Giáo án Địa lý 9 - Tiết 20, 22

 I- Mục tiêu bài học :

 1.Kiến thức:

 - Nhận biết được vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội.

 - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn của vùng đối với sự phát triển KT-XH.

 2.Kĩ năng:

 - Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.

 - Phân tích bản đồ ĐLTN, bảng số liệu để hiểu và trình bày đặc điểm TN, DC, XH của vùng

 II- Thiết bị dạy học :

 * Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc bộ .

 * Bản đồ địa lý tự nhiên VN

 * Một số tranh ảnh về thế mạnh KT của vùng

 

doc 14 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 9 - Tiết 20, 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 18/10/2015 
 SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
 Tiết 20:VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
 I- Mục tiêu bài học : 
 1.Kiến thức:
 - Nhận biết được vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội.
 - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn của vùng đối với sự phát triển KT-XH.
 2.Kĩ năng:
 - Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.
 - Phân tích bản đồ ĐLTN, bảng số liệu để hiểu và trình bày đặc điểm TN, DC, XH của vùng
 II- Thiết bị dạy học : 
 * Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc bộ . 
 * Bản đồ địa lý tự nhiên VN
 * Một số tranh ảnh về thế mạnh KT của vùng
 III Tiến trình dạy học : 
 1. Kiểm tra : Giáo viên giới thiệu các vùng kinh tế ở nước ta.
 2. Bài mới : 
 * Mở bài: Mỗi vùng kinh tế có thế mạnh khác nhau về vị trí địa lí, ĐKTN và TNTN để phát triển KT. Vùng KT đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu đó là vùng TD và MN Bắc Bộ.
Hoạt động của GV và HS
- Quan sát trên lược đồ tự nhiên vùng TD và MNBB : hãy xác định vị trí và đọc tên các tỉnh Đông Bắc ? ( 11 tỉnh ) 
- Xác định và đọc tên các tỉnh Tây Bắc?(4tỉnh) 
- Xđ 4 phía vùng tiếp giáp với những nơi nào? 
-Vùng TD& MNBB có chung đường biên giới với các quốc gia nào?
- Vùng có diện tích rộng bao nhiêu ? Số dân là bao nhiêu ? Tỉ lệ so với cả nước?
- Các nhóm thảo luận : 
- Nêu ý nghĩa vị trí của vùng đối với phát triển KT ?( giàu TN khoáng sản, thủy điện, có mùa đông lạnh;có điều kiện giao lưu KT, văn hóa với TQ, Lào, ĐB S.Hồng và vùng KT trọngđiểm BB. 
 Có bờ biển kéo dài từ Móng Cái đến Quảng Yên ( Quảng Ninh )àphát triển du lịch (cảnh đẹp Vịnh Hạ Long), đánh bắt thủy sản )
* Tích hợp GDBVMT:
- Dựa vào h.17.1 và kiến thức đã học cho biết đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên của vùng?
-GV: Cho HS thảo luận nhóm tìm hiểu sự khác biệt về địa hình , khí hậu và thế mạnh KT của 2 tiểu vùng ĐBắc và TBắc .
- GV gợi ý:
- Quan sát lược đồ tự nhiên của vùng nhận xét về đặc điểm địa hình , khí hậu của vùng ? 
- Miền ĐBắc bao gồm các dãy núi nào? 
- Miền Tây Bắc bao gồm các dãy núi nào ? 
-Tính chất khí hậu đó có ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp như thế nào ? 
 - Dựa vào H 17.1 SGK xác định vị trí các mỏ than , sắt, thiếc, Apa tit và các dòng sông có tiềm năng thuỷ điện ? ( sông Đà, sông Lô, sông chảy, sông Gâm )
- Em hãy nêu các thế mạnh về kinh tế của tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc?
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả -bổ sung
- GV chuẩn xác kiến thức- Nhận xét gì về tài nguyên thiên nhiên của vùng?- Vùng trung du có đặc điểm gì ? khả năng phát triển kinh tế ntn? ( thuận lợi phát triển các vùng chuyên canh cây CN, xây dựng khu CN và đô thị)
-Bên cạnh thuận lợi về TN để phát triển KT vùng gặp phải khó khăn gì?
- Vì sao việc phát triển KT phải đi đôi với bảo vệ MT và TNTN? ( TN cạn kiệt, đất xói mòn, thiên tai, ảnh hưởng xấu tới MT...)
GV: so với các vùng khác, trung du và miền núi BB là vùng giàu khoáng sản, thủy điện và đa dạng sinh học.
- Địa bàn cư trú của những dân tộc nào ? 
- Đặc điểm sx của họ? (xem h.17.2)
- Dựa vào số liệu trong bảng 17 .2 sgk hãy nêu nhận xét về sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc ? 
 (TB thấp hơn ĐB- cả 2 tiểu vùng thấp hơn so với TBình cả nước)
- Chỉ tiêu nào của ĐB thấp hơn TB? ( TLTTN)
-GV: Nhờ thành tựu của công cuộc đổi mới nền KT, đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo mà đời sống của đồng bào miền núi đã từng bước được cải thiện.
- Phân tích các thành tựu đổi mới của đồng bào miền núi ?
-Cho biết thuận lợi về DC, XH của vùng?
- Khó khăn của vùng?
Nội dung chính
I- Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ :
- Là vùng lãnh thổ phía Bắc nước ta.
- Bắc giáp Trung Quốc, Tây giáp Lào, Nam giáp ĐB.Sông Hồng và Bắc Trung bộ, Đông giáp biển.
- Diện tích: 100965 km2, chiếm 1/3DT lãnh thổ cả nước, vùng biển có giá trị về giao thông, đánh bắt thủy sản và du lịch.
 - Dân số: 11,5 triệu người (2002)
-Ý nghĩa: dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm năng để phát triển kinh tế
II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : 
- Đặc điểm:
 + Địa hình cao, bị cắt xẻ mạnh. 
 + Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh.
+ Nhiều loại khoáng sản : than, sắt, thiếc, apatit....
+ Trữ năng thuỷ điện dồi dào.
- Thuận lợi: tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành.
*Khó khăn:
- Địa hình bị chia cắt trở ngại cho giao thông, sx.
- Thời tiết diễn biến thất thường
- Khoáng sản trữ lượng nhỏ, khó khai thác 
- Đất bị xói mòn, sạt lở,lũ quét....
III- Đặc điểm dân cư , xã hội :
- Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người: Thái, Mường, Dao, Mông...
- Người Kinh cư trú ở hầu hết các địa phương.
- Trình độ DC,XH có sự chênh lệch giữa ĐB và TB.
- Đời sống dân cư vẫn còn nhiều khó khăn nhưng đang từng bước được cải thiện .
- Thuận lợi: các dân tộc có kinh nghiệm sx, đa dạng về văn hóa.
- Khó khăn: trình độ văn hóa, kĩ thuật còn hạn chế, đời sống người dân còn nhiều khó khăn.
4.Củng cố:
Hãy nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của trung du và miền núi Bắc Bộ
Tại sao Trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế - xã hội cao hơn miền núi Bắc bộ ? ( có đất feralit, ít sương giá, nhiều khoáng sản ptriển CN, thủy năng lớn)
Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ? (tài nguyên cạn kiệt, đất xói mòn, thiên tai ảnh hưởng xấu tới MT...Đời sống được cải thiện người dân sẽ có ý thức tốt hơn trong việc bảo vệ MT và TNTN)
5.Hướng dẫn:
 - Học bài xem lại lược đồ để biết xác định ranh giới của vùng.
 - Xem trước bài 18: Tìm hiểu nhà máy thủy điện Hòa Bình, các TTKT của vùng.
Ngày 20 /10/2015 
 Tiết 21: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (Tiếp theo)
 I- Mục tiêu bài học : 
 1.Kiến thức:
 - Trình bày được thế mạnh kinh tế ở trung du và miền núi Bắc Bộ thể hiện ở một số ngành công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp; sự phân bố của các ngành đó.
- Nêu được tên các TTKT và các ngành KT của từng trung tâm.
 2. Kỹ năng:
 - Phân tích bản đồ, lược đồ tự nhiên, kinh tế của vùng để hiểu và trình bày sự phân bố của các ngành KT công nghiệp, nông nghiệp, tình hình phát triển KT của vùng. 
 II- Thiết bị dạy học : 
 - Lược đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ 
 - Tranh ảnh vịnh Hạ Long, Sapa...
 III- Tiến trình dạy học : 
 1. Kiểm tra : 
 1) Hãy nêu những thế mạnh về TNTN của vùng TD và MNBBộ.
 2) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển KT? 
 2.Bài mới : 
* Mở bài: Với tài nguyên phong phú và đa dạng, vùng TD và MNBBộ có điều kiện để phát triển nhiều ngành KT.Các thành phố CN đang phát huy vai trò TTKT của vùng. Hiện nay tình hình phát triển KT ra sao? Chúng ta cùng nghiên cứu qua bài.....
Hoạt động của GV và HS
*Hoạt động 1:
- Dựa vào h.18.1 cho biết vùng đã phát triển được những ngành CN nào? Dựa trên cơ sở nào? (nhiều khoáng sản, nông sản, rừng...)
- Các khoáng sản nào đang được khai thác?
- Quan sát lược đồ hãy kể và xác định trên lược đồ các ngành sản xuất công nghiệp của vùng, ph bố ? 
- Xác định trên H18.1 các nhà máy nhiệt điện , thuỷ điện , các trung tâm công nghiệp luyện kim , cơ khí, hoá chất ? 
- Trong các ngành công nghiệp của vùng , thế mạnh thuộc về ngành nào ? 
-Tại sao vùng có điều kiện phát triển ngành khai thác khoáng sản ? 
- Nhờ vào điều kiện tự nhiên nào mà vùng có điều kiện phát triển ngành năng lượng ?
-Thế mạnh phát triển CN chủ yếu của vùng là gì?
- Quan sát h.18.2 nêu ý nghĩa của thủy điện Hòa Bình ( hoàn thành 1994, công suất 1.92 tr kw, cung cấp điện năng cho các tỉnh phía nam, điều tiết lũ và cung cấp nước tưới cho đồng bằng S.Hồng, nuôi trồng thủy sản)
*Hoạt động 2:
-GV cho các nhóm thảo luận theo các nội dung sau: 
- Quan sát H 18.1 hãy nhận xét các sản phẩm nông nghiệp của vùng ? 
- Cây lương thực gồm những loại cây nào? được trồng ở đâu ? 
- Cây công nghiệp của vùng phát triển như thế nào ? bao gồm các loại cây nào ? 
-Căn cứ vào H 18.1 xác định địa bàn phân bố các cây công nghiệp lâu năm : chè , hồi . 
- Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà cây chè chiếm tỷ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước ? (đất feralit, khí hậu thích hợp )à 1 số thương hiệu chè trở nên nổi tiếng trong và ngoài nước (SGK)
-GV nói thêm:VN đứng thứ 7/45 nước trồng chè và đứng thứ 8 về xuất khẩu chè, đã có mặt ở 92 thị trường các châu lục.
- Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng.
- Nhận xét ngành chăn nuôi của vùng ? Tại sao đàn trâu của vùng phát triển mạnh chiếm tỷ trọng lớn so với cả nước ? 
 - Tỉnh nào trong vùng giáp biển? phát triển được ngành gì? 
- Ngành sản xuất nông nghiệp của vùng gặp khó khăn gì ? 
*Hoạt động 3:
 Vùng có mối giao lưu thương mại với các vùng nào bằng các tuyến đường nào? 
- Xác định trên h 18.1 các tuyến đường sắt , đường ô tô xuất phát từ thủ đô Hà Nội đến các thành phố thị xã , của các tỉnh biên giớiViệt - Trung ,Việt - Lào . 
-Tìm trên hình 18.1 các cửa khẩu quan trọng trên biên giới Việt - Trung : Móng Caí , Hữu Nghị, Lào Cai .
- Cho biết các thế mạnh phát triển du lịch của vùng?
- Xác định trên H 18.1 vị trí các trung tâm kinh tế . Nêu các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm ? 
Nội dung chính
IV-Tình hình phát triển kinh tế 
Công nghiệp : 
- Thế mạnh chủ yếu là khai thác và chế biến khoáng sản , thuỷ điện.
- Phân bố:
+ khai thác than ở Quảng Ninh + Các nhà máy thủy điện: Hòa Bình, Sơn La, Thác Bà
+ Trung tâm luyện kim đen ở Thái Nguyên.
Nông nghiệp : 
- Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng ( nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới), qui mô sản xuất tương đối tập trung.
- Một số sản phẩm có giá trị trên thị trường: chè, hồi, hoa quảở Sơn La, Hà Giang, Thái Nguyên, Lạng Sơn.
- Nghề rừng phát triển mạnh theo hướng nông -lâm kết hợp.
- Chăn nuôi trâu, bò, lợn phát triển.
3. Dịch vụ :
- Có mối giao lưu thương mại lâu đời với đồng bằng sông Hồng, Trung Quốc và Thượng Lào
- Trao đổi hàng hoá qua các cửa khẩu quan trọng : Móng Cái ,Hữu Nghị, Lào Cai.
- Nhiều cơ sở du lịch: Vịnh Hạ Long, Đền Hùng, Pắc Bó.......
V- Các trung tâm kinh tế : 
- Các thành phố Thái Nguyên , Việt Trì, Lạng Sơn, Hạ Long là những TTKT quan trọng.
4.Củng cố:
 1. Loại cây chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước:
 A. Cà phê B. Hồi C. Chè D. Cao su
 2. Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc ? 
