Giáo án Địa lý 9 - Trường THCS Liêng Trang - Bài 4: Lao động và việc làm. chất lượng cuộc sống

I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS đạt được:

1. Kiến thức:

- Hiểu và trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta .

- Biết được sức ép dân số đối với việc giải quyết việc làm ở nước ta.

- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam.

 2. Kĩ năng: Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động.

 3.Thái độ : Hiểu được sức ép đối với việc giải quyết việc làm và những ảnh hưởng của nó đối với chất lượng cuộc sống , ý thức được mục đích học tập , có thái độ , động cơ học tập đúng đắn .

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung:

Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán

- Năng lực chuyên biệt: sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 

doc 3 trang Người đăng trung218 Lượt xem 7802Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 9 - Trường THCS Liêng Trang - Bài 4: Lao động và việc làm. chất lượng cuộc sống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Ngày soạn: 01/ 09/2015
Tiết 4	 Ngày dạy: 04/ 09/2015
Bài 4. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta .
- Biết được sức ép dân số đối với việc giải quyết việc làm ở nước ta.
- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam.
 2. Kĩ năng: Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động.
 3.Thái độ : Hiểu được sức ép đối với việc giải quyết việc làm và những ảnh hưởng của nó đối với chất lượng cuộc sống , ý thức được mục đích học tập , có thái độ , động cơ học tập đúng đắn .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Các biểu đồ cơ cấu lao động .
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động .
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Sgk, tài liệu tham khảo
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 
1. Ổn định lớp : (1 phút) Kiểm tra vệ sinh lớp
 Sĩ số 9A1 9A2... 9A3. 
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 - Trình bày, giải thích sự phân bố dân cư của nước ta ? 
 - Nêu những điểm khác nhau giữa loại hình quần cư nông thôn và loại hình quần cư thành thị? 
3. Tiến trình bài học
 Khởi động: Việt Nam là một nước đông dân, nguồn lao động dồi dào. Điều này ảnh hưởng như thế nào tới vấn đề việc làm và chất lượng cuộc sống, chúng ta cùng phân tích trong bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu về nguồn lao động (19 phút) 
*Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, giải pp hình thành kĩ năng xác lập mối quan hệ nhân quả, pp sử dụng số liệu thống kê và biểu đồ, tự học,
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, 
Bước 1: Tìm hiểu về nguồn lao động
- Nhận xét về nguồn lao động nước ta? Nêu những đặc điểm của nguồn lao động nước ta ?
- HS trả lời. Gv chuẩn xác kiến thức.
( hiện nay nước ta có khoảng 49,5 triệu lao động, mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động)
 Bước 2: Tìm hiểu về chất lượng lao động 
- Quan sát biểu đồ hình 4.1 sgk em có nhận xét gì về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn ? Giải thích ?
- Chất lượng lao động ở nước ta hiện nay như thế nào? Để nâng cao chất lượng lao động cần có những giải pháp gì ?
- HS trả lời.GV chuẩn xác kiến thức:
 Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí, đầu tư mở rộng đào tạo, dạy nghề
 Bước 3: Tìm hiểu về việc sử dụng lao động ở nước ta 
 - Hiện nay vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta có những thay đổi gì đáng kể ?
 - HS dựa vào sgk trả lời.
- Quan sát biểu đồ H.4.2(sgk) nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta ? 
 - Sự thay đổi này có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?
- HS trả lời, gv chuẩn xác kiến thức.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu về vấn đề việc làm 
(15 phút) 
 *Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, pp hình thành kĩ năng xác lập mối quan hệ nhân quả, pp sử dụng số liệu thống kê và biểu đồ, thảo luận, tự học,
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT học tập hợp tác, 
Bước 1: Thách thức của vấn đề giải quyết việc làm
 - Vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta hiện nay đang gặp phải những khó khăn gì? Nguyên nhân ? 
 - Cho biết tình hình việc làm ở khu vực nông thôn ? Thành thị? Nguyên nhân ?
- HS dựa vào sgk và thực tế trả lời.GV chuẩn xác kiến thức 
Bước 2:Giải pháp giải quyết việc làm
- Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần có những giải pháp nào ? ( Nhóm)
- Liên hệ thực tế địa phương em?
- Gv chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về chất lượng cuộc sống (8 phút) 
*Phương pháp dạy học : Đàm thoại, giải quyết vấn đề, pp hình thành kĩ năng xác lập mối quan hệ nhân quả, thảo luận, tự học,
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT học tập hợp tác, 
 Bước 1: 
- GV gọi học sinh đọc mục III
 Bước 2: Tìm hiểu về chất lượng cuộc sống VN
Học sinh làm việc theo cặp đôi
- Em nhận xét gì về chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam trong những năm qua ?
 - Hiện nay ở địa phương em chất lượng cuộc sống có gì thay đổi so với trước đây? Vì sao? 
 -Chất lượng cuộc sống có thay đổi ở khắp mọi miền đất nước không? Lấy ví dụ.
-Gv chuẩn xác kiến thức.
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động :
1. Nguồn lao động :
- Nguồn lao động nước ta dồi dào, tăng nhanh.
- Lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao .
- Người lao động nước ta còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn gây khó khăn trong việc sử dụng lao động .
2. Sử dụng lao động : 
- Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực . 
II. Vấn đề việc làm :
- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.
- Khu vực nông thôn: thiếu việc làm còn khá phổ biến 22,3 %
 - Nguyên nhân: 
+ do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp
+ do sự phát triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế.
- Khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao, khoảng 6%.
III. Chất lượng cuộc sống :
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta còn thấp, chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn.
- Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện : thu nhập , giáo dục , y tế , nhà ở , phúc lợi xã hội, tuổi thọ tăng, . 
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
 1. Tổng kết: (5 phút) 
- Gv hệ thống lại nội dung bài học, hướng dẫn HS trả lời câu hỏi và bài tập sgk.
 2. Hướng dẫn học tập: (2 phút)
 - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . 
 - Chuẩn bị bài mới : Vẽ trước hình 5.1 vào vở , nghiên cứu nội dung câu hỏi trong SGK .
V.PHỤ LỤC:
VI.RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docdia_9tuan_2tiet_4.doc