I. Mục tiêu
1 Kiến thức
- Nêu được thế nào là tiết kiệm.
- Hiểu được ý nghĩa của sống tiết kiệm.
2 Kĩ năng
- Biết nhận xét, đánh giá việc sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền của, thời gian của bản thân và của người khác.
- Biết đưa ra cách xử lí phù hợp, thể hiện tiết kiệm đồ dùng, tiền, thời gian, công sức trong các tình huống.
- Biết sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền bạc, thời gian một cách hợp lí, tiết kiệm.
3 Thái độ
Ưa thích lối sống tiết kiệm, không thích lối sống xa hoa, lãng phí.
Ngày soạn: / / Tiết 4 (PPCT) BÀI 3: TIẾT KIỆM I. Mục tiêu 1 Kiến thức - Nêu được thế nào là tiết kiệm. - Hiểu được ý nghĩa của sống tiết kiệm. 2 Kĩ năng - Biết nhận xét, đánh giá việc sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền của, thời gian của bản thân và của người khác. - Biết đưa ra cách xử lí phù hợp, thể hiện tiết kiệm đồ dùng, tiền, thời gian, công sức trong các tình huống. - Biết sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền bạc, thời gian một cách hợp lí, tiết kiệm. 3 Thái độ Ưa thích lối sống tiết kiệm, không thích lối sống xa hoa, lãng phí. II. Tài liệu và phương tiện * Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, máy chiếu. * Học sinh: SGV, vở, đồ dùng học tập, đọc trước bài mới. III/ Phương pháp: 1. Phương pháp dạy học: - Quy nạp, thuyết giảng, thực hành. 2. Kĩ thuật dạy học: - Vấn đáp, nêu vấn đề, lấy ví dụ, thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, luyện tập, tổ chức trò chơi. 3. Tích hợp kĩ năng sống: - Kĩ năng tư duy, phê phán, đánh giá những hành vi, việc làm thực hiện tiết kiệm và những hành vi phung phí của cải vật chất, sức lực, thời gian và những hành vi keo kiệt, bủn xỉn. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về thực hành tiết kiệm. 4. Tích hợp tư tưởng HCM: Tấm gương của Bác về lối sống tiết kiệm. IV. Tiến trình bài dạy: 1 Ổn định tổ chức: Lớp Ngày giảng Sĩ số Vắng 6A / / 6B / / 2 Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 15 phút (đính kèm) 3 Bài mới: * Giới thiệu bài: ? Khi nhận được lì xì từ tay người lớn trong dịp Tết/ được thưởng khi có thành tích tốtem thường làm gì? -> biểu hiện của tiết kiệm Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện đọc Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV: Gọi HS đọc truyện “Thảo và Hà” HS: Đọc. ? Truyện kể về ai? HS: Truyện kể về Thảo và Hà. ? Qua truyện trên, em thấy Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền? Nhận xét về việc làm của Thảo? HS: Thảo không lấy tiền thưởng của mẹ cho mà để dành tiền cho mẹ mua gạo. -> Thương mẹ, biết sử dụng tiền hợp lí. ? Việc làm và suy nghĩa của Hà trước và sau khi đến nhà Thảo như thế nào? HS: - Trước: Cô bé vô tâm, chưa biết chia sẻ nỗi nhọc nhằn với mẹ, không nghĩ tới hoàn cảnh của gia đình -> đòi mẹ thưởng tiền để liên hoan với các bạn. - Sau: chứng kiến việc làm của Thảo, nhà Thảo cũng nghèo như nhà Hà, Thảo giúp mẹ tiết kiệm, không đòi hỏi gì -> Hà ân hận vì đã vòi tiền mẹ -> tự hứa sẽ tiết kiệm trong tiêu dùng hằng ngày. ? Từ đó, em hãy cho biết ý kiến của mình về hai nhân vật trong truyện trên? HS: Thảo có đức tính đáng quý là tiết kiệm. Hà cũng đã nhận ra lỗi của mình và biết tiết kiệm đỡ đần bố mẹ. 1. Truyện đọc “Thảo và Hà” - Thảo: dành tiền cho mẹ mua gạo -> sử dụng đồng tiền hợp lí. - Hà: Hối hận -> tự hứa sẽ tiết kiệm. => Tiết kiệm. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài học ? Từ việc tìm hiểu truyện trên, em hãy cho biết như thế nào là tiết kiệm? HS: Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác. GV: Chiếu các tình huống, TH1 : Lan sắp xếp thời gian học tập rất khoa học, không lãng phí thời gian vô ích để kết quả học tập tốt. TH2 : Bác Dũng ở xí nghiệp may vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải nhận thêm việc về làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian ngủ trưa, giải trí và đi thăm bạn bè. TH3 : Chị Mai đi học lớp 12 trường xa nhà. Mặc dù bố mẹ muốn mua cho chị một chiếc xe đạp điện nhưng chị không đồng ý. TH4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan. Mặc dù lớn những vẫn mặc quần áo cũ của anh trai. ? Cho biết trong các tình huống trên tiết kiệm được thể hiện như thế nào? HS: TH1: Tiết kiệm thời gian (của bản thân)... TH2: Sử dụng hợp lí thời gian (của bản thân)... TH3: Tiết kiệm tiền bạc (của bố mẹ)... TH4: Sử dụng hợp lí của cải vật chất, tiết kiệm tiền ( của bố mẹ)... GV: Chia lớp thành 2 đội: Trò chơi tiếp sức: Em hãy nêu một số việc làm của bản thân thể hiện sự tiết kiệm (ở nhà, trường, ngoài xã hội...) ? HS: Ở nhà: - Ăn mặc giản dị - Tiêu dùng đúng mực - Tận dụng đồ cũ. - Không lãng phí điện, nước... Ở trường: - Giữ gìn bàn ghế, tài sản của trường, lớp. - Tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi lớp... - Tận dụng sách vở cũ khi còn dùng được... Ngoài xã hội: - Thu gom giấy vụn. - Giữ gìn tài nguyên thiên nhiên. ? Vậy theo em tiết kiệm thể hiện điều gì? HS: Trả lời. ? Nêu một số biểu hiện trái với tiết kiệm? HS: Lãng phí, xa hoa... ? Lối sống hoang phí như vậy sẽ dẫn đến hậu quả gì? HS: Trả lời. (Tích hợp phổ biến, giáo dục pháp luật) GV: Chiếu Điều 46: Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sinh hoạt và tiêu dùng: 1. Nhà nước khuyến khích toàn dân tiết kiệm trong việc xây dựng nhà ở, mua sắm phương tiện, thiết bị dùng cho đời sống sinh hoạt; tiết kiệm trong sử dụng điện, nước sinh hoạt và tiêu dùng hằng ngày; thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong việc cưới, việc tang, lễ hội và các hoạt động văn hóa khác, tránh xa hoa, lãng phí, bảo đảm giữ gìn thuần phong, mĩ tục, xây dựng nếp sống văn minh, lành mạnh. - Pháp luật quy định mọi công dân có trách nhiệm thực hành tiết kiệm chống lãng phí và mỗi cá nhân cần có ý thức chấp hành pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Với học sinh chúng ta cần sử dụng tiết kiệm tài sản của gia đình, nhà trường và xã hội. ? Thảo luận theo bàn: Tiết kiệm có đồng nghĩa với bủn xỉn, keo kiệt hay không? HS: Không đồng nghĩa. - Tiết kiệm: không lãng phí, sử dụng hiệu quả tiền bạc, giảm bớt hao phí mà vẫn đạt được mục đích đã định...chứ không phải là dè xẻn, để dành, cất kín tiền bạc - Bủn xỉn, keo kiệt là sự hà tiện quá đáng không dám chi tiêu, kể cả những thứ rất nhỏ nhặt dù là cần thiết, chỉ biết bo bo giữ của. ? Tiết kiệm có ý nghĩa như thế nào với bản thân mỗi người, gia đình và xã hội? HS: Nêu ý kiến. ? Giải thích khẩu hiệu “Tiết kiệm là quốc sách”? HS: Tiết kiệm mang lại lợi ích to lớn, không chỉ cho cá nhân mà cho cả xã hội, đất nước. Góp phần vào công cuộc xây dựng nước nhà. Đi đôi với tiết kiệm là phải chống lãng phí. VD: Người dân có tiền chưa dùng tới -> gửi ngân hàng, quỹ tiết kiệm; tiết kiệm điện, tài nguyên, đất, nước... GV: Mở rộng về việc cả nước tiết kiệm, vượt qua khó khăn trong những ngày đầu xây dựng đất nước: “Hũ gạo cứu đói”, “ngày hội đồng tâm”... ? Theo em chúng ta làm thế nào để tạo thói quen tiết kiệm trong cuộc sống? HS: Phát biểu ý kiến. 2. Nội dung bài học a. Thế nào là tiết kiệm? Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải ... b. Biểu hiện của tiết kiệm - Tiết kiệm thể hiện quý trọng kết quả lao động của mình và người khác. c. Ý nghĩa: Tiết kiệm là làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội. Đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc. c. Rèn luyện - Tạo và rèn luyện thói quen tiết kiệm trong sử dụng sách vở, đồ dùng... Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập GV: HS đọc và hoàn thành yêu cầu bài tập a. HS: Đọc và trả lời. GV tổ chức thi giữa hai nhóm: Tìm thêm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tiết kiệm? HS: - Tiết kiệm sẵn có đồng tiền Phòng khi túng lỡ không phiền lụy ai. - Năng nhặt chặt bị. - Buôn tàu bán bè, không bằng ăn dè hà tiện. - Kến tha lâu cũng đầy tổ. - Tích tiểu thành đại. - Ăn ít no lâu, ăn nhiều chóng đói. - Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm. - Ít chắt chiu hơn nhiều ăn phí. - Ăn chắc , mặc bền. - Ăn phải dành. có phải kiệm. 3. Bài tập: Bài tập a (sgk/8) Các thành ngữ nói về tiết kiệm: - Năng nhặt chặt bị. - Góp gió thành bão. Bài tập bổ sung Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về tiết kiệm. 4. Củng cố ? Tiết kiệm là gì? ? Ý nghĩa của lối sống tiết kiệm? GV: Chốt bài. 5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài mới: * Hướng dẫn về nhà: - Nắm được nội dung bài học và hoàn thành bài tập trong vở bài tập. - Tìm hiểu các mẩu chuyện về lối sống tiết kiệm, giản dị của Bác. * Chuẩn bị bài mới: Đọc và tìm hiểu nội dung bài sau “Lễ độ”. V. Rút kinh nghiệm ...
Tài liệu đính kèm: