Giáo án Địa lý 9 - Tiết 7 đến tiết 12

I - Mục tiêu bài học

1. Giúp học sinh nắm đợc vai trò của các nhân tố tự nhiên và KT - XH đối với quá trình phát triển và phõn bố ngành nông nghiệp.

2. Có kỹ năng đánh giá giá trị của nền kinh tế, biết sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp Việt Nam.

 II.Trọng tõm bài học

 Mục 1,2,3-I .mục II

-Kiến thức:Biết được đất, nước, khí hậu là những tài nguyên vô cùng cần thiết đồi với sự phát triển NN, nhưng các nhân tố quyết định là nhân tố xó hội như lao động có nhiều kinh nghiệm, cơ sở kĩ thuật phục vụ NN ngày càng hoàn thiện, nhà nước có nhiều chính sách ưu tiên phát triển NN, có thị trường tiêu thụ rộng lớn.

 III - Chuẩn bị

- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam

- Bản đồ khí hậu Việt Nam

- Bản đồ đất đai Việt Nam

IV - Tiến trình lên lớp

1 - Ổn định tổ chức:

2 - Kiểm tra bài cũ:

 

doc 19 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1290Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 9 - Tiết 7 đến tiết 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nào?
- Tác động đến nông nghiệp ra sao?
- Đặc điểm của thị trờng ảnh hởng đến nông nghiệp nh thế nào?
- Đặc điểm của thị trờng trong nớc và ngoài nớc?
- Lấy ví dụ cụ thể
- Cà phê
- Dừa....
I. Các nhân tố tự nhiên.
1. Tài nguyên đất
- Nớc ta có tổng diện tích đất canh tác khoảng 20 triệu ha. Gồm các loại đất nh:
+ Đất phù sa: ở các đồng bằng và chủ yếu để sản xuất lúa nớc và một số cây công nghiệp ngắn ngày. diện tích khoảng 3 triệu ha
+ Đất Feralit có diện tích khoảng 16 triệu ha với nhiều loại khác nhau tập trung phân bố ở các vùng trung du, vùng núi và cao nguyên. Chủ yếu thích hợp với các loại cây công nghiệp.
-> Đây là những thuận lợi rất lớn cho nông nghiệp ở nớc ta.
- Khó khăn là hiện tợng sói mòn đất và đốt nơng làm rẫy gây thoái hóa đất.
2. Tài nguyên khí hậu
- Nớc ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm nhng do vị trí và sự đa dạng về địa hình tạo nên các kiểu khí hậu đặc trng khá phong phú thích hợp cho nhiều loại cây trồng khác nhau.
+ Những biến động của thời tiết cũng làm ảnh hởng đến năng suất cây trồng: Bão, sơng muối, rét đậm....
3. Tài nguyên nớc
- Nớc ta có hệ thống sông ngòi, ao hồ và đầm lầy phong phú, nguồn nớc ngầm nhiều rất thuận lợi cho tới tiêu trong nông nghiệp.
- Lợng ma trung bình đạt 1500 - 2500 mm/năm
+ Hạn chế: Lũ lụt về mùa ma và hạn hán về mùa khô
4. Tài nguyên sinh vật
- Nguồn tài nguyên động thực vật phong phú là điều kiện thuận lợi cho nhân dân thuần dưỡng và lai tạo giống mới có năng suất cao và chống chịu hạn hán tốt.
II. Các nhân tố kinh tế - xã hội
1. Dân c và nguồn lao động
- Dõn số đụng, nguồn lao động dồi dào, dõn số trẻ, khoảng 74% dõn số sống ở nụng thụn, khoảng 60% lao động trong ngành nụng nghiệp
- Lao động Việt Nam giàu kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, cần cù sáng tạo và tiếp thu KHKT nhanh
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Đang dần đợc hoàn thiện, các cơ sở phục vụ chăn nuôi, trồng trọt đang phát triển và phân bố rộng khắp nhất là các vùng chuyên canh
- Hình thành hệ thống thủy lợi, kênh mơng với các thiết bị tới tiêu hiện đại.
3. Chính sách phát triển nông nghiệp 
có nhiều chính sách khuyến nông hợp lý, phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại hớng ra xuất khẩu.
4. Thị trờng trong và ngoài nớc
- Thúc đẩy mở rộng sản xuất và tăng năng suất lao động, thực hiện trao đổi là nhu cầu của thị trờng
- Tác động trực tiếp đến sự thay đổi cơ cấu cây trồng và sản xuất phù hợp với nhu cầu thị trờng
- Biến động của thị trờng sẽ ảnh hởng đến ngời sản xuất
4 - Củng cố: 
- HS túm tắt nội dung bài học và trả lời cỏc cõu hỏi sau:
a/ Dửùa vaứo kieỏn thửực ủaừ hoùc ụỷ lụựp 8, haừy trỡnh baứy ủaởc ủieồm khớ haọu cuỷa nửụực ta.
b/ Haừy tỡm hieồu veà caực caõy troàng chớnh vaứ cụ caỏu muứa vuù ụỷ ủũa phửụng em.
c/ Taùi sao thuỷy lụùi laứ bieọn phaựp haứng ủaàu trong thaõm canh noõng nghieọp ụỷ nửụực ta?
5 - Hớng dẫn học bài:
-Làm vở bài tập. 
- Học bài và chuẩn bị bài 8 theo cỏc nội dung sau: 
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành nụng nghiệp nước ta?
+ Sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt, vai trũ, sự phỏt triển và phõn bố cõy lương thưc, cõy cụng nghiệp?
+ Tỡnh hỡnh phỏt triển ngành chăn nuụi của nước ta?
Ngày soạn: 12 /09 / 2015
Tiết 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
I - Mục tiêu bài học
 1. Nắm đợc đặc điểm phát triển và phân bố một sô loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu và những xu thế mới trong nông nghiệp nớc ta.
 2. Nắm đợc sự phân bố sản xuất nông nghiệp, phân tích số liệu, lợc đồ về sản lợng, vùng nông nghiệp.
II.Trọng tõm bài học
Mục I-Ngành Trồng Trọt
-Kiến thức: chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu cỏc ngành NN trong đú cõy lương thực chiếm tỷ trọng lớn nhất và cõy cụng nghiệp chiếm tỷ trọng thấp nhưng ngày càng tăng và giữ vai trũ quan trọng.
-Kĩ năng: phõn tớch Atlat, bảng số liệu, tranh ảnh, bảng thống kờ và cú khả năng liờn hệ thực tế.
III - Chuẩn bị
- Bản đồ kinh tế chung Viêt Nam hoặc bản đồ phân bố nông nghiệp.
- Một số tranh ảnh về sản xuất và phõn bố nông nghiệp.
IV - Tiến trình lên lớp
1- ổn định tổ chức:
2 Kiểm tra bài cũ:
 Phân tớch những thuận lợi và khó khăn của các yếu tố tự nhiên đối với phát triển và phân bố nông nghiệp?
3 - Bài mới
 Vào bài: Phần mở đầu SGK
Hoạt động của thầy
Nội dung chớnh
HĐ 1: Cỏ nhõn/ Cặp
Xét về cơ cấu ngành thì nông nghiệp đợc phân ra làm mấy ngành và là những ngành gì?
 Quan sát bảng 8.1 nhận xét về sự thay đổi cơ cấu ngành trong nông nghiệp
 Điều đó thể hiện xu thế gì?
 Cây lơng thực gồm những loại cây nào? Kể tên.
 Vai trũ của cõy lỳa?
 Nhận xét về sự thay đổi của một số chỉ tiêu của cây lúa?
- Năng suất
- Diện tích
- Sản lợng
- Sản lợng bình quân
 Quan sát hình 8.1 nêu một số đặc điểm về sản xuất và thu hoạch lúa?