3. Nêu ý nghĩa của nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp ở trung du và miền núi Bắc Bộ ?
 4.Hướng dẫn: 
 - Làm bài tập số 3/69 – vẽ biểu đồ hình cột 
 - Chuẩn bị bài thực hành số 19: Tìm hiểu xem những ngành CN khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh?
Ngày: 25/10/2015
Tiết 22: THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ , PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
 I- Mục tiêu bài học : 
 - Nắm được kỹ năng đọc bản đồ, xác định trên bản đồ các khoáng sản.
 - Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than 
 * Kĩ năng : 
 -Tư duy: phân tích và đánh giá tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở vùng trung du và MN Bắc Bộ .
 - Giao tiếp:trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe, hợp tác làm việc theo nhóm.
 - Làm chủ bản thân: quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm cá nhân trong nhóm.
 II- Phương tiện dạy học : 
 - Bản đồ tự nhiên, kinh tế của vùng trung du và miền núi BBộ
 - Át lát địa lý Việt Nam . 
 III- Tiến trình dạy học : 
 1.Kiểm tra bài cũ: 
 1) Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc, còn phát triển thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc? Chỉ trên BĐ các nhà máy thủy điện.
 2) Cho biết tình hình phát triển nông nghiệp của vùng? Chỉ trên BĐ các địa điểm du lịch, các TTKT của vùng. 
 2. Bài thực hành : 
Hoạt động của GV và HS
 -Yêu cầu hs quan sát lược đồ h 17.1 và đọc phần chú giải về tài nguyên khoáng sản.
- Gọi lần lượt hs lên bảng xđ vị trí của các mỏ khoáng sản và nơi phân bố trên BĐ.
Khoáng sản có ảnh hưởng tới sự phát triển các ngành công nghiệp như thế nào ?
* Cho các nhóm thảo luận theo 4 ý a, b, c, d. 
- Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có ngành khai thác nào phát triển ?
 -Vì sao khai thác than , sắt , apatít, kim loại màu: đồng , chì, kẽm của vùng lại có điều kiện phát triển ? 
 -Mỏ than Quảng Ninh và mỏ sắt Thái Nguyên có trữ lượng như thế nào ? 
- Các mỏ khoáng sản này đáp ứng với các ngành công nghiệp nào ? 
- GV: hiện nay các nhà máy này đang được đầu tư đổi mới công nghệ, mở rộng qui mô sản xuất.
- Quan sát lược đồ cho biết Thái Nguyên có các mỏ khoáng sản nào? 
- Cho các nhóm lên bảng xác định mỏ than Quảng Ninh, nhà máy nhiệt điện Uông bí, cảng Cửa Ông . 
- GV gợi ý cho nhóm được phân công lên vẽ sơ đồ.
- GV cho hs kể các nhà máy nhiệt điện.
- Nhu cầu trong nước: dùng trong CN luyện kim, sx xi măng, gạch ngói...
- Xuất khẩu sang Trung Quốc, Nhật, Cuba...
- GV: Qua sơ đồ, ta có thể thấy được vai trò của vùng mỏ than Quảng Ninh là rất lớn- trở thành tài sản chung của cả nước.
Nội dung chính
Xác định vị trí các mỏ 
 - Than, sắt, mangan, thiếc, bô xít, apatít, đồng, chì, kẽm .
-Than: Quảng Ninh, Thái Nguyên 
- Sắt : Thái Nguyên, Yên Bái... 
- Apatít : Lào Cai .....
2. Phân tích ảnh hưởng của khoáng sản tới phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi Bắc Bộ . 
a) Các ngành CN khai thác có điều kiện phát triển mạnh như : 
 Than, sắt, apatít , đồng, chì, kẽm.Vì: 
 - Các mỏ khoáng sản này có trữ lượng khá lớn, điều kiện khai thác thuận lợi.
- Đáp ứng nhu cầu phát triển KT trong nước và xuất khẩu. 
b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguồn nguyên liệu khoáng sản tại chỗ :
ngoài mỏ than, sắt ở Thái Nguyên còn có mỏ sắt Trại Cau cách TN 7 km, than Khánh Hòa 10 km, than Phấn Mễ 17 km.
c) Xác định trên BĐ: 
- Vị trí vùng mỏ than Quảng Ninh . 
- Nhà máy nhiệt điện Uông Bí . 
- Cảng xuất khẩu than Cửa Ông 
Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa xuất khẩu và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích :
Nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện
Xuất khẩu 
Nhu cầu tiêu dùng trong nước
Mỏ than
Quảng Ninh
4.Củng cố:
 - Cho hs xác định lại một số khoáng sản trên bản đồ. Đánh giá KN đọc BĐ của học sinh.
5.Hướng dẫn: 
 - Cho hs ghép tên một số Tỉnh với các khoáng sản cho phù hợp.
 - Đọc trước bài: Vùng đồng bằng sông Hồng
 - Xác định vị trí của vùng trên lược đồ giáp với những nơi nào? Có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?
Ngày 1-11-2015
 Tiết 22: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
 I- Mục tiêu bài học : 
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển KT- XH
 - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, TNTN, dân cư, xã hội của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế- xã hội. 
 2. Kĩ năng:
 - Xác định trên bản đồ, lược đồ, vị trí, giới hạn của vùng
 - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để hiểu và trình bảy đặc điểm TN, DC, XH của vùng
* Kĩ năng : 
- Tư duy:
+ Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu và bài viết về vị trí địa lí, giới hạn, đặc điểm TN và DC- XH của vùng .
+ Phân tích, đánh giá ý nghĩa của vị trí dịa lí, những thuận lợi, khó khăn của DC đối với việc phát triển KT- XH của vùng.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo nhóm.
- Làm chủ bản thân: quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm cá nhân trong nhóm.
 II- Thiết bị dạy học : 
 - Lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng . 
 - Học sinh mang theo máy tính bỏ túi .
 III- Hoạt động dạy học : 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 1. Xác định vị trí các mỏ khoáng sản: than, sắt, mangan, thiếc, bôxit, apatit, đồng, chì, kẽm.
 2. Vị trí vùng mỏ than Quảng Ninh, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, cảng Cửa Ông.
 2. Bài mới : 
 * Mở bài: Sử dụng phần đầu SGK
Hoạt động của GV và HS
*Hoạt động 1:
- Quan sát lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng xác định ranh giới vùng( gồm đồng bằng châu thổ màu mở, dải đất rìa trung du)
 Vùng tiếp giáp với vùng KT nào?
 ĐB có diện tích lớn thứ mấy trong các ĐB ở nước ta? 
- GV: Ngoài phần đất liền trên vùng biển vịnh Bắc Bộ còn có đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ là 2 đơn vị hành chính cấp Huyện của TP.Hải Phòng.
-Xác định vị trí đảo Cát Bà, đảo Bạch Long Vĩ? Đọc tên các tỉnh, thành phố của vùng (10 tỉnh)
 Diện tích là bao nhiêu km2 ? 
- Số dân là bao nhiêu ? So sánh với vùng trung du và miền núi Bắc bộ ?
- Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng đối với phát triển kinh tế xã hội ?
 *Hoạt động 2:
- Đồng bằng châu thổ do sông nào bồi đắp?
-Xác định S.Hồng đoạn chảy qua lãnh thổ vùng.
- Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư ? 
-Đồngbằng S.Hồng có đặc điểm gì về tự nhiên?
- Quan sát hình 20.1 hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Hồng ? 
- Loại đất nào chiếm diện tích lớn? Xác định các tỉnh có đất phù sa. Giá trị của đất phù sa ?
- Đất phèn, mặn có ở đâu? đất lầy thụt? ( là hệ quả trực tiếp của hệ thống đê điều được xây dựng từ bao đời nay)
- Khí hậu có gì đặc biệt? (lạnh) có giá trị gì đối với sx nông nghiệp?
-So sánh khoáng sản của vùng với TD và MNBBộ? Gồm những loại nào? có giá trị kinh tế như thế nào ? (phát triển công nghiệp ) 
 - Với đoạn bờ biển phía đông vùng có thể phát triển ngành gì?
- Xác định trên BĐ các bãi tắm, vườn quốc gia - Các hang động du lịch nằm ở tỉnh nào?(Tam Cốc- Bích Động (N. Bình), Hương Tích ( Hà Tây))
 Ngoài thuận lợi vùng gặp khó khăn gì ?
? Vùng chịu ảnh hưởng của loại gió nào? thời tiết ntn? Có chịu ảnh hưởng của bão không? Chỉ trên BĐ đường đi của bão.
* Liên hệ thực tế bão MT, MN....
- GV nói thêm khó khăn: đất lầy thụt, đất mặn, đất phèn cần được cải tạo.
 *Hoạt động3:
- Dựa vào bảng thống kê DS, DT các vùng.
- So sánh với DS, DT các vùng còn lại ( DS đông nhất nhưng DT nhỏ nhất.)
 - Quan sát biểu đồ hình 20.2 hãy cho biết mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng cao gấp bao nhiêu lần so với mật độ DS các vùng và cả nước ? Kết luận gì về MĐDS vùng ?
GV: tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của vùng giảm mạnh nhưng MĐDS vẫn cao do DS đông và khả năng mở rộng dt đất không còn.
- GV cho hs thảo luận nhóm:
- MĐDS cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội ? 
( Thuận lợi: nguồn lđ dồì dào, nhiều kinh nghiệm sx)
Khó khăn: bình quân đất đầu người thấp, sức ép lớn về việc làm, y tế, giáo dục, MT.....)
- Quan sát bảng 20.1 chỉ tiêu phát triển dân cư- xã hội ở đồng bằng sông Hồng năm 1999 so với cả nướcàhs so sánh các chỉ tiêu với cả nước? 
- GV: Tỉ lệ người lớn biết chữ cao- phù hợp với việc đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn hiện nay của vùng
- Cho hs đọc đoạn SGK- giải thích kết cấu hạ tầng: đê điều, GTVT, BCVT, DV nông nghiệp..
- Quan sát h 20.3 nhận xét gì về đoạn đê.
- Tầm quan trọng của hệ thống đê S.Hồng.
- Tránh lũ lụt, bảo vệ đồng ruộng, góp phần thâm canh tăng vụ, mở rộng đồng bằng.
- Giữ gìn các di tích LS và các giá trị văn hóa.
? Kết cấu hạ tầng nông thôn ở đồng bằng sông Hồng như thế nào ? 
- Đồng bằng sông Hồng có các đô thị nào hình thành từ lâu đời ?
- Cho biết khó khăn trong vùng ?
- DS đông khó khăn gì đối với phát triển KT-XH? (bình quân đất nông nghiệp thấp nhất cả nước, tỉ lê thất nghiệp ở TT và thiếu việc làm ở NT cao hơn mức TB cả nước, nhu cầu việc làm lớn, y tế, văn hóa, giáo dục ngày càng cao, đòi hỏi đầu tư lớn.)
- GV kết luận: Trình độ phát triển DC, XH khá cao so với cả nước.
Nội dung chính
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Diện tích : 14860 km2 
- Giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. 
- Đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của đất nước.
- Dân số: 17,5triệu người (2002)
- Ý nghĩa : thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng trong nước và thế giới.
II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : 
* Đặc điểm: 
 - Châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh,nguồn nước dồi dào,
 chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
* Thuận lợi:
- Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước .
- Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
- Khoáng sản có giá trị đáng kể: đá vôi, than nâu, khí tự nhiên ...
- Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, du lịch.
* Khó khăn:
- Thiên tai( bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.
III- Đặc điểm dân cư , xã hội 
- Đặc điểm: dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước 1179 người / km2 (2002)
- Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.
+ Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
+ Một số đô thị được hình thành từ lâu đời: Hà Nội, Hải Phòng.
- Khó khăn:
 + Dân số đông gây sức ép đối với phát triển kinh tế- xã hội.
 + Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
 3.Củng cố:
1. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Những yếu tố tự nhiên nào sau đây gây trở ngại cho việc phát triển KT-XH ở Đồng bằng sông Hồng:
 A. Vị trí vừa giáp miền núi trung du, vừa giáp biển.
 B. Thời tiết diễn biến thất thường.
 C. Nhiều khoáng sản để phát triển công nghiệp.
 D. Địa hình có nhiều ô trũng ngập nước.
 2. Hướng dẫn làm BT số 3/75
 Bình quân đất nông nghiệp= Diện tích đất chia cho DS
 4.Hướng dẫn: 
 - Đọc bài 21 : Vùng đồng bằng sông Hồng (tiếp theo ) 
 Cho biết đặc điểm phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng?

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_20_Vung_Dong_bang_song_Hong.doc