I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học hs cần:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được vị trí đại lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ýnghĩa của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuạn lợi khó khăn trong phát triển kinh tế - xa hội
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển của vùng
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc và phân tích lược đồ, kĩ năng vận dụng kênh chữ va kênh hình để khai thác kiến thức.
3.Thái độ:
- Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
- Giáo dục bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (Mục II)
Ngày soạn: 12/11/2015 Tiết 27 Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học hs cần: 1. Kiến thức: Nhận biết được vị trí đại lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ýnghĩa của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuạn lợi khó khăn trong phát triển kinh tế - xa hội Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển của vùng 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng đọc và phân tích lược đồ, kĩ năng vận dụng kênh chữ va kênh hình để khai thác kiến thức. 3.Thái độ: Yêu thiên nhiên quê hương đất nước Giáo dục bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (Mục II) II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Bản đồ tự nhiên Nam Trung Bộ III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tình hình phát triển kinh tế vùng Bắc Trung Bộ? Trình bày các trung tâm kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ? Giải thích tại sao những nơi này lại là trung tâm kinh tế? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Y/c HS đọc phần giới thiệu chung về vùng duyên hải Nam Trung Bộ + Xác định vị trí, giới hạn của vùng duyên hải Nam Trung Bộ? (Kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận, bao gồm hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa -Phía Bắc giáp Trung Bộ, -phía T.Nam giáp Đông Nam Bộ -Phía tây giáp Tây Nguyên và Lào -Phía đông giáp biển đông) + Nêu vai trò của các đaỏ và quần đảo của vùng? (Có vai trò to lớn về kinh tế và quốc phòng với cả nước) Em hãy rút ra ý nghĩa về vị trí đối với sự phát triển KT- VH XH ủa vùng? I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ Gồm 8 tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận. - S: 44. 254 km2 (13,4%) - 2002 -Giới hạn: + Phía B giáp Bắc Trung Bộ +Phía T giáp Tây Nguyên + Phía TN giáp Đông Nam Bộ + Phía Đ là biển. => Là cầu nối giữa 2 miền Bắc - Nam. Là cửa ngõ thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên. HĐ2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Y/c HS quan sát H25.1 và lược đồ + Nêu đặc điểm địa hình của vùng Duyên Hải NTB? (-Phái Tây có núi và gò đồi -Phái Đông có dải đồng bằng hẹp bị chia cắt bởi các dãy núi, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh) - Y/c HS xác định các vùng vịnh, các bãi tắm và điểm du lịch. + Nêu điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển Ktế của vùng duyên hải NTB? (-nứơc mặn, nước lợ thích hợp cho nuôi trồng thuỷ sản -Một số vùng có khả năng khai thác tổ chim yến -Đất nông nghiệp thích hợp để trồng lúa, ngô, khoai, sắn, rau quả -Vùng đất rừng chân núi có điều kiện chăn nuôi gia súc lớn + Thực trạnh rừng ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ như thế nào? + Nêu nguyên nhân và hậu quả mất rừng/ +Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng lại có tầm quan trọng dối với vùng BTB? (Chống lũ lụt và xói mòn, hạn chế sự xâm lấn của cát) II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Địa hình: + Phía tây: Núi, gò đồi. + Phía đông: ĐB bị chia cắt, bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vũng vịnh. - Khí hậu: + Cận xích đạo. + Là vùng khô hạn nhất nước ta. - Khoáng sản: Cát, thuỷ tinh, titan, vàng... - Diện tích rừng còn ít, nguy cơ mở rộng sa mạc lớn. - Có thế mạnh về tài nguyên biển và du lịch. Cần khai thác tài nguyên biể hợp lí - Cần bảo vệ rừng để chóng sa mạc hóa, cát lấn, cát bay. HĐ3.Đặc điểm dân cư - xã hội - Y/c HS quan sat H25.1 SGK trang 92 + Nhận xét sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế của vùng? (Không đồng đều giữa vùng đồi núi phía Tây và đồng bằng ven biển phía Đông + Nhận xét đặc điẻm người dân vùng duyên hải NTB? (Người dân có đức tính cần cù trong lao động, kiên cường trong chiến đấu) - Y/c HS quan sát H25.2 vàH25.3 + Nhận xét về khả năng phát triển du lịch của vùng? (Có khả năng phát triển tốt vì cùng có nhiều di tích văn hoá-lịch sử (phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn đã được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới) III/ Đặc điểm dân cư –xã hội - Sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía đông và phía tây - Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm, nhiều điểm du lịch hấp dẫn (phố cổ Hội An, thánh địa Mỹ Sơn) - Khó Khăn: đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn 4/ Củng cố bài học: Hoàn thành nội dung bảng sau: Điều kiện tự nhiên Dân cư Hoạt dộng kinh tế Phìa đông của vùng ĐH: đồng bằng Chủ yếu người kinh CN, thương mại, du lịch, khai thác nuôi trồng thuỷ sản Phía tây ĐH: Núi, gò đồi Chủ yếu là dân tộc ít người như: Cơtu, Ra- giai, Ba- na... Tỉ lệ hộ nghèo khá cao Chăn nuôi gia súc, nghề rừng, trồng cây công nghiệp Cho HS đọc phần ghi nhớ Chứng minh rằng vùng duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện để phát triển du lịch 5/ Dặn dò: Học thuộc bài Chuẩn bị bài vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) theo nội dung 3 câu hỏi SGK/99
Tài liệu đính kèm: