Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 cả năm

BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1./Kiến thức:

-Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.

- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.

2/ Kỹ năng:

- Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.

-Biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.

 - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao .

3/ Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.

II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

 -KN tư duy phê phán

 -KN tự nhận thức

 -KN sáng tạo

 - Kĩ năng đặt mục tiêu

 -KN lập kế hoạch

III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:

 - Giải quyết vấn đề

 -Động não

 -Xử lí tình huống

 -Liên hệ và tự liên hệ

 - Thảo luận nhóm.

 - Kích thích tư duy

 - Sắm vai.

IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

-GV: Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ lớn, bút dạ , câu chuyện, tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ. Giáo án, SGK, SGV

-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.

 

doc 107 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 871Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
( có thể trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu).
Gv: Cho hs làm một số bài tập nâng cao ở sách bài tập và sách tham khảo khác.
II. Thực hành các nội dung đã học
	IV. Cũng cố: ( 2 phút) 
	Gv cho HS hệ thống kiến thức của các bài: 8, 9, 10, 11 	
	V. Dặn dò: ( 3 phút)
	- Học kĩ bài.
	- Tiết sau kiểm tra học kì I.
Phần bổ sung: 
.....................................................................................................................................................
********************************
Ngày soạn: 10/12/2015.
Ngày giảng: 16/12/2015.
Lớp : 6.
TIẾT 18:	 	KIỂM TRA HỌC KÌ I
	A. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
	2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
	3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
	B. Chuẩn bị của GV và HS.
	1. Giáo viên: Đề kiểm tra
Ma trận đề:
 Mức độ tư duy
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1. Hiểu biểu hiện tích cực tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
- Vận dụng để giải quyết vấn đề.
 Câu 1.TL
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
Câu 1. TL
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
2. Em hiểu thiên nhiên bao gồm những gì? Tầm quan trọng của nó đối với đời sống con người. Từ đó rút ra bài học cho bản thân phải làm gì để bảo vệ thiên nhiên.
 Câu 2.TL
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
Câu 2. TL
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
3. Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống liên quan đến bài quyền và nghĩa vụ học tập
Câu 3. TL
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Tæng sè c©u
2
2
1
Tæng sè ®iÓm
3
3
4
TØ lÖ %
30%
30%
40%
	2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học.
	C. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: 
	II. Nội dung:
Phát đề cho HS
Theo dõi quá trình làm bài của HS
Đề thi
 TỰ LUẬN: (10 đ). 
Câu 1. (3 đ) Nêu 2 biểu hiện về tích cực tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội và 2 biểu hiện không tích cực tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội? (1,5đ) 
Nếu em thấy các bạn rủ 1 thành viên trong lớp mình đi cổ vũ các bạn thi hội khỏe nhưng bạn ấy không đi,trong trường hợp đó em sẽ làm gì?(1,5đ) 
Câu 2. (3đ) ? Em hiểu thiên nhiên bao gồm những gì ? (1đ) 
Nêu tầm quan trọng của thiên nhiên đối với đời sống con người.?(1đ) 
B¶n th©n em ®· lµm g× ®Ó b¶o vÖ thiªn nhiªn,b¶o vÖ m«i trêng ? (1đ) 
Câu 3. (4 đ) Hoa là học sinh giỏi của lớp nhưng lại thường hay từ chối giúp các bạn trong lớp còn học yếu do hoàn cảnh gia đình khó khăn. Hoa cho rằng: Mình học giỏi là đã thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh rồi, mình không có nghĩa vụ phải giúp đỡ các bạn khác.
 a. Em có đồng tình với biểu hiện và suy nghĩ của Hoa không? Vì sao?(2đ) 
 b. Nếu là em trong tình huống đó em sẽ ứng xử như thế nào?(2đ) 
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
1
+ Biểu hiện tích cực tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội
-Bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp . 
- Xây dựng tình đoàn kết xóm giềng. 
+ Biểu hiện tích cực tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội
- Không tham gia tập thiếu nhi vào dịp trung thu.
- - Không tham gia các hoạt động của trường,lớp
+ Khuyên bạn cùng đi cổ vũ cho các bạn đi thi đấu để các bạn ấy có thành tích tốt hơn
1,5
1,5
2
-Thiên nhiên bao gồm :Không khí,bầu trời,sông suối,mây,rừng cây ...
-Tầm quan trọng của thiên nhiên đối với đời sống con người. 
+ Thiên nhiên là tài sản vô giá, rất cần thiết cho con người. Đáp ứng nhu cầu tinh thần cho con người. Cung cấp những thứ cần thiết cho con người như:thức ăn,nước uống,không khí để thở
+Thiên nhiên bị tàn phá sẽ làm ô nhiễm môi trường ,mất cân bằng sinh thái gây hậu quả nặng nề mà con người phải gánh chịu 
 - Nh÷ng viÖc lµm cña b¶n th©n ®Ó b¶o vÖ thiªn nhiªn : trång c©y , g©y rõng , kh«ng vøt r¸c bõa b·i ..... 
1
1
1
3
a.Không đồng tình .vì Hoa là người ích kỉ chưa biết giúp bạn bè
b. Em là Hoa em sẽ giúp các bạn học yếu và hoàn cảnh gia đình khó khăn vươn lên trong học tập
Khuyên nhủ các bạn trong lóp giúp đỡ nhau để cùng học tốt hơn.
1,5
1,5
1
 * Lưu ý: Giáo viên có thể linh động trong các phương án của học sinh để cho điểm
	IV. Cũng cố: 
	- Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
	V. Dặn dò.
	- Học bài, xem trước nội dung bài 12
Ngày soạn:10/12/2015.
Ngày giảng:23/12/2015.
Lớp : 6
TIẾT 19
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Mục đích yêu cầu
Kiến thức: Tự đánh giá kết quả kiểm tra học kì I, rút ra những ưu khuyết điểm về kiến thức, kĩ năng, phương pháp làm bài.
Kĩ năng: Rút kinh nghiệm cho lần làm bài tiếp theo.
Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài GDCD.
Chuẩn bị:
GV: Chấm bài, ghi chép những lỗi vi phạm của HS.
HS: Nhớ lại nội dung bài làm của mình.
Lên lớp:
Ổn định: (1)
Tiến hành trả bài:Có đáp án kèm theo
§¸p ¸n:
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
1
+ Biểu hiện tích cực tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội
-Bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp . 
- Xây dựng tình đoàn kết xóm giềng. 
+ Biểu hiện tích cực tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội
- Không tham gia tập thiếu nhi vào dịp trung thu.
- - Không tham gia các hoạt động của trường,lớp
+ Khuyên bạn cùng đi cổ vũ cho các bạn đi thi đấu để các bạn ấy có thành tích tốt hơn
1,5
1,5
2
-Thiên nhiên bao gồm :Không khí,bầu trời,sông suối,mây,rừng cây ...
-Tầm quan trọng của thiên nhiên đối với đời sống con người. 
+ Thiên nhiên là tài sản vô giá, rất cần thiết cho con người. Đáp ứng nhu cầu tinh thần cho con người. Cung cấp những thứ cần thiết cho con người như:thức ăn,nước uống,không khí để thở
+Thiên nhiên bị tàn phá sẽ làm ô nhiễm môi trường ,mất cân bằng sinh thái gây hậu quả nặng nề mà con người phải gánh chịu 
 - Nh÷ng viÖc lµm cña b¶n th©n ®Ó b¶o vÖ thiªn nhiªn : trång c©y , g©y rõng , kh«ng vøt r¸c bõa b·i ..... 
1
1
1
3
a.Không đồng tình .vì Hoa là người ích kỉ chưa biết giúp bạn bè
b. Em là Hoa em sẽ giúp các bạn học yếu và hoàn cảnh gia đình khó khăn vươn lên trong học tập
Khuyên nhủ các bạn trong lóp giúp đỡ nhau để cùng học tốt hơn.
1,5
1,5
1
 * Lưu ý: Giáo viên có thể linh động trong các phương án của học sinh để cho điểm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*HĐ1: 
GV: Đọc lại đề cho hs nêu đáp án tưng câu
GV: Sửa lại cho đúng
GV: Chép đề tự luận lên bảng nêu yêu cầu và thang điểm cho từng phần.
* HĐ2: Nhận xét bài của học sinh
GV: Nêu nhận xét và đưa ra nhũng ví dụ cụ thể điển hình ở từng lớp để tuyên dương khích lệ HS.
* HĐ 3:(18)Hướng dẫn hs chữa bài.
*HĐ 4: (4) GV ghi điểm vào sổ.
- Câu 1( 2đ):
 Có đáp án kèm theo
- Câu 2( 2đ):
 Có đáp án kèm theo
- Câu 3( 2đ):
 Có đáp án kèm theo
- Câu 4( 4đ):
 Có đáp án kèm theo
Nội dung: dựa theo nội dung bài “ Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội”, “Yêu thiên nhiên sống hòa hợp với thiên nhiên”, “ Mục đích học tập của HS”.
Điểm 9-10: bài làm đúng theo yêu cầu, đúng chính tả, đúng nội dung, biết vận dụng vào thực tế cho ví dụ chính xác.
Điểm 7-8: bài làm đúng theo yêu cầu, đúng chính tả, đúng nội dung, biết vận dụng vào thực tế cho ví dụ chính xác. Điểm 5-6: bài làm đúng theo yêu cầu, đúng chính tả, đúng nội dung, biết vận dụng vào thực tế cho ví dụ chính xác , 
Điểm 3-4: Bài làm chư đúng theo nội dung yêu cầu.
Điểm 1-2: Bài làm không đạt yêu cầu, sai quá nhiều lỗi chính tả.
Điểm 0: Không trả lời được câu nào.
* Nhận xét bài làm của HS:
-Ưu điểm:
 Đa số HS làm được bài, bám sát nội dung bài làm, chính sát, phù hợp với yêu cầu đề ra.
- Khuyết diểm:
Một số em không nắm vững kiến thức.
Không chuẩn bị bài trước khi đi thi.
Không biết vận dụng thực tế.
Chữ viết còn sai lỗi chính tả quá nhiều
* Trả bài:
- Gv trả bài cho HS
- Học sinh tự xem lỗi sai của minh và sữa chữa.
* Ghi điểm vào sổ: ( tuyên dương những bài điểm cao)
Hướng dẫn về nhà: 
Chuẩn bị trước: Công ước Liên hiệp quốc về quyền trẻ em, trả lời câu hỏi SGK
BẢNG TỔNG HỢP ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ I
TT
TS HS
GIỎI
KHÁ
TB
YẾU
KÉM
6
Tỉ lệ
****************************
Ngày soạn: 1/1/2016.
Ngày giảng: 6/1/2016.
Lớp : 6.
TIẾT 19:	
BÀI 12: CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (T1)
	A. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước Liên Hợp Quốc.
	2. Kĩ năng: HS biết phân biệt những việc làm vi phạm quyền tre em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em, biết tự bảo vệ quyền của mình
	3. Thái độ: HS thấy tự hào là tương lai của dân tộc, biết ơn những người đã chăm sóc,. dạy giỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.
	B. Phương pháp:
	- Kích thích tư duy
	- Giải quyết vấn đề.
	- Thảo luận nhóm....
	C. Chuẩn bị của GV và HS.
	1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em....
	2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
	D. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: ( 1phút).
	II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
	Trả bài kiểm tra học kỳ và nhận xét.
	III. Bài mới. (33’)
	1. Đặt vấn đề (1 phút) 
	Trước thực tế của xã hội loài người ( một số người đã lợi dụng trẻ em, đối xử thô bạo, không công bằng với trẻ em...) năm 1989 LHQ đã ban hành công ước về quyền trẻ em. Vậy nội dung công ước đó như thế nào?. Gv dẫn dắt vào bài.
	2 Triển khai bài: (32’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 8’ ) Tìm hiểu truyện đọc sgk
Gv: Gọi Hs đọc truyện "Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội"
 Gv: Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn ra ntn?. Có gì khác thường?.
-Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội rất vui, cứ 28-29 tết, nhà nào cũng đỏ lửa luộc bánh chưng thâu đêm.
- Tổ chức tết đày đủ lễ nghi như các gia đình bình thường.
 Gv: Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em ở làng SOS Hà Nội?. 
- Dù là những trẻ em mồ côi, nhưng được sự chăm sóc tận tình của các mẹ trong làng SOS nên cuộc sống của các tre em rất hạnh phúc 
I. Truyện đọc:
HĐ2 (5') NỘI DUNG BÀI HỌC
Giới thiệu khái quát về công ước LHQ.
Gv cho HS quan sát trên màn hình máy chiếu: 
- Công ước về quyền trẻ em được hội đồng LHQ thông qua ngày 20/11/1989. VN kí công ước vào ngày 26/1/1990. Là nước thứ hai trên thế giới phê chuẩn công ước 20/2/1990. Công ước có hiệu lực từ ngày 2/9/1990. Sau đó nhà nước ta đã ban hành luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em VN vào ngày 12/8/1991. đến năm 1999, công ước về quyền trẻ em có 191 quốc gia là thành viên.
Gv: Công ước LHQ ra đời vào năm nào?. Do ai ban hành?. 
GV: Giới thiệu thêm:
 Công ước LHQ là luật quốcc tế về quyền trẻ em. Các nướcc tham gia công ước phải đảm bảo mức cố gắng cao nhất để thực hiện các quyền trẻ em ghi trong công ước.
II. Nội dung bài học:
1. Giới thiệu khái quát về công ước:
- Năm 1989 công ước LHQ về quyền trẻ em ra đời.
- Năm 1990 Việt nam kí và phê chuẩn công ước.
- Năm 1991. Việt Nam ban hành Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo trẻ em.
HĐ 3: (13’) TÌM HIỂU NỘI DUNG CÁC QUYỀN TRẺ EM
GV:Cho HS thảo luận nhóm
 Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh và 1 bộ phiếu rời ghi nội dung quyền trẻ em.
 Yêu cầu dán các phiếu ghi nội dung phù hợp với bức tranh.
HS: Các nhóm trình bày kết quả của nhóm
GV: Cho HS nhận xét 
Gv: Cho hs quan sát tranh và yêu cầu Hs nêu và phân biệt 4 nhóm quyền.
GV: Ở địa phương em có những biểu hiện nào tốt và chưa tốt trong việc thực hiện quyền trẻ em? 
HS: Trả lời.
2. Nội dung của các quyền trẻ em.
- Công ước gồm có lời mở đầu và 3 phần, có 54 điều và được chia làm 4 nhóm:
* Nhóm quyền sống còn: là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ.
* Nhóm quyền bảo vệ: Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại.
* nhóm quyền phát triển: Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như học tập, vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật..
* Nhóm quyền tham gia: Là những quyền được tham gia vào các công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình...
HĐ3: ( 6’) LUYỆN TẬP
Gv: Đọc truyện" vào tù vì ngược đãi trẻ em"
Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/38; các bài tập sbt/ 35,36
	IV. Củng cố: ( 3 phút)
	Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. 
	V. Dặn dò: ( 3 phút)
	- Học bài
	- xem trước nội dung còn lại, làm các bài tập sgk/38.
Phần bổ sung:
.....................................................................................................................................................
********************************
Ngày soạn: 1/1/2016.
Ngày giảng:16/1/2016``.
TIẾT 20:	
BÀI 12: CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (T2)
	A. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức:
 Giúp học sinh:
 - Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo Công ước của Liên hợp quốc.
 - Hiểu ý nghĩa của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em. 
	2. Kĩ năng:
 - Phân biệt được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em. 
 - HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành vi vi phạm quyền trẻ em.
3. Thái độ: 
-HS biết ơn những người đã chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.
- HS tự hào là thế hệ tương lai của dân tộc và nhân loại.
	B. Phương pháp:
	- Kích thích tư duy
	- Giải quyết vấn đề.
	- Thảo luận nhóm....
	C. Chuẩn bị của GV và HS.
	1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
- Bảng nhóm, bút dạ. Tranh ảnh về quyền trẻ em 
- Ca dao, tục ngữ, bài hát về trẻ em.
	D. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: ( 2 phút).
	II. Kiểm tra bài cũ: (6 phút).
	1. Hãy nêu các nhóm quyền của trẻ em theo công ước LHQ?.
	2. Em đã được hưởng những quyền gì trong các quyền trên?. Nêu dẫn chứng cụ thể?.
	III. Bài mới. (32’)
	1. Đặt vấn đề (2 phút): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới
	2 Triển khai bài: (31’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
HĐ1: (20’) NỘI DUNG BÀI HỌC
Thảo luận nhóm 
Gv: cho hs thảo luận nhóm nhỏ theo tình huống sau:
- Bà Lan ở Nam Định, do ghen tuông với người vợ trước của chồng đã liên tục hành hạ, đánh đập những người con riêng của chồng và không cho con đi học.
 Hãy nhận xét hành vi của Bà Lan?
?Em sẽ làm gì nếu được chứng kiến sự việc đó?.
 - Bà Lan đã vi phạm quyền trẻ em: Liên tục hành hạ, đánh đập những người con riêng của chồng và không cho con đi học.(vi phạm điều 28,37 - Trẻ em được học hành, không có trẻ em nào phả chịu sự tra tấn đối xử, trừng phạt độc ác, vô nhân đạo hay làm mất phẩm giá.. ) 
 Gv: Giới thiệu một số điều trong công ước LHQ; một số vấn đề liên quan đến quyền lợi của trẻ em ( Hỏi đáp về quyền trẻ em)
 Gv: Các quyền trẻ em cần thiết như thế nào? Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền trẻ em không được thực hiện? lấy ví dụ?
GV: Cho HS suy nghĩ nhằm rút ra bổn phận của mình đối với công ước.
 - Rất cần thiết cho sự phát triển của trẻ em.
 -Trẻ em bị suy dinh dưỡng, không được học tậpNhư vậy thế hệ tương lai sẽ không thể đưa đất nước, thế giới phát triển được.
VD: Trẻ em lang thang, trẻ em thất học
Gv: Cho Hs đóng vai theo nội dung tình huống ở bài tập đ sgk/38.
Hs thể hiện, nhận xét, gv chốt lại.
Gv: Là trẻ em cần phải làm gì để thực hiện và đảm bảo quyền của mình?.
HS: Hiểu sự quan tâm, chăm sóc của thầy cô, cha mẹ, biết ơn và đền đáp công ơn 
II. Nội dung bài học:
1. Giới thiệu khái quát về công ước:
2. Nội dung của các quyền trẻ em.
3. Ý nghĩa của công ước LHQ: 
- Thể hiện sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em.
- Công ước LHQ là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển đầy đủ, toàn diện.
4. Bổn phận của trẻ em: 
- Phải biết bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của người khác.
- Thực hiện tốt bổn phận của mình. 
- Hiểu sự quan tâm của mọi người đối với mình. Biết ơn cha mẹ, những người đã chăm sóc, dạy dỗ, giúp đỡ mình.
HĐ2: (12 phút) LUYỆN TẬP
Gv: HD học sinh làm bài tập d sgk/38; Các bài tập sbt nâng cao.
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài.
III.Luyện tập
 Bài tập d: trang 38.
- Lan sai:vì cha mẹ đã đáp ứng quyền trẻ em ở mức độ tốt nhất.
- Nếu là Lan:cố gắng học giỏi, không oán trách, so sánh với bạn bè, cố gắng phụ giúp cha mẹ. 
	IV. Củng cố: ( 3 phút)
	Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. 
- Các quyền trẻ em cần thiết như thế nào? 
- Là trẻ em cần phải làm gì để thực hiện và đảm bảo quyền của mình?.
	V. Dặn dò: ( 2 phút)
	* Bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 37.
+ Làm các bài tập a,b,c,d,đ,e,g sách giáo khoa trang 37,38..
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài 13:“ Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”
+ Xem trước truyện đọc, bài học, bài tập SGK/39-42.
+ Tìm tranh ảnh, gương chăm học, thực hiện tốt quyền công dân 
Phần bổ sung:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*******************************
Ngày soạn: 10/1/2016.
Ngày giảng: 23/1/2016.
Tiết 21: Bài 13: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HOÀ
 XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ( T1)
	A. Mục tiêu bài học
1.kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2.Kĩ năng: - Học sinh có khả năng phân biệt sơ bộ các trường hợp là công dân Việt Nam và các nước khác.
- Biết cố gắng học tập,nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước.
3. Thái độ: Học sinh có tình cảm, niềm tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có mong muốn được góp phần xây dựng nhà nước và xã hội.
B. Phương pháp.
Kích thích tư duy
Giải quyết vấn đề
Thảo luận nhóm
Tổ chức trò chơi....
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
Giáo viên:
- SGK, SGV, SBT GDCD6; Máy chiếu, Giấy trong...
Học sinh:
Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp
I.Ổn định: (1 phút)
Chào lớp, nắm sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)
 Em hãy dự kiến cách ứng xử của mình trong những trường hợp sau:
- Thấy một người lớn đánh đập một bạn nhỏ
- Thấy bạn của em lười học, trốn học đi chơi.
	III. Bài mới.(36 phút)
1.Đặt vấn đề: ( 2 phút) GV có thể cho hs xem tranh, sau đó đặt câu hỏi. Em thử đoán xem, những ai trong bức tranh trên là công dân Việt Nam? GV cho hs tự do tranh luận, GV không kết luận rồi hỏi tiếp vậy công dân là gì? Những ai được xem là công dân nước CHXHCN Việt Nam. GV dẫn dắt vào bài.....
2 Triển khai bài:(34 phút)
Hoạt động của GV và HS
 Nội dung kiến thức
HĐ1: (7’) TÌM HIỂU TÌNH HUỐNG
GV: Cho HS đọc tình huống trong Sgk
HS: Đọc
GV: Nêu câu hỏi: Theo em A-li-sa nói như vậy có đúng không? Vì sao?
HS: Trả lời:
- A-li-sa nói đúng. Bạn là công dân Việt Nam vì có bố là người Việt Nam (Nếu bố , mẹ chọn quốc tịch Việt Nam cho A-li-sa )
 GV cung cấp những thông tin cần thiết giúp HS hiểu khái niệm về công dân
 GV:Dưới chế độ phong kiến dân là thần dân, phải thờ vua, vâng lời quan, dân không có quyền
- Dưới thời thuộc Pháp, Mỹ, dân ta bị chúng coi là" dân bảo hộ"
Khi nhà nước được độc lập, dân chủ người dân mới có địa vị là công dân.
GV. Có người cho rằng CD là chỉ những người làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp và phải từ 18 tuổi trở lên.
 Theo em ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao?.
GV. Các em có phải là một công dân không?.
I. Tình huống:
HĐ2: (20 phút) NỘI DUNG BÀI HỌC
GV. Công dân là gì?
? Căn cứ để xác định công dân của mỗi nước là gì?
GV. Giải thích: Quốc tịch là dấu hiệu pháp lý, xác định mối quan hệ giữa một người dân cụ thể với một nhà nước, thể hiện sự thuộc về một nhà nước nhất định của một người dân.
+ Là ĐK bắt buộc ( phải có) để 1 người dân được hưởng các quyền và nghĩa vụ của công dân và được nhà nước bảo hộ.
+ một người dân mang QT nước nào thì được hưởng các quyền và nghĩa vụ CD theo PL nước đó quy định.
+ Là căn cứ để phân biệt CD của nước này với CD của nước khác và những người không phải là CD.
 ?Người nước ngoài đến Việt Nam công tác, có được coi là CD Việt Nam không? Vì sao?.
GV.
 ? Người nước ngoài đến làm ăn sinh sống lâu dài ở Việt Nam, có được coi là CD Việt Nam không?
HS: Trao đổi ý kiến và phát biểu
GV: Nhận xét và giải thích cho HS hiểu trong 2 trường hợp trên:
-Người nước ngoài đến Việt Nam công tác, không được coi là CD Việt Nam
- Người nước ngoài đến làm ăn sinh sống lâi dài ở Việt Nam, tự nguyện tuân theo PL VN thì được coi là CD Việt Nam 
 ?Em có phải là CD Việt Nam không?
 ?Công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là những ai?
 ?Hiện nay, ở nước ta ngoài CD Việt Nam ra còn có những ai?.( CD nước ngoài và người không có QT)
? Ở nước VN, những ai có quyền có QT?
II. Nội dung bài học:
Định nghĩa:
Công dân là người dân của một nước.
2.Căn cứ để xác định công dân của một nước:
- Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước với công dân nước đó.
- Công dân nước CHXHCNVN là người có quốc tịch Việt Nam.
- Mọi người dân ở nước CHXHCNVN đều có quyền có quốc tịch VN.
- Mọi công dân thuộc các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ VN đều có quốc tịch VN.
 * Điều kiện để có quốc tịch Việt Nam:
- Mọi người sinh sống trên lãnh thổ VN có quyền có quốc tịch VN.
- Đối với công dân nước ngoài và người không có quốc tịch: 
+ Phải từ 18t trở lên, biết tiếng Việt, có ít nhất 5 năm cư trú tại VN, tự nguyện tuân theo pháp luật VN
+Là người có công lao đóng góp xây dựng, bảo vệ tổ quốc VN
+ Là vợ, chồng, con, bố ,mẹ(kể cả bố mẹ nuôi, con nuôi) của công dân VN
- Đối với trẻ em
+ Trẻ em có cha mẹ là người VN.
+Trẻ em sinh ra tại VN và xin cư trú tại VN.
+Trẻ em có cha (mẹ) là người VN.
+Trẻ em nhìn thấy trên lãnh thổ VN nhưng không biết cha mẹ là ai.
HĐ3: (7 phút) LUYỆN TẬP
GV. Cho HS làm bài tập a SGK.( gv chuẩn bị BT ở bảng phụ).
HS. Làm bài, . 
GV :nhận xét
Công dân VN là:
Người VN đi công tác có thời hạn ở nước ngoài.
Người VN phạm tội bị giam tù
Người VN dưới 18 tuổi
IV. Cũng cố: (2 Phút)
	GV yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
V. Dặn dò: ( 2 Phút)
Về nhà học bài cũ, làm các bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an_12190529.doc