của thế giới ) . 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Hôm nay các em có nhiệm vụ hệ thống lại những kiến thức và kĩ năng cơ bản về tự nhiên, dân cư, xã hội châu Á. b. Nôi. Dung ôn tập. Hoạt động thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân theo phương pháp đàm thoại với yêu cầu quan sát kênh hình ,trả lời câu hỏi. GV Quan sát hình 1.1 cho biết về vị trí và kích thước của phần lục địa châu Á ? GV So với châu Phi vị trí và kích thước châu Á có những đặc điểm giống và khác nhau như thế nào? GV Quan sát hình 1.2 kể tên các núi cao, đồng bằng rộng lớn,các sơn nguyên .So với các châu lục khác mà em đã học,địa hình châu Á có nét gì nổi bật ? GV Dựa vào hình 2.1 cho biết khí hậu châu Á bị phân hoá thành các kiểu khí hậu nào ? Khí hậu phổ biến ở châu Á là kiểu khí hậu gì ? Giải thích tại sao kiểu khí hậu lục địa chiếm phần lớn diện tích lục địa châu Á ? GV Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Y-an-gun và Ê-ri-at trong sách GK hảy nêu đặc điểm khí hậu gió mùa và lục địa? GV Quan sát hình 1.2 nêu đặc điểm sông ngòi châu Á ( mạng lưới sông.khu vực có nhiều sông ) Giải thích về sự phân bố sông? GV Quan sát hình 3.1 kể tên các cảnh quan tự nhiên của châu Á dọc theo kinh tuyến 1000Đ từ bắc xuống nam, vĩ tuyến 400B và 200B từ Đông sang Tây? GV Giải thích sự hình thành các cảnh quan tự nhiên dọc theo kinh tuyến 1000Đ và vĩ tuyến 400B? GV Quan sát hình 4.1 và 4.1 cho biết loại gió,hướng gió và thời tiết do gió mùa đem lại cho nước ta trong mùa đông và mùa hạ. Giải thích nguồn gốc hình thành 2 loại gió mùa này? . GV Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa, em hãy nêu số liệu cụ thể dẫn chứng châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới.Giải thích nguyên nhân vì sao châu Á có số dân đông? GV Dựa vào thông tin trng sách GK cho biết đặc điểm chủng tộc và tôn giáo ở châu Á ? GV Quan sát hình 6.1 cho biết dân cư châu Á có đặc điểm gì ? những khu vực nào có mật độ dân số cao ? Giải thích . GV Dựa vào hình 6.1 kể tên các thành phố lớn ở Nam và Đông Nam Á .Giải thích về sự phân bố của các thành phố này? Học sinh nhớ lại nội dung đã học để trã lời cho nội dung câu hỏi . Học sinh nhớ lại nội dung đã học để trã lời cho nội dung câu hỏi . 4. Củng cố và đánh giá : (4’) - Cho HS xác định vị trí giới hạn Châu Á? - Xác định các kiểu khí hậu Châu Á? - Xác định các môi trương của châu Á? 5. Dặn dò: (2’) - Về nhà học lại ttất cả các bài củ đã được học và ôn tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết. - Chuẩn bị giấy kiểm tra và đồ dùng học tập.
Tài liệu đính kèm: