I- Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc
- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển KT khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc .
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta .
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc .
- Thu thập thông tin về một dân tộc .
II- Thiết bị dạy học :
- Bản đồ dân cư Việt Nam .
- Bộ ảnh về gia đình các dân tộc Việt Nam .
- Tranh một số dân tộc Việt Nam .
ng vì có thủ đô Hà Nội, đầu mối GT, TT kinh tế, CT và KHCN lớn của cả nước. ? Đồng bằng châu thổ do sông nào bồi đắp? -Xác định S.Hồng đoạn chảy qua lãnh thổ vùng. ? Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư ? ?Đồngbằng S.Hồng có đặc điểm gì về tự nhiên? ? Quan sát hình 20.1 hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Hồng ? ? Loại đất nào chiếm diện tích lớn? Xác định các tỉnh có đất phù sa. Giá trị của đất phù sa ? ? Đất phèn, mặn có ở đâu? đất lầy thụt? ( là hệ quả trực tiếp của hệ thống đê điều được xây dựng từ bao đời nay) ? Khí hậu có gì đặc biệt? (lạnh) có giá trị gì đối với sx nông nghiệp? ? So sánh khoáng sản của vùng với TD và MNBBộ? Gồm những loại nào? có giá trị kinh tế như thế nào ? (phát triển công nghiệp ) ? Với đoạn bờ biển phía đông vùng có thể phát triển ngành gì? - Xác định trên BĐ các bãi tắm, vườn quốc gia - Các hang động du lịch nằm ở tỉnh nào?(Tam Cốc- Bích Động (N. Bình), Hương Tích ( Hà Tây)) ? Ngoài thuận lợi vùng gặp khó khăn gì ? ? Vùng chịu ảnh hưởng của loại gió nào? thời tiết ntn? Có chịu ảnh hưởng của bão không? Chỉ trên BĐ đường đi của bão. * Liên hệ thực tế bão MT, MN.... - GV nói thêm khó khăn: đất lầy thụt, đất mặn, đất phèn cần được cải tạo. - Dựa vào bảng thống kê DS, DT các vùng. - So sánh với DS, DT các vùng còn lại ( DS đông nhất nhưng DT nhỏ nhất.) ? Quan sát biểu đồ hình 20.2 hãy cho biết mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng cao gấp bao nhiêu lần so với mật độ DS các vùng và cả nước ? Kết luận gì về MĐDS vùng ? GV: tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của vùng giảm mạnh nhưng MĐDS vẫn cao do DS đông và khả năng mở rộng dt đất không còn. - GV cho hs thảo luận nhóm: ? MĐDS cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội ? ( Thuận lợi: nguồn lđ dồì dào, nhiều kinh nghiệm sx) Khó khăn: bình quân đất đầu người thấp, sức ép lớn về việc làm, y tế, giáo dục, MT.....) ? Quan sát bảng 20.1 chỉ tiêu phát triển dân cư- xã hội ở đồng bằng sông Hồng năm 1999 so với cả nướcàhs so sánh các chỉ tiêu với cả nước? - GV: Tỉ lệ người lớn biết chữ cao- phù hợp với việc đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn hiện nay của vùng - Cho hs đọc đoạn SGK- giải thích kết cấu hạ tầng: đê điều, GTVT, BCVT, DV nông nghiệp.. ? Quan sát h 20.3 nhận xét gì về đoạn đê. ? Tầm quan trọng của hệ thống đê S.Hồng. - Tránh lũ lụt, bảo vệ đồng ruộng, góp phần thâm canh tăng vụ, mở rộng đồng bằng. - Giữ gìn các di tích LS và các giá trị văn hóa. ? Kết cấu hạ tầng nông thôn ở đồng bằng sông Hồng như thế nào ? ? Đồng bằng sông Hồng có các đô thị nào hình thành từ lâu đời ? ? Cho biết khó khăn trong vùng ? ? DS đông khó khăn gì đối với phát triển KT-XH? (bình quân đất nông nghiệp thấp nhất cả nước, tỉ lê thất nghiệp ở TT và thiếu việc làm ở NT cao hơn mức TB cả nước, nhu cầu việc làm lớn, y tế, văn hóa, giáo dục ngày càng cao, đòi hỏi đầu tư lớn.) - GV kết luận: Trình độ phát triển DC, XH khá cao so với cả nước. Nội dung chính I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: - Giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. - Đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của đất nước. - Diện tích : 14860 km2 - Dân số: 17,5triệu người (2002) - Ý nghĩa : thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng trong nước và thế giới. II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : * Đặc điểm: - Châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh,nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng. * Thuận lợi: - Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước . - Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. - Khoáng sản có giá trị đáng kể: đá vôi, than nâu, khí tự nhiên ... - Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, du lịch. * Khó khăn: - Thiên tai( bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản. III- Đặc điểm dân cư , xã hội - Đặc điểm: dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước 1179 người / km2 (2002) - Thuận lợi: + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. + Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật. + Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước. + Một số đô thị được hình thành từ lâu đời: Hà Nội, Hải Phòng. - Khó khăn: + Dân số đông gây sức ép đối với phát triển kinh tế- xã hội. + Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm. IV. Đánh giá : 1. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Những yếu tố tự nhiên nào sau đây gây trở ngại cho việc phát triển KT-XH ở Đồng bằng sông Hồng: A. Vị trí vừa giáp miền núi trung du, vừa giáp biển. B. Thời tiết diễn biến thất thường. C. Nhiều khoáng sản để phát triển công nghiệp. D. Địa hình có nhiều ô trũng ngập nước. 2. Hướng dẫn làm BT số 3/75: Bình quân đất nông nghiệp= Diện tích đất chia cho DS V. Phụ lục : - Hoàn thành BĐ đã hướng dẫn. - Đọc bài 21 : Vùng đồng bằng sông Hồng (tiếp theo ) * Rút kinh nghiệm: Tuần 12 - Tiết 24 ND: 22/10/2014 BÀI 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tt) I- Mục tiêu bài học : 1.Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Hồng ; trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn còn tỷ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực . - Nêu được tên các trung tâm kinh tế - Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. 2. Kĩ năng: Phân tích biểu đồ, bảng số liệu để hiểu và trình bày sự phát triển KT của vùng. II- Thiết bị dạy học : - Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng . - Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng . III- Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì đến việc phát triển kinh tế xã hội ? Xác định giới hạn của vùng. 2.Cho biết những thuận lợi và khó khăn về dân cư, xã hội của vùng đối với phát triển KT-XH. 2. Bài mới : * Mở bài : Trong cơ cấu GDP , công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đang chuyển biến tích cực, nông, lâm ngư nghiệp tuy chiếm tỷ trọng thấp nhưng giữ vai trò quan trọng . Vùng KT trọng điểm Bắc Bộ đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống của vùng Hoạt động của GV và HS - GV: Công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng hình thành và phát triển mạnh nhất vào thời kỳ nào ? ? Quan sát h 21.1 nhận xét về sự chuyển biến tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng từ 1995 – 2002? ? Cho biết giá trị sản xuất công nghiệp của vùng từ 1995-2002 ? chiếm bao nhiêu % GDP của cả nước ? ? Phần lớn giá trị sx CN tập trung ở đâu? ? CN trọng điểm bao gồm các ngành nào? ? Kể tên các sản phẩm quan trọng của vùng? (h .21.3) ? Dựa vào h 21.2 cho biết địa bàn phân bố của các ngành CN trọng điểm. - Cho hs thảo luận nhóm dựa vào SGK và bảng 21.1 theo các câu hỏi sau: ? So sánh diện tích và tổng sản lượng LT của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng S. Cửu Long ? ? So sánh năng suất lúa của ĐB sông Hồng với ĐB sông Cửu Long và cả nước ? Vì sao vùng có năng suất cao nhất nước?( trình độ thâm canh cao,cơ sở hạ tầng hoàn thiện, nhu cầu LT với số dân đông) ? Đồng bằng sông Hồng có những ưu thế nào để phát triển cây mùa đông ? Nêu lợi ích KT của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng ? ( tạo cơ cấu cây trồng đa dạng, góp phần giải quyết nhu cầu lương thực cho vùng và xuất khẩu) Em hãy kể các cây vụ đông mà em biết ? ? Ngành chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng phát triển như thế nào ? Vì sao chăn nuôi lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất? - GV nêu những hạn chế của vùng trong việc sx lương thực( thừa lđ, thời tiết kém ổn định, dt đất thu hẹp, ô nhiễm MT do sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu) - GV chuyển ý: ? Tại sao kinh tế phát triển thì hoạt động dịch vụ cũng phát triển ? ? Dựa vào h 21.2 và sự hiểu biết hãy xác định vị trí và ý nghĩa kinh tế xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài? ? Tại sao nói Hà Nội và Hải Phòng là hai trung tâm du lịch lớn ở phía bắc đất nước ? - HP: TP cảng, đầu mối GT quốc tế, tiếp nhận và xuất nhập khẩu tại vùng d. hải - Nội bài nối các sân bay quốc tế qua quan hệ ngoại giao, vận chuyển hàng hóa, hành khách. ? Em hãy kể các danh lam thắng cảnh nổi tiếng của vùng ? ( h 21.4) ? Bưu chính VT phát triển như thế nào ? Kể các thành tựu của ngành bưu chính VT ? ? Vùng Đồng bằng sông Hồng có những trung tâm kinh tế lớn nào? ? Kể các ngành công nghiệp của hai trung tâm ? Xác định trên H 21.2 hãy xác định vị trí của các tỉnh, thành phố thuộc vùng KT trọng điểm Bắc Bộ ? ? Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bao gồm các tỉnh nào ? Diện tích, số dân là bao nhiêu ? ? Nêu vai trò của vùng KT trọng điểm BBộ? GV: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả 2 vùng ( dựa vào TNTN và nguồn lđ của 2 vùng) - GV kết luận Nội dung chính IV-Tình hình phát triển kinh tế 1. Công nghiệp : - Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì CNH, HĐH. - Giá trị sx công nghiệp tăng mạnh, chiếm 21% GDP công nghiệp cả nước (2002) - Phần lớn tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng - Các ngành trọng điểm: CBLTTP, sx hàng tiêu dùng, sx vật liệu xd, cơ khí. - Các sản phẩm quan trọng: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông,thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng 2. Nông nghiệp : -Trồng trọt: + Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực. + Đứng đầu cả nước về năng suất lúa 56,4 tạ/ ha(2002) - Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao. - Chăn nuôi gia súc: đàn lợn chiếm tỷ trọng lớn nhất cả nước Chăn nuôi bò sữa, gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang phát triển. 3. Dịch vụ : - Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, du lịch phát triển mạnh . - Hà Nội , Hải Phòng là hai đầu mối giao thông vận tải, hai trung tâm du lịch lớn nhất. - Nhiều địa danh du lịch hấp dẫn: Chùa Hương, Tam Cốc – Bích Động, Cát Bà... - Bưu chính viễn thông phát triển mạnh ở Hà Nội. V- Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ : - Hai trung tâm kinh tế lớn là Hà Nội , Hải Phòng . - Tam giác kinh tế: Hà Nội- Hải Phòng- Quảng Ninh. *Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ - Gồm 7 tỉnh và thành phố. - Vai trò: thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng CNH, HĐH, sử dụng hợp lí TNTN và nguồn lao động của cả 2 vùng ĐB S. Hồng, TD và MNBBộ. IV. Đánh giá : 1) Ngành nào không phải là ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng: A.Chế biến lương thực, thực phẩm. B.Năng lượng. B. Sản xuất hàng tiêu dùng. D.Vật liệu xây dựng. 2) Trong nông nghiệp, ĐB sông Hồng có thành tựu lớn nhất so với các vùng khác: A.Sản lượng rau quả ôn đới. B.Đàn lợn nuôi. B.Năng suất lúa. D.Cả 3 mặt trên. 3) Chứng minh Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch? V. Phụ lục: - Học bài và xem trước bài 22: Thực hành - HS chuẩn bị thước kẻ, bút chì, bút màu. * Rút kinh nghiệm : Tuần 13-Tiết 25 ND: 28/10/2014 BÀI 22: THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI . I- Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng, một vùng đất chật người đông - Phân tích được các mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người. 2.Kĩ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ đường dựa vào bảng số liệu. II- Thiết bị dạy học : - Thước kẻ, máy tính, bút chì , hộp màu. III- Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : 1. Nêu những thành tựu và khó khăn trong sx nông nghiệp của ĐB S.Hồng? Chỉ các địa điểm du lịch, các TTKT của vùng. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của học sinh . 2. Bài thực hành : Hoạt động của GV và HS * Bước 1: GV hướng dẫn hs dựa vào bảng 22.1( không cần qui đổi) - Vẽ trục tọa độ: trục đứng thể hiện %, trục hoành biểu diễn thời gian( năm) - Ghi đại lượng trên đầu mỗi trục và chia khoảng cách trên các trục sao cho đúng. - Vẽ trong cùng 1 hệ trục tọa độ 3 đường biểu diễn, mỗi đường ứng với sự biến đổi DS, SLLT và BQLTĐN - Mỗi đường có kí hiệu hoặc màu sắc riêng. * Bước 2: Vẽ biểu đồ (trục tung 8 ô, trục hoành 14 ô), lấy góc tọa độ là 100% , mỗi ô ứng với 5% - HS vẽ vào vở, GV gọi 1 hs khá lên bảng vẽ. Vẽ xong chú giải và ghi tên biểu đồ. -GV chia 6 nhóm thảo luận 3 nội dung của bài tập 2 theo 3 ý : a, b, c. H? Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng ? - Gia tăng DS nhanh cùng với quá trình đô thị hóa phát triển làm diện tích đất nông nghiệp đang bị thu hẹp. H? Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng ? - Phân tích vai trò của các cây lương thực trong vụ đông và cây rau quả khác ? H? Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng ? - Các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến của nhóm mình , bổ sung. - GV chuẩn xác kiến thức Nội dung chính 1) Bài tập1 : Vẽ biểu đồ 2) Bài tập 2: a) *Thuận lợi : - Đất phù sa màu mỡ, thích hợp cho sự phát triển của cây lúa - Khí hậu nhiệt đới ẩm,có nguồn nước dồi dào. - Trình độ thâm canh cao, kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện. - CN chế biến phát triển * Khó khăn: - Diện tích đất canh tác thu hẹp - Thời tiết diễn biến thất thường... b) Vai trò của vụ đông : - Tạo ra sản phẩm nông nghiệp đa dạng, góp phần tăng vụ, tăng sản lượng nhằm giải quyết vấn đề lương thực cho vùng và xuất khẩu một số rau quả ôn đới. c) Tỉ lệ gia tăng dân số ở Đồng bằng sông Hồng giảm mạnh nhờ thực hiện hiệu quả chính sách DS kế hoạch hóa gia đình . Do đó bình quân LT đầu người tăng lên và có dư xuất khẩu. IV. Đánh giá : - Kiểm tra lại việc vẽ BĐ của hs trên lớp và nhận xét kĩ năng phân tích mối quan hệ dựa vào kiến thức đã học. V.Phụ lục: - Hoàn thành biểu đồ đã vẽ. - Đọc trước bài 23 : “Vùng Bắc Trung Bộ” - Tìm hiểu ĐKTN có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển KTcủa vùng. * Rút kinh nghiệm : Tuần 13 – Tiết 26 ND: 29/10/2014 BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ I- Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: - Nhận biết vị trí địa lý , giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế- xã hội của vùng. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư, xã hội của vùng; những thuận lợi và khó khăn của những đặc điểm đó đối với phát triển kinh tế- xã hội của vùng. 2.Kĩ năng: - Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng. - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu. * Kĩ năng sống: - Tư duy:+ Thu thập và xử lí thông tin, lược đồ/ bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu, bảng thống kê và bài viết về vị trí địa lí, giới hạn; đặc điểm TN và dân cư, xã hội của vùng. + Phân tích, đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí; những thuận lợi và khó khăn của ĐKTN và TNTN, DC đối với đối với phát triển KT- XH của vùng. - Làm chủ bản thân: Trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ di sản văn hóa thế giới; ứng phó với thiên tai. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; lắng nghe/ phản hồi tích cực, hợp tác và làm việc nhóm, cặp - Tự nhận thức: thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân, đặt và trả lời câu hỏi. 3. Thái độ: Có ý thức trách nhiệm bảo vệ di sản văn hóa thế giới và phòng chống thiên tai. II- Thiết bị dạy học : - Bản đồ tự nhiên vùng kinh tế Bắc Trung Bộ . - Tranh ảnh về thiên nhiên vùng Bắc Trung bộ . III- Tiến trình daỵ học: 1. Kiểm tra : Kiểm tra việc vẽ biểu đồ của hs ở bài thực hành vừa rồi. 2. Bài mới : * Mở bài: Vùng BTB có vị trí như thế nào, lãnh thổ ra sao, ĐKTN và TNTN có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển KT và phòng chống thiên tai. Hoạt động của GV và HS - Quan sát H 23.1 hãy xác định ranh giới của vùng Bắc Trung Bộ . ? Nhận xét hình dáng của vùng? ( hẹp ngang ở Quảng Bình chưa đầy 50 km và kéo dài theo hướng TB-ĐN) - Nêu vị trí địa lí của vùng. ? Diện tích là bao nhiêu? Gồm các tỉnh nào? ? Dân số? ? Cập sát biển là quốc lộ nào? tuyến đường sắt nào đi qua lãnh thổ vùng? ?Vùng có ý nghĩa gì về vị trí địa lý ? ? Phía Tây của vùng giáp những nước nào? Con sông nào chảy qua những nước này? ? Từ các nước này muốn ra biển Đông sẽ đi bằng cách nào nhanh nhất? (mượn đường qua VN ra biển Đông) ? Vùng có ý nghĩa như thế nào đối với các nước Tiểu vùng sông Mê Công? - GV: Với vị trí thuận lợi trên BTB như 1 ngã tư đường đối với các vùng trong nước và các nước trong khu vực. Vị trí ĐL càng thuận lợi, cơ hội phát triển càng lớn. - GV cho hs thảo luận nhóm: - Dựa vào h.23.1, 23.2 và kiến thức đã học: ? Cho biết các tài nguyên quan trọng của vùng. ? So sánh tiềm năng tài nguyên rừng, khoáng sản ở phía Bắc và phía Nam dãy Hoành Sơn. ? Từ Tây sang Đông, địa hình của vùng có sự khác nhau như thế nào? Điều đó có ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế? ?Cho biết dải TSB ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở BTB? - GV: dải TSB đối với BTB là sườn đón gió, bão về mùa hạ, đồng thời chịu ảnh hưởng hiệu ứng phơn với gió TN gây nhiệt độ cao, khô nóng kéo dài, nguy cơ cháy rừng và thiếu nước sinh hoạt. Dải TSB cũng là sườn đón gió mùa ĐB gây mưa lớn ở nhiều nơi( Huế) ? Điều kiện tự nhiên và TNTN có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển KT-XH? - Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và chỉ bản đồ. - GV chuẩn xác kiến thức. ? Rừng, khoáng sản bắc HS ntn so với phía Nam? ( rừng lớn hơn, khoáng sản nhiều hơn) ? Kể tên các khoáng sản ở Bắc HS? ? Tài nguyên để phát triển KT Nam Hoành Sơn? (du lịch- động Phong Nha - Kẻ Bàng được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên TG) ? Vùng có những tài nguyên du lịch nào? - GV nói thêm: Nhã nhạc cung đình Huế là di sản văn hóa phi vật thể thế giới. ? Bằng những kiến thức đã học, hãy nêu các thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ ? ? Tác hại như thế nào?( ảnh hưởng GTVT, thiếu nước cho sx, sinh hoạt ,cháy rừng, cháy khu dân cư) * Liên hệ thực tế: Bão miền Trung.... H? Biện pháp khắc phục những khó khăn do thiên tai gây ra? ( trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, xd hồ chứa nước, triển khai rộng cơ cấu nông- lâm- ngưnghiệp) - Phân tích hình 23.3 : công trình thuỷ lợi ở Hưng Lợi (Nghệ An) .Nêu tác dụng? - GV: Việc xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống các dân tộc ở miền núi phía Tây có ý nghĩa quan trọng góp phần giảm thiểu tác hại thiên tai cho vùng đồng bằng DH phía đông. ? Vùng có bao nhiêu dân tộc , là những dân tộc nào ? - Quan sát bảng 23.1 hãy cho biết sự khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đông và phía Tây của Bắc Trung Bộ ? ? Dựa vào bảng 23.2 hãy nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước ? ? Chỉ tiêu nào cao hơn, thấp hơn so với cả nước? Kết luận trình độ phát triển KT-XH của vùng? ? Đời sống người dân nơi đây như thế nào? ? Lấy các ví dụ chứng minh rằng dân vùng Bắc Trung Bộ cần cù lao động , hiếu học dũng cảm, giàu kinh nghiệm đấu tranh chống ngoại xâm và thiên tai (Bác Hồ) ? Kể tên 1 số dự án quan trọng tạo cơ hội để vùng phát triển KT –XH?