Giáo án Giáo dục công dân lớp 11 (cả năm)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1- Về kiến thức

 - Nêu được thế nào là SX của cải VC và vai trò của SX của cải VC đối với đời sống xã hội.

 - Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình SX và mối quan hệ giữa chúng.

 - Nêu được thế nào là phát triển KT và ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia đình và xã hội.

 2- Về kỹ năng

 - Biết tham gia xây dựng KT gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.

 3- Về thái độ

 - Tích cực tham gia xây dựng KT gia đình và địa phương.

 - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng KT đất nước.

 

doc 61 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 990Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 11 (cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u chỉnh, chưa có sự can thiệp của Nhà nước. Chỉ đến đầu TK XX, KTTT hiện đại thì có sự quản lí của Nhà nước là một tất yếu khách quan, đối với KTTT TBCN và cả KTTT XHCN.
- Trong CNXH Nhà nước đại diện chế độ sở hữu toàn dân về TLSX, điều tiết và quản lí kinh tế đảm bảo nền KT – XH phát triển ổn định và đúng định hướng XHCN. Chỉ có Nhà nước XHCN mới có khả năng giải quyết có hiệu quả và triệt để những hạn chế của KTTT, phát huy mặt tích cực của nó.
b) Nội dung quản lí kinh tế của Nhà nước
- Quản lí các doanh nghiệp kinh tế thuộc thành phần kinh tế Nhà nước
+ Các doanh nghiệp KT thuộc thành phần KT Nhà nước dựa trên hình thức sở hữu Nhà nước về TLSX.
+ Với tư cách là người chủ sở hữu, Nhà nước trực tiếp quản lí các doanh nghiệp Nhà nước. (thông qua hình thức như: đầu tư 100% hoặc trên 50% vốn điều lệ; bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm chủ tịch hội đồng quản trị; thanh tra, kiểm tra hoạt động KT, tài chính các doanh nghiệp Nhà nước trong việc phát triển vốn, chống tham nhũng).
- Quản lí và điều tiết vĩ mô nền kinh tế thị trường, đảm bảo cho nền kinh tế thị trường mà Nhà nước ta xây dựng phát triển theo đúng định hướng XHCN 
+ Thông qua việc định hướng phát triển KT nhiều thành phần.
+ Tạo môi trường pháp lí cho các chủ thể sx kinh doanh theo hướng phát triển bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh, công khai, minh bạch, có trật tự kỉ cương.
+ Điều tiết nền KT theo hướng giảm tối đa sự can thiệp hành chính quá nhiều vào hoạt động của thị trường và doanh nghiệp, đồng thời bảo đảm tính bền vững, các cân đối chung, hạn chế rủi ro và tác động tiêu cực của thị trường.
c) Tăng cường vai trò và hiệu lực quản lí kinh tế của Nhà nước ( giải pháp)
- Tiếp tục đổi mới các công cụ kế hoạch hoá, pháp luật, chính sách và cơ chế quản lí KT theo hướng: đồng bộ, tôn trọng các nguyên tắc của thị trường, mở cửa hội nhập; tạo môi trường thuận lợi dể khuyến khích thúc đẩy sx kinh doanh; thúc đẩy tăng trưởng và phát triển KT – XH; tăng cường PL, giữ vững định hướng XHCN; có tính đến sự phù hợp thông lệ quốc tế (ta là thành viên WTO)
- Tăng cường lực lượng vật chất của Nhà nước để điều tiết thị trường. ( thông qua việc tăng cường lực lượng dự trữ quốc gia hàng hoá chiến lược và dự trữ sx, đổi mới KT – CNo và trình độ quản lí...)
- Tiếp tục cải cách hành chính bộ máy Nhà nước, chế độ công chức theo hướng công khai, minh bạch, tinh gọn, có năng lực; trong sach và vững mạnh.
 4. Củng cố – hệ thống bài học
      Cần nắm: - Sự cần thiết, khách quan phải có vai trò quản lí kinh tế của Nhà nước                 
                      - Quản lí và điều tiết vĩ mô nền kinh tế thị trường
                      - Tăng cường vai trò và hiệu lực quản lí kinh tế của Nhà nước
     câu hỏi sgk: Câu 7 (đáp án d )
  5. Hướng dẫn về nhà
                     Câu hỏi sgk, giờ sau ôn tập.
Soạn ngày:                                       ÔN TẬP HỌC KỲ I  
  Tiết thứ: 
Lớp / sĩ số
Ngày giảng
Thứ:
 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Giúp học sinh hệ thống hoá một số kiến thức cơ bản trong chư ơng trình đã học.
2. Về kĩ năng
- Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời sống hàng ngày của bản thân mình.
3. Về thái độ
 - Có ý thức tự giác trong học tập cũng như  trong khi làm bài kiểm tra.
B. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện
- Giấy kiểm tra, bút mực, bút chì,... phục vụ kiểm tra
2. Thiết bị
- Những dụng cụ cần thiết phục vụ cho kiểm tra
C. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA
1. Ổn định lớp
2. kiểm tra bài cũ: Không.
3. Nội dung ôn tập (từ bài: 2- 6) 
Một số câu hỏi tự luận
  Câu 1: Hàng hoá là gì? Nêu VD phân tích hai thuộc tính của hàng hoá? Tại sao giá trị hàng hoá không do TGLĐCB quyết định, mà do TGLĐXHCT quyết định?
Câu 2: Nguồn gốc ra đời và bản chất của tiền tệ? Phân tích các chức năng của tiền tệ? Em đã vận dụng được những chức năng nào của tiền tệ trong đời sống?
  Câu 3: Nội dung quy luật lưu thông tiền tệ? Lạm phát có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống? Tại sao nói giá cả là “mệnh lệnh” của thị trường đối với người sx và lưu thông hàng hoá?
  Câu 4: Thị trường là gì? Nêu VD về sự phát triển của sx hàng hoá và thị trường ở địa phương?
  Câu 5: Chức năng của thị trường? Nêu VD về sự vận dụng chức năng của thị trường đối với người sx và người tiêu dùng? Bản thân em cần phải làm gì đối với sự phát triển KT thị trường ở nước ta hiện nay?
  Câu 6: Nội dung ql giá trị được biểu hiện như thế nào trong sx và lưu thông hàng hoá? Nêu VD minh hoạ?
   Câu 7: Nêu tác dụng của ql giá trị? Cho VD minh hoạ? Theo em Nhà nước cần có chủ
trương gì để phát huy mặt tích cực, hạn chế tác động phân hoá giàu- nghèo của ql giá tri?
  Câu 8: Cạnh tranh là gì? Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh? Mục đích cạnh tranh; các loại cạnh tranh? Nêu VD minh hoạ?
  Câu 9: Nêu tính hai mặt của cạnh tranh? Từ tính hai mặt đó, hãy cho biết Nhà nước cần phải làm gì để phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của cạnh tranh ở nước ta?
  Câu 10: Phân tích nội dung của quan hệ cung – cầu trong sx và lưu thông HH?
  Câu 11: Phân tích vai trò của quan hệ cung – cầu? Nêu VD minh hoạ về sự điều tiết của Nhà nước, khi trên thị trường quan hệ cung – cầu bị rối loạn ảnh hưởng đến sx và đời sống nhân dân?
  Câu 12: CNH, HĐH là gì? Tại sao ở nước ta CNH phải gắn liền với HĐH? Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở nước Ta?
  Câu 13: Phân tích nội dung cơ bản của CNH, HĐH ở nước ta? Trách nhiệm của em cần phải làm gì để góp phần vào sự nghiệp CNH, HĐH đất nước?
Một số câu hỏi trắc nghiệm
  1. Khi là người bán hàng trên thị trường để có lợi, em chọn phương án nào? 
a) cung = cầu; 
b) cung > cầu; 
c) cung < cầu. (phương án: c)
   2. Khi là người mua hàng trên thị trường để có lợi, em chọn phương án nào?
         a) cung = cầu; 
b) cung > cầu; 
c) cung < cầu. (phương án: b)
   3. Khi nước ta là thành viên tổ chức thương mại thế giới (WTO) theo em, mối Qhệ cung – cầu về hàng hoá và việc làm sẽ diễn ra như thế nào?
 a) thuận  lợi; 
 b) khó khăn; 
 c) vừa thuận lợi, vừa khó khăn. Tại sao chọn phương án đó? (Phương án c, vì vừa đón nhận nhiều cơ hội, vừa có nhiều thách thức)
   4. Chọn ýý kiến đúng sau đây về việc xd cơ sở VC – KT của CNXH ở nước ta và lí giải ngắn gọn tại sao lại chọn ý kiến đó.
      a) Nước ta tự nghiên cứu và xây dựng.
      b) Nhận chuyển giao kĩ thuật và CNo hiện đại từ các nước tiên tiến.
      c) Kết hợp vừa tự nghiên cứu và xd vừa nhận chuyển giao kĩ thuật và CNo hiện đại từ các nước tiên tiến.
    4. Củng cố – hệ thống bài học
              Cần nắm: 13 câu hỏi tự luận và 4 câu hỏi trắc nghiệm.
    5. Hướng dẫn về nhà
               Học kĩ, chuẩn bị giấy, giờ sau kiểm tra học kì.
Soạn ngày                               KIỂM TRA HỌC KÌ I                  
  Tiết thứ: 
Lớp / sĩ số
Ngày giảng
Thứ:
 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh
2. Về kĩ năng
- Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời sống xã hội của mình.
3. Về thái độ
- Có thái độ đúng mực và nghiêm túc trong học tập, cũng nh ư trong kiểm tra. Từ đó có nỗ lực vư ơn lên trong học tập đạt kết quả cao.
B. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện
- Giấy kiểm tra, bút mực, bút chì,... phục vụ kiểm tra
2. Thiết bị
- Những dụng cụ cần thiết phục vụ cho kiểm tra
C. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Nội dung kiểm tra (từ bài: 2- 7) 
                                           Một số câu hỏi tự luận
  Câu 1: Hàng hoá là gì? Nêu VD phân tích hai thuộc tính của hàng hoá? Tại sao giá trị hàng hoá không do TGLĐCB quyết định, mà do TGLĐXHCT quyết định?
Câu 2: Nguồn gốc ra đời và bản chất của tiền tệ? Phân tích các chức năng của tiền tệ? Em đã vận dụng được những chức năng nào của tiền tệ trong đời sống?
  Câu 3: Nội dung quy luật lưu thông tiền tệ? Lạm phát có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống? Tại sao nói giá cả là “mệnh lệnh” của thị trường đối với người sx và lưu thông hàng hoá?
  Câu 4: Thị trường là gì? Nêu VD về sự phát triển của sx hàng hoá và thị trường ở địa phương?
  Câu 5: Chức năng của thị trường? Nêu VD về sự vận dụng chức năng của thị trường đối với người sx và người tiêu dùng? Bản thân em cần phải làm gì đối với sự phát triển KT thị trường ở nước ta hiện nay?
  Câu 6: Nội dung ql giá trị được biểu hiện như thế nào trong sx và lưu thông hàng hoá? Nêu VD minh hoạ?
   Câu 7: Nêu tác dụng của ql giá trị? Cho VD minh hoạ? Theo em Nhà nước cần có chủ
trương gì để phát huy mặt tích cực, hạn chế tác động phân hoá giàu- nghèo của ql giá tri?
  Câu 8: Cạnh tranh là gì? Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh? Mục đích cạnh tranh; các loại cạnh tranh? Nêu VD minh hoạ?
  Câu 9: Nêu tính hai mặt của cạnh tranh? Từ tính hai mặt đó, hãy cho biết Nhà nước cần phải làm gì để phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của cạnh tranh ở nước ta?
  Câu 10: Phân tích nội dung của quan hệ cung – cầu trong sx và lưu thông HH?
  Câu 11: Phân tích vai trò của quan hệ cung – cầu? Nêu VD minh hoạ về sự điều tiết của Nhà nước, khi trên thị trường quan hệ cung – cầu bị rối loạn ảnh hưởng đến sx và đời sống nhân dân?
  Câu 12: CNH, HĐH là gì? Tại sao ở nước ta CNH phải gắn liền với HĐH? Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở nước Ta?
  Câu 13: Phân tích nội dung cơ bản của CNH, HĐH ở nước ta? Trách nhiệm của em cần phải làm gì để góp phần vào sự nghiệp CNH, HĐH đất nước?
Một số câu hỏi trắc nghiệm
  1. Khi là người bán hàng trên thị trường để có lợi, em chọn phương án nào? 
a) cung = cầu; 
b) cung > cầu; 
c) cung < cầu. (phương án: c)
   2. Khi là người mua hàng trên thị trường để có lợi, em chọn phương án nào?
         a) cung = cầu; 
b) cung > cầu; 
c) cung < cầu. (phương án: b)
   3. Khi nước ta là thành viên tổ chức thương mại thế giới (WTO) theo em, mối Qhệ cung – cầu về hàng hoá và việc làm sẽ diễn ra như thế nào?
 a) thuận  lợi; 
 b) khó khăn; 
 c) vừa thuận lợi, vừa khó khăn. Tại sao chọn phương án đó? (Phương án c, vì vừa đón nhận nhiều cơ hội, vừa có nhiều thách thức)
   4. Chọn ýý kiến đúng sau đây về việc xd cơ sở VC – KT của CNXH ở nước ta và lí giải ngắn gọn tại sao lại chọn ý kiến đó.
      a) Nước ta tự nghiên cứu và xây dựng.
      b) Nhận chuyển giao kĩ thuật và CNo hiện đại từ các nước tiên tiến.
      c) Kết hợp vừa tự nghiên cứu và xd vừa nhận chuyển giao kĩ thuật và CNo hiện đại từ các nước tiên tiến. ( Phương án C, vì có kết hợp mới vừa giữ được độc lập tự chủ, vừa nhanh chóng rút ngắn thời gian thực hiện con đường CNH mà Đảng ta đã xác định).
    4. Củng cố – hệ thống bài học
              Cần nắm: 13 câu hỏi tự luận và 4 câu hỏi trắc nghiệm.
    5. Hướng dẫn về nhà
               Đọc tiếp bài:8 sgk.
Soạn ngày:                                          PHẦN HAI
 Tiết thứ:                   CÔNG DÂN VỚI CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI                        
                                                             Bài 8( 2 tiết)  
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Lớp / sĩ số
Ngày giảng
Thứ:
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Về kiến thức
   - Hiểu được CNXH là giai đoạn đầu của xã hội CSCN.
   - Nêu được sự những đặc trưng cơ bản của CNXH ở nước ta.
   - Nêu được tính tất yếu khách quan đi lên CNXH và đặc điểm thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam.
2- Về kỹ năng
   - Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa CNXH với các chế độ trước đó ở Việt Nam.
 3- Về thái độ
  - Tin tưởng vào thắng lợi của CNXH ở nước ta; có ýý thức sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ đất nước, bảo vệ CNXH.
   B. CHUẨN BỊ
  1- Phương tiện
   - Bảng biểu, đèn chiếu nếu có..
 2- Thiết bị
   - Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
        1) Vẽ sơ đồ phân tích: Sự cần thiết, khách quan phải có vai trò quản lí kinh tế của Nhà nước? Liên hệ thực tiễn ở địa phương?
        2) Vẽ sơ đồ phân tích: Nội dung quản lí kinh tế của Nhà nước? Bản thân em phải làm gì để góp phần tăng cường vai trò và hiệu lực quản lí kinh tế của Nhà nước?
 3. Giảng bài mới 
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
* Hoạt động 1
- Thảo luận nhóm
- GV: * Lich sử loài người phát triển tuần tự từ thấp đến cao qua những chế độ xh nào?
          * Em có nhận xét gì về trình độ phát triển của xh sau so với xh trước? Nêu VD thực tiễn để minh hoạ?
         * Theo em yếu tố nào đóng vai trò quyết định sự thay đổi chế độ xh này bằng chế độ xh khác tiến bộ hơn? Nêu VD thực tiễn để minh hoạ?
       * CNXH là gì?
       * Hai giai đoạn phát triển của xh CSCN có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?
(+ Khác nhau ở cách thức phân phối sản phẩm. 
 + Có sự khác nhau là do trình độ phát triển KT đặc biệt là sự phát triển LLSX, mới chỉ đạt mức độ đảm bảo cho xh thực hiện n/tắc phân phối “làm theo năng lực, hưởng theo lao động”). 
- HS: Đại diện trả lời, bổ xung.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
* Hoạt động 2
- Thảo luận nhóm
- GV: * Theo em XHCN mà nd ta phấn đấu xd có những đặc trưng gì?
         * XHCN mà nd ta xd do ai làm chủ? Nêu vd và liên hệ thực tiễn để minh hoạ?
        * XHCN mà nd ta xd có nền KT phát triển như thế nào? Nêu vd và liên hệ thực tiễn để minh hoạ?
       * XHCN mà nd ta xd có nền VH như thế nào? Nêu vd và liên hệ thực tiễn để minh hoạ?
       * Theo em, chế độ XHCN ưu việt hơn so với các chế độ xh trước đây ở nước ta như thế nào? Nêu VD minh hoạ? (nêu 8 đặc trưng)
1. CNXH và những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam
a) CNXH là giai đoạn đầu của xã hội CSCN
- Lịch sử phát triển của XH loài người trải qua 5 chế độ xh từ thấp đến cao: XH CSNT, CHNL, PK, TBCN, CSCN.
- Trình độ phát triển của xh sau so với xh trước: Đó là cách thức sx và việc chế tạo, sử dụng ccsx (từ đồ đá, đồ đồng, sắt...cho đến thời đại KH - KT như ngày nay). Thể hiện trình độ phát triển của LLSX.
- Yếu tố đóng vai trò quyết định sự thay đổi chế độ xh, đó là sự phát triển kinh tế, trong đó sự phát triển LLSX là yếu tố quyết định nhất.
- CNXH là giai đoạn đầu của CNCS (giai đoạn thấp).
- Theo quan diểm của CN  Mác - Lê nin CNCS phát triển qua hai giai đoạn từ thấp đến cao:
+ Giai đoạn đầu (giai đoạn thấp) là CNXH, đặc trưng của giai đoạn này là sự phát triển KT, đặc biệt là sự phát triển LLSX, mới chỉ đạt mức độ đảm bảo cho xh thực hiện n/tắc phân phối “làm theo năng lực, hưởng theo lao động”. 
+ Giai đoạn sau (giai đoạn cao), là XH CSCN đó là sự phát triển mạnh mẽ của nền sx xh, đặc biệt là sự phát triển của LLSX, tạo NSLĐ cao, của cải dồi dào, xh có đủ đk vc – tt để thực hiện n/tắc phân phối “làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu”
b) Những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam
- Là một xh dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh.
- Do nhân dân làm chủ.
- Có nền KT phát triển cao, dựa trên LLSX hiện đại và qh sx phù hợp với trình độ phát triển của LLSX.
- Có nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Con người được giải phóng khỏi áp bức , bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát triển toàn diện.
- Các dt trong cộng đồng VN bình đẳng, đk, tương trợ và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Có nhà nước pháp quyền XHCN của nd, do nd, vì nd dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nd các nước trên thế giới.
(Thể hiện b/c ưu việt của chế độ XHCN)
  4. Củng cố – hệ thống bài học
  Cần nắm: CNXH là giai đoạn đầu của CNCS; Những đặc trưng cơ bản của CNXH.
  5. Hướng dẫn về nhà
                     Câu hỏi sgk, đọc phần còn lại.
Soạn ngày:                                    Bài 8( 2 tiếp)  
 Tiết thứ:                                       CHỦ NGHĨA XÃ HỘI                                                   
Lớp / sĩ số
Ngày giảng
Thứ:
1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
        1) Hai giai đoạn phát triển của xh CSCN có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?
        2) Những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam?
 3. Giảng bài mới 
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
* Hoạt động 1
- Thảo luận nhóm
- GV: * Theo em, sau khi hoàn thành CM dt, dc, nd, đất nước thống nhất thì ở nước ta đã có CNXH chưa? Tại sao?
         * Để có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc và không còn bị bóc lột, chúng ta phải xd chế độ xh nào? Tại sao? 
       * Tại sao nói, nước ta quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là sự lựa chọn đúng đắn của Đảng và nhân dân ta? 
 - HS: Đại diện trả lời, bổ xung.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
* Hoạt động 2
- Thảo luận nhóm
GV: * Trong th/kì quá độ ở nước ta có tồn tại cái cũ, cái lạc hậu không? Cho vd minh hoạ?
      *Theo em, nền KT nước ta hiện nay có đặc điểm gì? Cho vd minh hoạ?
     * Trong lĩnh vực tư tưởng, VH có còn tồn tại những tư tưởng, VH lạc hậu không? Cho vd minh hoạ?
       * Trong XH có còn tồn tại nhiều g/c, tầng lớp không? Tại sao như vậy? Q/hệ giữa các g/c thế nào?
- HS: Đại diện trả lời, bổ xung.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
2. Quá độ lên CNXH ở nước ta
a) Tính tất yếu khách quan đi lên CNXH ở Việt Nam
- Khi hoàn thành CM dt, dc, nd, đất nước thống nhất thì ở nước ta chưa có CNXH với đầy đủ và hoàn chỉnh những đặc trưng của nó. 
Vì: + Chưa có nền đại công nghiệp – cơ sở vc – kt của CNXH.
      + Chế độ công hữu về TLSX chủ yếu giữ vai trò chủ đạo trong nền KT quốc dân cũng phải qua một quá trình cải tạo và xd mới có được.
- Để có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc và không còn bị bóc lột, chúng ta phải xd chế độ xh XHCN.
Vì: + Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới thực sự độc lập.
      + Chỉ có CNXH mới xoá bỏ tận gốc cơ sở sinh ra bóc lột (chế độ tư hữu về TLSX).
      + Giải phóng người lđ khỏi áp bức, bóc lột, đưa họ từ người nô lệ trở thành người làm chủ xh; mới đem lại cuuộc sông ấm no, tự do và hạnh phúc; mọi người có điều kiện phát triển toàn diện.
Như vậy tất yếu đi lên CNXH bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN là sự lựa chọn đúng đắn của Đảng và nhân dân ta là xu thế phát triển tất yếu của thời đại.
- Bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua việc thiết lập vị trí thống trị của QHSX và KTTT TBCN ( bỏ qua những mặt tiêu cực), nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ TBCN (về KH và CNo, để phát triển nhanh LLSX, xd nền KT hiện đại).
b) Đặc điểm thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta
- Trong th/kì quá độ ở nước ta còn tồn tại cái cũ, cái lạc hậu trên các lĩnh vực của đời sống xh.
VD: Những tàn dư, tư tưởng của xh PK, như những hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan...đan xen với nhân tố của xh mới đang xây dựng
- Nền KT nước ta hiện nay có đặc điểm: Tồn tại nhiều thành phần KT ( KT HH nhiều thành phần, theo định hướng XHCN; KT Nhà nước giữ vai trò chủ đạo); do LLSX còn ở trình độ thấp, lại chưa đồng đều; nên trong th/kì quá độ lên CNXH vẫn còn sự chênh lệch về đời sống giữa các vùng, miền; còn sự khác biệt giữa lđ trí óc và lđ chân tay. (HS tự nêu VD)
- Trong lĩnh vực tư tưởng, VH còn tồn tại những tư tưởng, VH lạc hậu, những tàn dư, tư tưởng của xh cũ. (HS tự nêu VD)
- Trong XH còn tồn tại nhiều g/c, tầng lớp; vì: Do đặc điểm KT qui định, trong thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta.
Mối quan hệ các g/c: Tạo thành khối đại đoàn kết toàn dân, liên minh công – nông làm nền tảng, do Đảng CS của g/c CN lãnh đạo để xd thành công CNXH.
- KL: Thời kì quá độ lên CNXH còn tồn tại nhiều yếu tố khác nhau, thậm chí đối lập nhau, ảnh hưởng lẫn nhau. Cùng những bước tiến trong quá trình xd CNXH, các nhân tố tích cực của CNXH ngày càng phát triển và chi phối mọi lĩnh vực của đời sống xh; vai trò lãnh đạo của Đảng CS VN ngày càng được tăng cường, Nhà nước XHCN VN ngày  càng được củng cố và hoàn thiện, trở thành Nhà nước thực sự của dân, do dân và vì dân,  đảm bảo xd thành công CNXH ở nước ta.
  4. Củng cố – hệ thống bài học
    Cần nắm: - Tính tất yếu khách quan đi lên CNXH ở Việt Nam
                    -  Đặc điểm thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta
     Câu hỏi: Theo em chế độ XHCN ưu việt hơn so với các chế độ xh trước đây ở nước ta như thế nào?
     Gợi ý trả lời: So với xh PK, CNXH ưu việt hơn, tiến bộ hơn, phát triển hơn:
        + Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, có cuộc sống ngày càng ấm no, tự do, hạnh phúc, có đk phát triển toàn diện.
        + NDLĐ trở thành người chủ đất nước.
        + Có nền KT phát triển cao hơn.
           ...
  5. Hướng dẫn về nhà
                     Câu hỏi sgk, đọc bài 9.
Soạn ngày:                                   Bài 9 (3 tiết)  
 Tiết thứ:                          NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Lớp / sĩ số
Ngày giảng
Thứ:
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Về kiến thức
   - Biết được nguồn gốc, bản chất của Nhà nước.
   - Nêu được thế nào là Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam; bản chất, chức năng và vai trò của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
   - Hiểu được trách nhiệm của mỗi công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN.
2- Về kỹ năng
   - Biết tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN phù hợp với lứa tuổi và điều kiện bản thân.
 3- Về thái độ 
  - Tôn trọng tin tưởng vào Nhà nước pháp quyền XHCN VN.
   B. CHUẨN BỊ
  1- Phương tiện
   - Bảng biểu, đèn chiếu nếu có..
 2- Thiết bị
   - Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
        1) Tại sao nước ta quá độ lên CNXH là tất yếu khách quan? Theo em hiểu thế nào là “quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN”?
        2) Hãy nêu một vài biểu hiện về những tàn dư của xã hội cũ cần phải đấu tranh khắc phục ở nước ta hiện nay (hay ở địa phương). Là h/s phổ thông em có thể làm gì để khắc phục tàn dư đó? 
 3. Giảng bài mới 
Hoạt động của GV - HS
Nôi dung
* Hoạt động 1
- Thảo luận nhóm
- GV: Mục “a” yêu cầu một h/s đọc, sau đó h/s thảo luận theo nhóm:
   * Tại sao trong xã hội CSNT chưa có nhà nước?
  * Nhà nước đầu tiên trong lịch sử xuất hiện khi nào? Nêu ví dụ?
- HS: Đại diện trả lời.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
KL: Nhà nước chỉ ra đời khi xuất hiện chế độ tư hữu về TLSX, xh phân hoá thành các g/c, mâu thuẫn g/c gay gắt không thể điều hoà. Lê-nin: “Bất cứ ở đâu, hễ lúc nào và chừng nào, mà về mặt khách quan, những mâu thuẫn g/c không thể điều hoà được thì nhà nước xuất hiện”
* Hoạt động 2
* Mục “b” thảo luận nhóm:
- GV: * Một số nhà tư tưởng cho rằng: Nhà nước là cơ quan điều hoà các lợi ích, giai cấp, không phải là công cụ thống trị giai cấp.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_15_Chinh_sach_doi_ngoai.doc