Chỉ ra trên bản đồ những vùng trồng lúa chủ yếu?
HĐ 2:cỏ nhõn/cặp
 Quan sát bảng 8.3 kể tên các loại cây công nghiệp chủ yếu?
Vai trũ của cõy cụng nghiệp?
Chỉ ra những vùng trồng cây công nghiệp chủ yếu, kể tên các loại cây công nghiệp ở đó?
 Nêu những sản phẩm cây công nghiệp xuất khẩu hàng đầu của nớc ta?
HĐ 3:cỏ nhõn
 Quan sát trên bản đồ và chỉ ra những vùng trồng cây ăn quả chính?
Kể tên một số loại cây ăn quả chủ yếu?
HĐ 4:nhúm
Chia 3 nhúm thảo luận nhanh về cỏc vật nuụi
 Trình bày cơ cấu ngành chăn nuôi (qua bảng số liệu)?
 Tìm trên bản đồ những vùng chăn nuôi trâu bò?
 Đặc điểm và số lợng?
Xác định các khu vực chăn nuôi chủ yếu?
 Hãy nói về các hình thức chăn nuôi gia cầm chủ yếu mà em biết (ở địa phơng em, có những hình thức nào)?
I. Ngành trồng trọt
- Cõy lương thực chiếm tỷ trọng cao nhưng cú xu hướng giảm, cõy cụng nghiệp chiếm tỷ trọng thấp nhưng cú xu hướng tăng.
1. Cây lơng thực
- Gồm: Lúa và hoa màu (ngụ, khoai, sắn....)
- Lúa vẫn là cây trồng chính, chiếm vị trí quan trọng và sản lợng cao nhất trong trồng cây lơng thực.
- Phõn bố: ĐBSCL, ĐBSH, ĐB duyờn hải miền Trung.
-> Ngành trồng cây lơng thực tăng trởng liên tục trong đó đặc biệt là cây lúa
2. Cây công nghiệp
- Cung cấp nguyờn liệu cho CN chế biến, tận dụng tài nguyờn, phỏ thế độc canh cõy lỳa, tạo nguồn hàng xuất khẩu, tạo việc làm , nõng cao chất lượng cuộc sống, gúp phần bảo vệ mụi trường.
3. Cây ăn quả
- Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu long là những vùng trồng cây ăn quả chuyên canh
II. Chăn nuôi
1. Chăn nuôi gia súc lớn
- Bắc trung bộ, Duyên hải Nam trung bộ, Tây nguyên, Tây bắc bắc bộ...
- Số lợng đàn trâu bò hiện nay khoảng 6 - 7 triệu con (Trâu 3 triệu, bò 4 triệu)
- Chăn nuôi bò sữa đang rất phát triển ven các đô thị lớn
2. Chăn nuôi lợn
- ở các vùng đồng bằng: sông hồng, sông Cửu long để tận dụng tối đa nguồn sản phẩm của trồng trọt
- Số lợng hiện có khoảng 23 triệu con (2002)
3. Chăn nuôi gia cầm
- Theo hình thức nhỏ trong gia đình và hinhg thức trang trại, hiện nay đang phát triển mạnh hình thức chăn nuoi gia cầm theo hớng công nghiệp
- Số lợng khoảng 230 triệu con
4 - Củng cố: 
- HS túm tắt nội dung bài học và làm một số bài tập củng cố sau:
a. Nhaọn xeựt vaứ giaỷi thớch sửù phaõn boỏ caực vuứng troàng luựa ụỷ nửụực ta ?
b. Choùn vaứ saộp xeỏp caực yự ụỷ coọt A vụựi coọt B sao cho ủuựng
A
B
1 Trung du vaứ mieàn nuựi Baộc Boọ
2 ủoàng baống soõng Hoàng
3 Taõy Nguyeõn
4 ẹoàng baống soõng Cửỷu Long
5 ẹoõng Nam Boọ
a, Luựa, dửứa, mớa, caõy aờn quaỷ
b.Caứpheõ, cao su, hoà tieõu ủieàu boõng
c.Luựa, ủaọu tửụng, ủay, coựi
d. Cheứ, ủaọu tửụng,luựa,ngoõ,saộn
e.Cao su,ủieàu,hoà tieõu,caõy aờn quaỷ
Vỡ sao em laùi saộp xeỏp nhử vaọy?
5 - Hớng dẫn học bài: 
- Bài tập 2/23 Vẽ biểu đồ hình cột chồng hoặc vẽ biểu đồ hỡnh trũn bảng số liệu 8.4 -Làm vở bài tập
-Học và chuẩn bị bài 9 theo cỏc nội dung sau:
+ Vai trũ của rừng, cơ cấu rừng và hiện trạng tài nguyờn rừng hiện nay.
+ Vai trũ của ngành thủy sản, điều kiện phỏt triển và sự phỏt triển ngành thủy sản nước ta hiện nay?
 Ngày soạn: 17 / 09 / 2015 
 Tiết9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, 
 thủy sản
I - Mục tiêu bài học
 1. Học sinh nắm đợc các loại rừng chủ yếu ở nớc ta, hiểu đợc tình năng và đặc điểm của từng loại rừng.
 2. Thấy đợc đặc điểm về nguồn lợi thủy sản.
 3. Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ đờng (đồ thị), kỹ năng phân tích biểu đồ.
II.Trọng tõm bài học
Mục I - 1, Mục II
- Kiến thức: rừng là tài nguyờn vụ cựng quý giỏ nhưng đang suy giảm về số lượng và chất lượng nờn cần bảo vệ.
 +Nước ta cú rất nhiều nguồn lợi thủy hải sản, chỳng ta đó và đang khai thỏc tốt lợi thế này nhưng cần quan tõm và cú kế hoạch đầu tư cho hợp lớ.
- Kĩ năng: phõn tớch Atlat, tranh ảnh, số liệu.
 III - Chuẩn bị 
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.
- Lợc đồ lâm nghiệp - thủy sản.
IV - Tiến trình lên lớp
1 - ổn định tổ chức:
2 - Kiểm tra bài cũ:
 Trình bày đặc điểm và tình hình phát triển của ngành trồng trọt ở nớc ta?
 Nờu những nguồn lợi thủy hải sản nước ta? Tỡnh hỡnh phỏt triển và phõn bố của ngành này?
3- Bài mới
 Vào bài: Phần mở đầu SGK
* HĐ 1:cỏ nhõn
- Vai trò và những ảnh hởng của rừng đến đời sống và kinh tế xã hội?
GV chiếu lợc đồ lâm nghiệp
- Qua lợc đồ em có nhận xét gì về đặc điểm và diện tích rừng ở Việt Nam hiện nay?
Năm 1945: Rừng chiếm 60% diện tích với khoảng 15 triệu ha
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự cạn kiệt tài nguyên rừng?
- Qua bảng 9.1 nhận xét về cơ cấu rừng?
- Từ hiểu biết của em hãy nêu tác dụng của các loại rừng ?
- Rừng sản xuất
- Rừng phòng hộ
- Rừng đặc dụng
- Chỉ ra trên bản đồ các khu vực phân bố rừng chủ yếu?
* HĐ 2: cỏ nhõn
- Do diện tích rừng sản xuất còn ít nên nguồn lợi và sản lợng của ngành lâm nghiệp thay đổi nh thế nào.
- Nêu vài nét về kế hoạch triển khai phát triển và trồng mới rừng ở nớc ta?
- Quan sát hình 9.1 nhận xét về mô hình kinh tế vùng núi - trung du?
? Vai trò và ý nghĩa của nó?
* HĐ 3:nhúm
- Nhận xét và đánh giá về tiềm năng của ngành và nguồn lợi sẵn có.
Quan sát bảng 9.2/37
- Tính sự tăng giảm sản lợng khai thác và nuôi trồng thuỷ sản?
- So sánh qua các giai đoạn?
- Chỉ ra các vùng khai thác chính qua lợc đồ?
- Giá trị hàng xuất khẩu?
I. Lâm nghiệp
1. Tài nguyên rừng
- Hiện nay tỉ lệ che phủ rừng chỉ còn khoảng 35% diện tích
- Diện tích rừng chỉ còn khoảng 11.6 triệu ha
- Rừng sản xuất: chiếm 4/10 diện tích
 Rừng phòng hộ chiếm 5/10 diện tích
 Rừng đặc dụng chiếm 1/10 diện tích
 => nguồn lợi về rừng ngày càng giảm sút do diện tích rừng sản xuất ít
2. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
- Giảm sản lợng gỗ khai thác chỉ còn 2.5 triệu m3/năm (tất cả các loại), tập trung ở vùng núi thấp và trung du
- Phát triển các trung tâm công nghiệp chế biến gỗ ở Đông Bắc Bắc bộ , Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.
- Đến năm 2010 sẽ trồng mới thêm 5 triệu ha rừng, đa tỉ lệ che phủ rừng lên 45%
II. Ngành thủy sản
1. Nguồn lợi thủy sản
- Diện tích biển rộng lớn, nguồn lợi hải sản phong phú, có nhiều bãi tôm, bãi cá lớn.
Thuận lợi về địa hình: nhiều đầm, vịnh, phá..
Tiện cho nuôi trồng thủy hải sản
- Nguồn vốn lớn là trở ngại cho ng dân và việc phát triển mở rộng quy mô ngành
2. Sự phát triển và phân bố thủy sản
- Sản lợng tăng liên tục trong giai đoạn 1990 - 2002: Từ 890 nghìn tấn lên gấp 3 lần đạt 2.7 triệu tấn (2002). Trong đó giai đoạn 1998 - 2002 tăng mạnh nhát
- Khai thác vẫn chiếm tỉ trọng lớn đạt 2/3 khối lợng sản phẩm thủy sản. Nuôi trồng chỉ chiếm 1/3 nhng là ngành có mức tăng nhanh nhất gấp 6 lấn từ năm 1990 - 2002
- Phõn bố: +Khai thỏc: Kiờn Giang, Cà Mau, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bỡnh Thuận.
+ Nuôi trồng: An Giang, Bến Tre, Cà Mau.
- Từ 1999 - 2002 tăng từ 971 triệu USD lên 2014 triệu USD (gấp hơn 2 lần).
 4 - Củng cố: 
- HS tóm tăt nội dung bài.
 - Xác dịnh trên hình 9.2 các vùng phân bố rừng chủ yếu, các tỉnh trọng điểm nghề cá?
( HS chỉ bản đồ) .
 5 - Hớng dẫn học bài: 
 - Hướng dẫn cỏc em HSG làm bài tập 3-SGK trang 37.
Vẽ biểu đồ đờng (đồ thị) thể hiện sản lợng thủy sản của nớc ta giai đoạn 1990 – 2002
 -Làm vở bài tập.
 -Học bài và chuẩn bị bài 10- Thực hành theo cỏc nội dung sau: 
+ Chuẩn bị thước ke, compa, mỏy tớnh, bỳt chỡ và thước đo độ.
+ Học lại cỏch vẽ biểu đồ hỡnh trũn, cỏch vẽ biểu đồ đường biểu diễn.
+ Lựa chọn một trong hai bài và chuẩn bị trước. 
Ngày soạn: 19 / 9 / 2014
Tiết 10: THỰC HÀNH: 
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY,
SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM.
I - Mục tiêu bài học
 1. Rèn kỹ năng xử lý số liệu theo yêu cầu riêng của biểu đồ, kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn), biểu đồ đờng (đồ thị).
 2. Rèn kỹ năng đọc biểu đồ, nhận xét và phân tích số liệu.
II - Chuẩn bị
- Biểu đồ mẫu
- Dụng cụ vẽ: compa, thớc đo độ, thớc kẻ... 
III - Tiến trình lên lớp
1 - ổn định tổ chức:
 2 - Kiểm tra bài 15 phút:
Đờ̀ bài:Nước ta có những thuọ̃n lợi và khó khăn gì đờ̉ phát triờ̉n ngành thủy sản? Nờu hiợ̀n trạng của nghành thủy sản nước ta hiợ̀n nay? (atlat địa lý VN).
Đáp án:
Nguụ̀n lợi thủy hải sản
- 4 ngư trường lớn:MINH HẢI-KIấN GIANG-CÀ MAU,NINH THUẬN-BÌNH THUẬN-BÀ RỊA-VŨNG TÀU,HẢI PHềNG-QUẢNG NINH,HOÀNG SA-TRƯỜNG SA
- Cỏc đầm phỏ,vũng vịnh,rừng ngập mặn,sụng,suối,ao.
- Khú khăn:vốn ớt thiờn tai.....
Hiện trạng:
- Phỏt triển mạnh,chủ yếu là khai thỏc.
- Phõn bố:duyờn hải nam trung bộ và nam bộ.
- Cỏc tỉnh trọng điểm về khai thỏc:kiờn giang ,cà mau,bà rịa-vũng tàu và bỡnh thuận.cỏc tỉnh trọng điểm nuụi trồng:cà mau,an giang ,bến tre.
- Xuất khẩu phỏt triển,cú tỏc động thỳc đẩy thủy sản phỏt triển.
 3 - Bài mới
 Vào bài: GV hướng dẫn HS lựa chọn bài tập và cỏch xử lớ số liệu .
Bài tập: Dựa vào bảng số liệu (Bảng 10.2)
- Số lợng gia súc, gia cầm và chỉ số tăng trởng năm 1999
- Hãy vẽ biểu đồ thể hiện những số liệu đó
- GV treo bảng 10.2
- Quan sát và nhận xét
+ Với bảng số liệu và đặc điểm số liệu này ta nên vẽ biểu đồ nào cho phù hợp nhất?
+ Nêu những đặc điểm về số liệu cần vẽ
+ Trình bày những yêu cầu của loại biểu đồ này?
Nhận xột và giải thớch sự tăng trưởng đàn gia sỳc ,gia cầm trong thời gian qua?
- Vẽ biểu đồ hình cột, hoặc trục đồ thị
- Số liệu dựa vào bảng số liệu của bài tập
+ Yêu cầu
- Vẽ đồ thị:
Hàng ngang: thể hiện chỉ số về thời gian (năm, tháng, giai đoạn....) đợc chia đều theo từng khoảng cách
Hàng đứng: thể hiện chỉ số về sản lợng hoặc tỉ lệ, đợc chia đều theo từng khoảng cách
- Cách vẽ: vẽ các cột đợc xác định theo chỉ số của bảng số liệu trong bài tập (dùng thớc kẻ chiếu theo cột đứng, các cột đứng phải có độ rộng bằng nhau để biểu đồ đợc cân đối). + Lu ý không tẩy xóa
Biểu đồ thể hiện số lợng gia súc gia cầm 
và chỉ số tăng trởng
1990 1995 2000 2002
- Nhận xét: Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất tạo ra nguồn cung cấp thịt chủ yếu cho tiêu dùng
- Do nhu cầu về thịt, trứng tăng mạnh đã thúc đẩy phát triển chăn nuôi gia cầm và gia súc
- Đàn trâu không tăng mà có xu thế giảm, do nhu cầu về sức kéo của trâu trong nông nghiệp giảm
4 - Củng cố: 
 Hoàn thiện bài thực hành
5 - Hớng dẫn học bài:
 Học bài và chuẩn bị bài 11 theo cỏc nội dung sau: 
+ Cỏc nhõn tố tự nhiờn ảnh hưởng đến sự phỏt triển và phõn bố cụng nghiệp, quan trọng nhất là khoỏng sản.
+ Vai trũ của cỏc nhõn tố kinh tế - xó hụi với phỏt triển và phõn bố CN.
+ Phõn tớch ý nghĩa của phỏt triển nụng, ngư nghiệp với ngành CN chế biến lương thực, thực phẩm.
Ngày soạn: 20 / 9 / 2015
Tiết 11: Các nhân tố ảnh hởng đến phát triển 
và phân bố công nghiệp
 I - Mục tiêu bài học
 1. Giúp học sinh nắm đợc vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế-xã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nớc ta.
 2. Hiểu, lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu theo lãnh thổ công nghiệp. Có kỹ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các nguồn tài nguyên.
II. Trọng tõm bài học
- HS thấy được khoỏng sản là tài nguyờn tự nhiờn quan trọng nhất với sự phỏt triển CN, cỏc nhõn tố kinh tế-xó hội cú vai trũ đặc biệt quan trọng trong sự phỏt triển và phõn bố CN.
- Rốn kĩ năng lập sơ đồ, phõn tớch lược đồ.
 III - Chuẩn bị 
- Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam
- At lát địa lý Việt Nam
- Lợc đồ phân bố dân c
 IV - Tiến trình lên lớp
 1 - ổn định tổ chức:
 2- Kiểm tra bài cũ-trả bài 15 phút
3 - Bài mới
 Vào bài: Phần mở đầu SGK
HĐ 1: Cỏ nhõn
GV đa sơ đồ quá trình sản xuất công nghiệp: Nguyên, nhiên liệu đ Sản xuất đ Sản phẩn đ Tiêu thụ
 Trong các quá trình đó em thấy đợc vai trò của từng yếu tố nh thế nào?
 Quan sát hình 11.1 và đánh giá vai trò của các nhân tố tự nhiên đến phát triển công nghiệp?
 ảnh hởng của tài nguyên khoáng sản đến từng ngành công nghiệp cụ thể?
 Xác định các mỏ khoáng sản chính ở nớc ta trên bản đồ?
 Điều đó tạo thuận lợi nh thế nào?
 Ngoài ra còn có các nhân tố nào khác ảnh hởng đến phát triển và phân bố công nghiệp/
 Ảnh hởng đến các ngành công nghiệp nh thế nào?
HĐ2
Đặc điểm dân c và nguồn lao động ở nớc ta nh thế nào? Thuận lợi và khó khăn gì ?
 Cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở hạ tầng cho công nghiệp ở nớc ta trớc đây và hiện nay ra sao?
Việc cải thiện hệ thống đường giao thụng cú ý nghĩa như thế naofvowis phỏt triển nụng nghiệp?
 Vai trò của các chính sách phát triển công nghiệp?
 Lấy một số ví dụ cụ thể về ảnh hởng của chính sách đến phát triển công nghiệp?
Theo em cú mấy hoạt động của thị trường?
Thị trường cú ý nghĩa như thế naofvowis phỏt triển cụng nghiệp?
Tại sao thị trờng lại là nhân tố ảnh hởng đến phát triển và phân bố công nghiệp?
 Đặc điêm của thị trờng trong nớc?
GV lấy một số ví dụ về thị trờng tác động đến công nghiệp
I. Các nhân tố tự nhiên
+ Tài nguyên thiên nhiên là nhân tố quan trọng tác động đến sự phát triẻn và phân bố công nghiệp trong đó tài nguyên khoáng sản là nhân tố quan trọng nhất.
- Sản xuất điện: Than, dầu, khí....
-Luyện kim: quặng khoáng sản
- Vật liệu xây dựng: cát, đất sét, đá vôi....
- Hóa chất: dầu, quặng phi kim....
+ Các yếu tố khác nh: 
- Nguồn thủy năng ở sông suối: phát triẻn các nhà máy nhịêt điện
- Tài nguyên đất đai, nứơc, khí hậu, thủy hải sản.....
II. Các nhân tố kinh tế - xã hội
1. Dân c và lao động
- Vừa là nguồn lao động cung cấp cho các cơ sở công nghiệp vừa là thị trờng tiêu thu các sản phẩm công nghiệp.
- Nớc ta với dân số hơn 80 triệu ngời, số ngời trong độ tuổi lao động nhiều, lực lợng lao động khá dồi dào. Lao động nớc ta thông minh, cần cù và có khả năng thích nghi với KHKT nhanh
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Cơ sở vật chất kỹ thuật của công nghiệp nớc ta còn yếu, trình độ công nghệ thấp, hiệu quả lao động cha cao và mức tiêu hao năng lợng lớn....
3. Chính sách phát triển công nghiệp
- Là đờng lối chỉ đạo, phơng hớng chính, đờng lối có vai trò vô cùng quan trọng trọng định hớng và khuyến khích phát triển công nghiệp.
4. Thị trờng
- Thị trờng vừa là nơi tiêu thụ sản phẩm vừa là thớc đo giá trị sản phẩm. Nhu cầu của thị trờng sẽ ảnh hởng đến quá trình sản xuất côngnghiệp
- Thị trờng nớc ta rộng lớn với hơn 80 triệu ngời
- Thị trờng trong nớc đang đứng trớc nhiều cơ hội và thách thức cạnh tranh trong hội nhập kinh tế quốc tế
 4 - Củng cố: 
 - HS túm tắt nội dung bài học.
- GV cho HS làm bài tập 1- SGK trang 41: 
* Caực yeỏu toỏ ủaàu vaứo: Nguyeõn lieọu, nhieõn lieọu, naờng lửụùng. Lao ủoọng. Cụ sụỷ VC kú thuaọt.
* Caực yeỏu toỏ ủaàu ra: Thũ trửụứng trong nửụực. Thũ trửụứng ngoaứi nửụực
-Hãy phân tích ý nghĩa việc phát triển N-L-NN đối với phát triển CN chế biến lơng thực thực phẩm?
 5- Hớng dẫn học bài: 
-Học thuộc bài
 Chuẩn bị bài 12 theo cỏc nội dung sau: 
+ Chứng minh rằng nước ta cú hệ thống cụng nghiệp và cú đầy đủ cỏc ngành CN.
+ Thế nào là CN trọng điểm? Phõn tớch một số ngành CN trọngđiểm?
Ngày soạn: 23 / 9 / 2015
Tiết 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp
I - Mục tiêu bài học
 1. Giúp học sinh nắm đợc tên của một số ngành công nghiẹp chủ yếu, một số trung tâm công nghiệp lớn và hai khu vực tập trung lãnh thổ công nghiệp lớn nhất là đồng bằng Bắc bộ và Đông Nam Bộ.
 2. Đọc và phân tích đợc biểu đồ công nghiệp, cơ cấu ngành công nghiệp, phân tích lợc đồ các trung tâm công nghiệp Việt Nam.
II. Trọng tõm bài học
Mục II: cỏc ngành CN trọng điểm
- Khỏi niệm CN trọng điểm
- HS phõn tớch cỏc nghành CN trọng đỉờm như CN khai thỏc nhiờn liệu, điện, chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiờu dựng dựa theo Atlat địa lớ.
- Rốn kĩ năng phõn tớch lược đồ và phõn tớch Atlat, tranh ảnh.
III - Chuẩn bị
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam 
- Bản đò công nghiệp Việt Nam
 IV - Tiến trình lên lớp
 1 - ổn định tổ chức:
 2 - Kiểm tra bài cũ:
 Trình bày những nhân tố về kinh tế xã hội ảnh hởng đến phát triển và phân bố công nghiệp?
3 - Bài mới
 Vào bài: phần mở đầu SGK
HĐ 1:cỏ nhõn
Nờu hệ thống CN nước ta?
GV cho học sinh quan sát hình 12.1
 Nêu cơ cấu ngành công nghiệp, kể tên các ngành công nghiệp chủ yếu?
 Nhận xét về cơ cấu ngành công nghiệp ở nớc ta?
 Qua hình 12.1 hãy sắp xếp các ngành công nghiệp theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ?
 Nhận xét vai trò của các ngành công nghiệp theo tỉ trọng ấy?
HĐ 2:nhúm
 Em hiểu "Trọng điểm" là nh thế nào?
 Gồm những ngành công nghiệp nào? 
Cỏc nghành cụng nghiệp trọng điểm này phỏt triển dựa trờn điều kiện nào?
Phõn bố ở đõu?
 Đặc điểm về sản lợng?phõn bố ?
Công nghiệp sản xuất điện gồm những ngành nào?
 Qua lợc đồ 12.2 hãy chỉ ra các cơ sở chính?
 Vai trò của công nghiệp chế biến lơng thực thực phẩm ở nớc ta nh thế nào?
 Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của ngành này?
 Kể tên các sản phẩm chính?
Tìm ra các trung tâm công nghiệp chế biến lơng thực- thực phẩm?
 Đặc điểm và vai trò của công nghiệp dệt may?
 Nguyên nhân chủ yếu?
HĐ 3:cỏ nhõn
 Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn của nớc ta hiện nay?
 Kể tên một số ngành công nghiệp tiêu biểu ở các trung tâm công nghiệp ấy?
* Bài tập: 3/47
điền vào chỗ trống các mỏ than và dầu khí đang đợc khai thác
I.Cơ cấu ngành công nghiệp
-Gồm cơ sơ nhà nước, ngoài nhà nước, vốn đầu tư nước ngoài.
-Đa dạng: Khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí, luyện kim, điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến lơng thực-thực phẩm, dệt may, các ngành khác...
II. Các ngành công nghiệp trọng điểm
- Chiếm tỷ trọng cao trong giỏ trị sản lượng CN, được phỏt triển dựa trờn những ưu thế về TNTN, nguồn lao động nhằm đỏ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Dia_9_tu_tiet_7_tiet_12.doc