Giáo án Giáo dục công dân 11 - Bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức (tiết 1)

Bài 7

THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC

(tiết 1)

I. Mục tiêu bài học

 Sau bài học, học sinh:

 1. Về kiến thức

Biết được nhận thức là gì, hiểu khái niệm thực tiễn.

 2. Về kỹ năng

 Phân biệt được sự khác nhau giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính, giữa 3 hình thức hoạt động thực tiễn. Giải thích được mọi sự hiểu biết của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn.

 3. Về thái độ

 Có ý thức tìm hiểu thực tế và khắc phục tình trạng chỉ học lý thuyết mà không thực hành, luôn vận dụng những điều đã học vào trong cuộc sống.

 - Những năng lực có thể hướng tới: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực sáng tạo.

II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học

 Phương pháp: trực quan, thảo luận cặp đôi (trao đổi ngắn trong nhóm nhỏ hai người), động não, đàm thoại.

III. Phương tiện dạy học

 - Máy vi tính, đèn chiếu (projector).

 - Tranh ảnh, dụng cụ trực quan có liên quan đến nội dung bài học.

IV. Tiến trình hoạt động

 

doc 12 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 745Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 11 - Bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết chương trình 14
Bài 7 
THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC
(tiết 1)
I. Mục tiêu bài học
	Sau bài học, học sinh:
 	1. Về kiến thức
Biết được nhận thức là gì, hiểu khái niệm thực tiễn.
	2. Về kỹ năng
 	Phân biệt được sự khác nhau giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính, giữa 3 hình thức hoạt động thực tiễn. Giải thích được mọi sự hiểu biết của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn.
	3. Về thái độ 
 	Có ý thức tìm hiểu thực tế và khắc phục tình trạng chỉ học lý thuyết mà không thực hành, luôn vận dụng những điều đã học vào trong cuộc sống.
	- Những năng lực có thể hướng tới: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực sáng tạo.
II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học
	Phương pháp: trực quan, thảo luận cặp đôi (trao đổi ngắn trong nhóm nhỏ hai người), động não, đàm thoại.
III. Phương tiện dạy học
	- Máy vi tính, đèn chiếu (projector).
	- Tranh ảnh, dụng cụ trực quan có liên quan đến nội dung bài học.
IV. Tiến trình hoạt động
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới, xác định nhiệm vụ bài học mới.
Phương thức tổ chức hoạt động:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: quan sát các hình ảnh sau:
- HS trả lời cá nhân: Dựa vào các hình ảnh trên, hãy đoán tên chủ đề của bài học mới hôm nay.
- HS: Trả lời.
- GV kết nối với tựa chủ đề của bài mới. 
- GV: Bài học gồm có những nội dung cơ bản nào?
- HS: Nêu tên 3 đề mục trong sách giáo khoa.
- GV: Nội dung cần tìm hiểu ở tiết 1 gồm mục 1 và 2: Biết được nhận thức bắt nguồn từ đâu. Quá trình nhận thức gồm mấy giai đoạn. Nhận thức là gì? Hiểu được khái niệm thực tiễn và những hình thức cơ bản của nó.
=> Sản phẩm mong đợi: HS nêu được tên bài học mới, những nội dung cơ bản của bài học. Năng lực dự kiến sẽ hình thành cho học sinh: khám phá kiến thức. 
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2.1. Tìm hiểu nhận thức là gì?
Mục tiêu: học sinh biết được nhận thức là sự hiểu biết của con người về thế giới khách quan; hiểu được nhận thức bao gồm hai giai đoạn là nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
Phương thức tổ chức hoạt động: 
- Học sinh thảo luận cặp đôi (1 phút): Xem hình ảnh và trả lời câu hỏi:
+ Hình ảnh:
+ Câu hỏi: Nhận thức bắt nguồn từ đâu?
- HS trả lời (2 cặp đôi).
- GV nhận xét, chốt lại.
- HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi: Quá trình nhận thức gồm mấy giai đoạn?
- GV: Cho học sinh quan sát thực tế quả chanh còn nguyên vẹn và những miếng chanh đã cắt ra sẵn (giáo viên cho học sinh cả lớp xem hình ảnh quả chanh và miếng chanh trên màn chiếu và cho một học sinh cụ thể xem quả chanh và miếng chanh thực tế):
- GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi đàm thoại (vấn đáp): 
+ Quả chanh mà em đang tiếp xúc có những đặc điểm gì? Nhờ đâu em biết được như vậy? 
+ Theo em, tri thức này thuộc giai đoạn nhận thức nào?
+ Nhận thức cảm tính là gì?	
- GV chốt lại.
- GV giải thích một số khái niệm nhỏ:
+ Cảm tính là giai đoạn nhận thức bằng các giác quan như: thị giác (mắt), thính giác (tai), vị giác (lưỡi), khứu giác (mũi), xúc giác (da – tay, chân). Ngoài ra, còn có một giác quan nữa liên quan đến tâm linh và suy nghĩ mà người ta hay gọi là giác quan thứ sáu hay trực giác (là một quá trình cho chúng ta khả năng hiểu biết được sự việc một cách trực tiếp mà không cần lý luận phân tích). Nhận thức cảm tính có 3 trình độ: cảm giác, tri giác, biểu tượng – hình ảnh của sự vật được giữ lại và tái hiện trong trí nhớ).
+ Trực quan sinh động: quan sát sự vật, hiện tượng phong phú, đa dạng một cách trực tiếp bằng các giác quan.
- GV: Hãy quan sát hình sau (giáo viên cho học sinh cả lớp xem hình ảnh các tinh thể muối ăn (NaCl) trên màn chiếu và cho một học sinh cụ thể xem mẩu muối ăn thực tế):
- HS làm việc cá nhân: Mô tả ví dụ về nhận thức cảm tính liên quan đến muối ăn.
- GV nhận xét, chốt lại.
- GV yêu cầu học sinh quan sát 2 hình ảnh:
- GV hỏi: Tri thức đó có được là kết quả của giai đoạn nhận thức nào?
- HS trả lời (kết quả làm việc cá nhân): Nhận thức lý tính.
- GV: Nhận thức lý tính là gì?
- HS trả lời. 
- GV chốt lại.
- GV giải thích một số khái niệm nhỏ:
+ Lý tính: dựa vào lý trí để biết. Nhận thức lý tính được thể hiện qua các hình thức như: khái niệm, phán đoán, suy lý.
+ Tư duy: suy nghĩ.
+ Trừu tượng: không cảm nhận được bằng các giác quan, không thể trông thấy bằng hình tượng).
- GV: Hãy quan sát hình ảnh của một số loài cá dưới đây và rút ra thuộc tính chung, bản chất, phổ biến nhất của loài cá (phương pháp động não).
- HS trả lời . 
- GV: liệt kê, phân loại ý kiến (đúng, sai) lên bảng.
- GV chốt lại.
- GV: Hãy quan sát hình ảnh dưới đây và chỉ ra thuộc tính chung, bản chất, phổ biến nhất của các kim loại đồng, nhôm, thép (phương pháp động não):
- HS: trả lời.
- GV chốt lại.
- GV ví dụ về suy lý.
- HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi: Qua việc tìm hiểu nguồn gốc và hai giai đoạn của quá trình nhận thức, chúng ta có thể rút ra khái niệm nhận thức là gì ?
- GV chốt lại.
=> Sản phẩm mong đợi: HS biết được nhận thức là gì. Năng lực dự kiến sẽ hình thành cho học sinh: khám phá kiến thức, hợp tác, giao tiếp. 
2.2. Tìm hiểu khái niệm thực tiễn?
Mục tiêu: HS hiểu thực tiễn là gì, có những dạng hoạt động cơ bản nào, trong đó, dạng hoạt động nào là cơ bản nhất.
Phương thức tổ chức hoạt động: 
- HS quan sát các hình ảnh:
- HS trả lời cá nhân: Từ các hình ảnh gợi ý trên, em hiểu khái niệm thực tiễn là gì?
- HS trả lời.
- GV chốt lại. 
- HS tham gia trò chơi nhìn hình đoán tên những hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn:
- GV chiếu hình ảnh:
- HS đoán tên hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn.
- GV nhận xét, chốt lại.
- GV lấy thêm ví dụ (bằng hình ảnh):
- GV chiếu hình ảnh:
- HS đoán tên hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn.
- GV nhận xét, chốt lại.
- GV lấy thêm ví dụ (bằng hình ảnh):
- GV chiếu hình ảnh:
- HS đoán tên hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn.
- GV nhận xét, chốt lại.
- GV lấy thêm ví dụ (bằng hình ảnh):
- GV cho học sinh xem hình:
- HS trả lời cá nhân: Trong những hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào là cơ bản nhất? Vì sao?
- GV chốt lại.
=> Sản phẩm mong đợi: HS hiểu khái niệm thực tiễn. Năng lực dự kiến sẽ hình thành cho học sinh: khám phá kiến thức, giao tiếp. 
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: học sinh củng cố và hoàn thiện kiến thức về khái niệm nhận thức, hai giai đoạn của quá trình nhận thức.
Phương thức tổ chức hoạt động: 
- Học sinh làm việc cá nhân: Dựa vào các tri thức đã học, hãy chọn các cụm từ thích hợp điền vào các ô trống để hoàn thành bảng so sánh:
- GV nhận xét, chốt lại: (1): a; (2): b, e; (3): c, d.
=> Sản phẩm mong đợi: Sản phẩm của học sinh theo yêu cầu. Năng lực dự kiến sẽ hình thành cho học sinh: giải quyết vấn đề. 
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các kiến thức, các kỹ năng giải quyết tình huống trong đời sống thực tiễn liên quan đến khái niệm nhận thức.
Phương thức tổ chức hoạt động: 
- GV cho học sinh quan sát hình ảnh về phun thuốc hóa học trên đồng ruộng:
- GV: Giả sử là nông dân, em hãy chia sẻ kinh nghiệm để tiết kiệm chi phí phun thuốc và làm ra sản phẩm lúa gạo an toàn cho người tiêu dùng. 
- HS trả lời.
- GV chốt lại bằng hình ảnh:
=> Sản phẩm mong đợi: Sản phẩm của học sinh theo yêu cầu. Năng lực dự kiến sẽ hình thành cho học sinh: giải quyết vấn đề, sáng tạo. 
5. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG
Mục tiêu: Học sinh tăng cường ý thức tự tìm hiểu, mở rộng kiến thức liên quan đến nội dung tiết học.
Phương thức tổ chức hoạt động: 
- GV: Hãy sưu tầm tư liệu về một vài tấm gương nông dân tiêu biểu có những phát minh, mô hình, sáng chế hiệu quả áp dụng trong sản xuất nông nghiệp (tên, địa chỉ, sản phẩm), nộp cho GV dưới hình thức bài viết.
=> Sản phẩm mong đợi: Bài viết của học sinh theo yêu cầu. Năng lực dự kiến sẽ hình thành cho học sinh: tìm tòi, khám phá. 
Bài 7. THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC (tiết 1)
1. Thế nào là nhận thức?
- Nhận thức bắt nguồn từ thực tiễn.
- Quá trình nhận thức gồm hai giai đoạn: 
+ Nhận thức cảm tính (trực quan sinh động):
. Được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm giác với sự vật, hiện tượng.
. Đem lại cho con người hiểu biết về đặc điểm bên ngoài của chúng.
Ví dụ : khi muối ăn tác động vào các cơ quan cảm giác, mắt (thị giác) sẽ cho ta biết muối có màu trắng, dạng tinh thể ; mũi (khứu giác) cho ta biết muối không có mùi ; lưỡi (vị giác) cho ta biết muối có vị mặn. 
+ Nhận thức lý tính (tư duy trừu tượng):
. Là giai đoạn nhận thức tiếp theo, dựa trên các tài liệu do nhận thức cảm tính đem lại. 
. Nhờ các thao tác của tư duy như: phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quáttìm ra bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng.
VD: Cá là động vật sống dưới nước, thở bằng mang (khái niệm).
VD: Kim loại có tính chất vật lý là: dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim, điểm nhiệt độ nóng chảy cao, tính dẻo, tính cứng...(phán đoán).
VD: Kim loại dẫn điện (phán đoán).
 Đồng là kim loại (phán đoán).
 Vậy, đồng dẫn điện (phán đoán - kết luận).
 (Suy lý)
=> Nhận thức là quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng.
2. Thực tiễn là gì ?
- Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
- Những hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn:
+ Hoạt động sản xuất vật chất.
+ Hoạt động chính trị - xã hội.
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học.
à Trong đó, hoạt động sản xuất vật chất là cơ bản nhất.
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 7 Thuc tien va vai tro cua thuc tien doi voi nhan thuc_12182966.doc