( xd đường HCM, hầm đường bộ qua đèo Hải Vân,xd các khu KT mở trên biên giới Việt –Lào...) sẽ mở ra nhiều triển vọng phát triển cho vùng, từng bước thu hẹp khoảng cách khó khăn cải thiện đời sống các dân tộc Nội dung I- Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ : - Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang. - Bắc giáp TD và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng, Tây giáp Lào, Nam giáp Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông giáp biển. - Diện tích: 51513 km2 -Dân số: 10,3 triệu người (2002) - Ý nghĩa: + Cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam. + Cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại + Cửa ngõ hành lang Đông- Tây của Tiểu vùng sông Mê Công. II-Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : - Đặc điểm: Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam Hoành sơn, từ phía đông sang phía tây dãy Trường Sơn. + Tài nguyên khoáng sản, rừng ở Bắc Hoành Sơn nhiều hơn Nam Hoành Sơn. + Địa hình: núi, gò đồi phía Tây, đồng bằng ven biển phía đông. - Khí hậu: mùa hạ có bão, mùa đông có mưa lớn. - Thuận lợi:có nhiều tài nguyên quan trọng như rừng, khoáng sản, du lịch, biển( Cố Đô Huế, Phong Nha- Kẻ Bàng, các bãi tắm) - Khó khăn: thiên tai thường xảy ra như bão,hạn, lũ quét, gió nóng TN, cát bay III- Đặc điểm dân cư , xã hội : - Đặc điểm: là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. - Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế khác biệt giữa Đông và Tây( dẫn chứng bảng 23.1) - Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm đấu tranh với thiên nhiên. - Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế. IV. Đánh giá : 1) Điều kiện tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội ? 2) Vùng BTB có di sản văn hóa và di sản thiên nhiên được UNESCO công nhận : A. Cố đô Huế, động Hương Tích B.Chùa Hương, đảo Cát Bà. C. Lăng tẩm ở Huế, núi Bạch Mã. D.Cố đô Huế, động Phong Nha-Kẻ Bàng. V. Phụ lục: - Đọc bài : " Vùng Bắc Trung bộ " tiếp theo. - Sưu tầm tư liệu về vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng và Cố đô Huế. * Rút kinh nghiệm : Tuần 14 - Tiết 27 ND: 4/11/14 BÀI 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ (TT) I- Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sx chủ yếu ở Bắc Trung Bộ. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm. 2.Kĩ năng: - Phân tích và trình bày sự phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu. - Phân tích các bảng thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm, tình hình phát triển một số ngành kinh tế của vùng. II- Thiết bị dạy học : - Bản đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ, các biểu đồ. - Sưu tầm tranh ảnh về vùng kinh tế Bắc Trung Bộ . III- Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra : 1) Điều kiện tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng ? 2) Sự khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động KT ở Bắc Trung Bộ như thế nào? 2. Bài mới : *Mở bài : Vùng kinh tế Bắc Trung Bộ tuy rất giàu tiềm năng nhưng gặp không ít khó khăn . Người dân nơi đây đã khai thác các điều kiện tự nhiên để phát triển kinh tế như thế nào? Hoạt động của GV và HS -GV: Vấn đề lương thực là mối quan tâm hàng đầu của vùng. H?
Tài liệu đính kèm: