I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được những quy định chung vế ATGTĐB.
2. Kĩ năng: HS có ý thức chấp hành ATGTĐB.
3. Thỏi độ: Biết phê phán những hành vi vi phạm TTATGTĐB, tuyên truyền luật GTĐB.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:GDTTATGT ( Tài liệu dùng trong các trường THCS và THPT. Các loại vạch kẻ đường (biểu bảng)
HS:Các tình huống có liên quan.
Tranh, ảnh về vi phạm TTATGTĐB.
III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khám phá:
G: Nhà nước ta có quy định tháng ATGT là tháng mấy?(Gv nêu mục đích, ý nghĩa của GDATGT , giới thiệu vào bài)
CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. * Kiểm tra bài cũ: -Em hãy nêu 1 việc làm thể hiện của tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội? Vì sao phải tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội 1. Khám phá GV: Các em đến trường là để làm gì? (Học tập) Ở trường các em học được những gì? (Học các môn học theo qui định, tham gia các hoạt đọng tập thể, họat động xã hội, rèn luyện các phẩm chất đạo đức.)-Vậy chúng ta học để làm gì? Đó là nội dung của bài học hôm nay. 2. Kết nối Họat động1: HS tìm hiểu truyện: Mục tiêu: tìm hiểu khái niệm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC G: Vì sao bạn Tú đoạt được giải nhì thi toán quốc tế? H: Bạn đã say mê, kiên trì, vượt khó trong học tập G: Em học tập được ở bạn Tú những gì? H: Sự say mê, kiên trì trong học tập. Tìm tòi độc lập suy nghĩ trong học tập. Xác định được mục đích học tập G: Mục đích học tập là gì ? Hs trả lời theo hiểu biết. Gv chốt ý cho hs ghi. 1. Thế nào là mục đích học tập của học sinh? Học tập để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, người công dân tốt. Học tập để trở thành con người chân chính có đủ khả năng lao động để tự lập nghiệp và góp phần xây dựng quê hương đất nước, bảo vệ tổ quốc XHCN Họat động2: HS nêu ý kiến nhận xét vấn đề Mục tiêu: phân biệt mục đích học tập đúng và sai. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Gv cho hs quan sát nội dung Hãy xác định những động cơ học tập mà em cho là hợp lý: 1. Học tập vì bố mẹ 2. Học tập vì tương lai của bản thân 3. Học tập để khỏi thua kém bạn bè 4. Học tập để có khả năng tự lập cuộc sống sau này. 5. Học tập để có khả năng xây dựng quê hương đất nước 6. Học tập để làm vui lòng thầy cô giáo. 7. Học tập để trở thành người có văn hóa, hòa nhập vào cuộc sống hiện đại 8. Học tập để trở thành con người sáng tạo, lao động có kỹ thuật. H: Những động cơ học tập hợp lý là: 2 4, 5, 7, 8 Gv chốt ý cho hs ghi 2. Thế nào là mục đích học tập đúng? Thế nào là mục đích học tập sai? - Mục đích học tập đúng đắn là không chỉ học tập vì tương lai của bản thân mà còn học tập vì tương lai của dân tộc, vì sự phồn vinh của đất nước. Hai mục đích này phải gắn liền với nhau. - Mục dích học tập sai là chỉ nghĩ đến lợi ích trước mắt mà không nghĩ đến ddieuf quan trọng hơn là học để nắm vững kiến thức ( VD: học vì điểm số). Học tập chỉ nghĩ đến tương lai bản thân ( VD: để có nhiều tiền, sống sung sướng...). Họat động3: HS thảo luận bàn 5p Mục tiêu: liên hệ giáo dục học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Tổ chức cho HS thảo luận theo các nhóm Nội dung: Nêu ước mơ của bản thân em ? Muốn ước mơ đó trở thành hiện thực em sẽ phải làm gì cho hiện tại, tương lai? - Các nhóm thảo luận theo nội dung - Ghi lại ước mơ của từng thành viên trong nhóm - Đại diện các nhóm nộp kết quả thảo luận cho GV Gv Bổ sung thêm ý kiến Kết luận: Muốn đạt được ước mơ của mình, các em phải cố gắng, nổ lực phấn đấu, say mê, kiên trì học tập, tích luỹ thêm kiến thức, trau dồi đạo đức. Có như vậy, các em mới trở thành các nhà nghiên cứu khoa học, nhà văn, bác sĩ, kỹ sư như em mơ ước. IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: * Hướng dẫn hs củng cố bài bằng sơ đồ tư duy. 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học bài và xem tiếp nội dung bài học , làm bài tập a,b SGK. - Sưu tầm những tấm gương học tập chăm chỉ dẫn tới thành công. - Nhận xét lớp TUẦN 17 Bài 11 : MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH (tiết 2) TIẾT 17 ND: 10- 12/12/2015 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập. Sự cần thiết phải xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch học tập. 2) Thái độ : Tỏ ý chí, nghị lực tự giác trong quá trình thực hiện mục đích, hoàn thành kế hoạch học tập. Khiêm tốn học hỏi bạn bè, người khác và sẵn sàng hợp tác với bạn bè trong học tập. 3) Kỹ năng : Biết xây dựng kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách hợp lý, biết hợp tác trong học tập. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tư duy phê phán, đánh giá vấn đề. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. -Vì sao phải xác định mục đích học tập? -Nhiệm vụ của HS. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: SGK và SCKT GDCD 6. HS: Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: kỹ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống, thảo luận. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. * Kiểm tra bài cũ: Mục đích học tập của học sinh là gì? Thế nào là mục đích học tập đúng? 1. Khám phá: nghĩa của việc xác định mục đích học tập đối với mỗi người ntn thì chúng ta sẽ tìm hiểu. 2. Kết nối Họat động 1: HS tìm hiểu bài học Mục tiêu: tìm hiểu ý nghĩa HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG G: Mục đích học tập trước mắt của học sinh là gì? Để đạt được mục đích đó, HS phải làm gì? Hs su nghĩ trả lời Gv Chốt lại vấn đề cho hs ghi bài 2.Ý nghĩa: Mục đích học tập đúng đắn giúp con người luôn biết cố gắng, có nghị lực vượt qua mọi gian khổ, vươn lên trong học tập, đạt kết quả tốt và thành công trong cuộc đời. Họat động 2: thảo luận nhóm 3p Mục tiêu: tìm hiểu nhiệm vụ của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Câu hổi: Cần học tập như thế nào để đạt được mục đích đặt ra? + Các nhóm thảo luận và cử đại diện trình bày + Lớp bổ sung. - Muốn học tập tốt phải có ý chí, có nghị lực, phải tự giác sáng tạo trong học tập. - Học tập một cách toàn diện. - Học ở mọi nơi, mọi lúc. - Học thầy, học bạn, học trong sách vở, học trong cuộc sống 3.Nhiệm vụ của HS: Tu dưỡng đạo đức, học tập tốt, tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội để phát triển toàn diện nhân cách. Họat động 2: làm bài tập Rèn luyện kỹ năng cho học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 1. Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập d sgk - Câu trả lời của Tuấn có thể là: Gv cần chốt lại ý đúng. 2. Xử lí tình huống: Trong lớp em có một bạn gặp hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn, có thể bạn sẽ phải thôi học. Em có cách gì để giúp bạn ấy không? - Nêu ra các biện pháp như: 1. + Tìm những tấm gương về tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội ở trong sách để chuẩn bị cho nội dung kiểm tra hôm sau + Đọc sách “Người tốt, việc tốt” để chuẩn bị cho bài mới. + Đọc sách liên hệ với bản thân để rèn luyện + Đọc để giải trí 2. + Đến nhà động viên gia đình cho bạn ấy đi học + Vận động các bạn trong lớp quyên góp giúp đỡ. + Đề nghị lên nhà trường, hội khuyến học, hội cha mẹ HS giúp đỡ IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: * Hướng dẫn hs củng cố bài bằng sơ đồ tư duy. 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc bài học, ôn tập các bài đã học từ đầu năm. - Nhận xét lớp TUẦN 18 ÔN TẬP HỌC KỲ I TIẾT 18 ND : 17-19/12/2015 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về các phẩm chất đạo đức mà các em đã học ở học kỳ I gồm 11 bài. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện ứng dụng những p/c đạo đức đã học vào giao tiếp trong cuộc sống. Phương pháp học bài tốt để thi kiểm tra KH I 3. Thái độ : Có thái độ và ý thức rèn luyện trở thành người công dân tốt, biết tôn trọng kỷ luật, tôn trọng thiên nhiên và mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: các câu hỏi đề cương ôn tập. HS: các ví dụ, ca dao tục ngữ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. * Kiểm tra bài cũ: 1. Khám phá: trong tiết này chúng ta sẽ tổng kết lại kiến thức đã học dể chuẩn bị thi học kỳ. 2. kết nốiGv hướng dẫn hs ôn tập theo đề cương đính kèm. IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ 1. Củng cố.( thực hành/ luyện tập) Gv cho hs nhắc lại các câu hỏi trong đề cương. 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng) Học bài theo đề cương thật kỹ. Làm bài thi nghiêm túc, trung thực. TUẦN 19 KIỂM TRA HỌC KỲ I TIẾT 19 ND 24- 29/12/2015 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Hệ thống củng cố các kiến thức về những chuẩn mực đạo đức theo các chủ đề đã học. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày hiểu biết về các chuẩn mực đạo đức đã học. 3. Thái độ: : Nghiêm túc trong rèn luyện phẩm chất đạo đức của người HS trong nhà trường THCS. Làm bài thi nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Khám phá: trong tiết này chúng ta sẽ tổng kết lại kiến thức đã học dể chuẩn bị thi học kỳ. 2. kết nối Nhắc nhở các quy định làm bài thi. Gv phát đề cho hs làm Đề và đáp án đính kèm. IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ 1. Củng cố.( thực hành/ luyện tập Thu bài của hs 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( vận dụng) Nhắc hs chuẩn bị bài 12. TUẦN 20 Bài 12: CÔNG ƯỚC LIÊN HIỆPQUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (tiết 1) TIẾT 20 ND 17/12/2015 I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo Công ước của Liên hiệp quốc. 2) Thái độ : HS tự hào là tương lai của dân tộc và nhân loại. Biết ơn những người đã chăm sóc dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình. Phản đối những hành vi xâm phạm quyền trẻ em. 3) Kỹ năng : Phân biệt được được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em. HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình. Tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành động vi phạm quyền trẻ em. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tư duy phê phán, đánh giá vấn đề. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: SGK và SCKT GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6 HS: Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: kỹ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. * Kiểm tra bài cũ: gv thông báo điểm HKI 1. Khám phá: Trong 7 bài còn lại của chương trình GDCD lớp 6 một số vấn đề về pháp luật. Mở đầu các em sẽ tìm hiểu 1 văn bản pháp luật mang tính quốc tế đó là: Công ước Liên hiệp quốc về quyền trẻ em. 2. kết nối HĐ1: Giới thiệu khái quát về Công ước. Mục tiêu: tìm hiểu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Gv Giới thiệu các mốc quan trọng liên quan đến CƯLHQ và giải thích: + Công ước LHQ là luật quốc tế về quyền trẻ em. Các nước tham gia Công ước phải đảm bảo mức cố gắng cao nhất để thực hiện các quyền trẻ em ghi trong Công ước. + Việt Nam là nước đầu tiên của châu Á và thứ 2 trên thế giới tham gia Công ước, đồng thời ban hành luật để đảm bảo việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam. 1. Công ước liên Hợp Quốc CƯLHQ ra đời năm 1989. Các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước quốc tế có thể chia thành các nhóm quyền: Nhóm Quyền sống còn, nhóm Quyền bảo vệ, nhóm Quyền phát triển, nhóm Quyền tham gia. Việt Nam là nước thứ 2 trên thế giới kí và phê chuẩn công ước. * Một số quyền trong 4 nhóm quyền: quyền được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khỏe; quyền không bị phân biệt đối xử, không bị bóc lột và xâm hại; quyền được học tập, vui chơi giải trí, được bày tỏ ý kiến nguyện vọng.... HĐ2: Liên hệ thực tế bản thân. Mục tiêu: tìm hiểu các việc làm bảo vệ quyền trẻ em theo công ước. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG G: bản thân em đang được hưởng những quyền nào theo công ước LHQ ? Hs tự liên hệ bản thân trả lời. = > Hs đang được hưởng đẩy đủ cá quyền lợi theo CƯ LHQ HĐ3: làm bt sgk. Mục tiêu: tìm hiểu các việc làm vi phạm quyền trẻ em theo công ước. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Gv hướng dẫn học sinh làm bt a, b sgk Hs tự liên hệ cho thêm vd bt b Các trường hợp 2,3,6,8,10 là vi phạm quyền trẻ em. IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: * Hướng dẫn hs củng cố bài bằng sơ đồ tư duy. 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc bài học, chuẩn bị bài còn lại. - Nhận xét lớp TUẦN 21 Bài 12: CÔNG ƯỚC LIÊN HIỆPQUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (tt) TIẾT 21 ND 24- /12/2015 I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu ý nghĩa của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em. 2) Thái độ : HS tự hào là tương lai của dân tộc và nhân loại. Biết ơn những người đã chăm sóc dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình. Phản đối những hành vi xâm phạm quyền trẻ em. 3) Kỹ năng : Phân biệt được được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em. HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình. Tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành động vi phạm quyền trẻ em. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tư duy phê phán, đánh giá vấn đề. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: SGK và SCKT GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6 HS: Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: kỹ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống, thảo luận. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. * Kiểm tra bài cũ: gv thông báo điểm HKI 1. Khám phá: Trong 7 bài còn lại của chương trình GDCD lớp 6 một số vấn đề về pháp luật. Mở đầu các em sẽ tìm hiểu 1 văn bản pháp luật mang tính quốc tế đó là: Công ước Liên hiệp quốc về quyền trẻ em. 2. kết nối HĐ1: HDHS khai thác truyện: Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội. Mục tiêu : ý nghĩa của công ước HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG G: Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn ra như thế nào? Hs trả lời theo truyện G: Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em trong truyện? H: Trẻ em mồ côi trong làng SOS được sống hạnh phúc. Đây cũng là quyền của trẻ em không nơi nương tựa được nhà nước bảo vệ, chăm sóc. G: Hãy kể tên những tổ chức chăm sóc, giúp đỡ trẻ em bị thiệt thòi mà em biết? H: Làng trẻ em SOS, Trường nuôi dạy trẻ khuyết tật, Quỹ bảo trợ trẻ em. Lớp học tình thương... Gv chốt ý nghĩa 1 của công ước 2. Ý nghĩa của công ước: - Đối với trẻ em: trẻ em được sống hạnh phúc, được yêu thương chăm sóc, dạy dỗ, do đó được phát triển đầy đủ. HĐ2: Thảo luận nhóm 5p. Mục tiêu : ý nghĩa của công ước HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Gv yêu cầu hs thảo luận theo bàn: ? Vì sao LHQ lại quan tâm đến các quyền của trẻ em? Hs thảo luận trình bày gv chốt ý 2 hs ghi. - Đối với thế giới: trẻ em là chủ nhân của của thế giới tương lai, trể em được phát triển đầy đủ sẽ xây dựng nên một thế giới tương lai tốt đẹp, văn minh,tiến bộ. HĐ3: xử lý tình huống. Mục tiêu : nhận xét, đánh giá vấn đề HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Tình huống: Hòa học lớp 7 có em trai 11 tuổi. Cha mẹ làm nghề chài lưới và đã chết vì một tai nạn bất ngờ trên biển. Hòa có hai người thân là cô và chú ruột nhưng không ai chịu nhận nuôi anh em Hòa vì họ thấy em trai Hòa bị bại liệt, không giúp gì cho họ được. Hòa phải bỏ nhà đi lang thang, xin ăn để kiếm sống. 1. Người lớn đã vi phạm quyền gì của trẻ em mà đúng ra Hòa phải được hưởng? 2. Những nguy cơ gì sẽ xảy ra với Hòa trong cuộc sỗng lang thang? - Phát biểu ý kiến - Nhận xét, bổ sung. Bài tập 2: Em hãy đọc truyện: “Vào tù vì ngược đãi trẻ em” (Câu chuyện và tình huống pháp luật lớp 6) ? Bà Thanh đã có hành vi như thế nào đối với Tuấn và đã vi phạm quyền gì của trẻ em? ? Bà Thanh đã bị pháp luật xử lý như thế nào? - Trao đổi thảo luận - Nhận xét, bổ sung 1. Người lớn đã vi phạm quyền sống còn, quyền bảo vệ, quyền phát triển và quyền tham gia mà đúng ra Hòa phải được hưởng. 2. Những nguy cơ sẽ xảy ra với Hòa: Cuộc sống lang thang sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe. Hòa có thể bị lôi kéo vào con đường nghiện hút, trộm cắp * Bà Thanh đã có hành vi: Bắt giam người trái phép và vi phạm quyền bảo vệ. * Bà Thanh bị pháp luật trừng phạt nghiêm khắc (6 tháng tù giam). IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: * gv cho hs sắm vai tình huống bt d sgk và rả lời câu hỏi: Nếu em là Quân em sẽ làm gì? * Hướng dẫn hs củng cố bài bằng sơ đồ tư duy. 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc bài học, chuẩn bị bài con lại. - Nhận xét lớp TUẦN 22 Bài 13 : CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA TIẾT 22 VIỆT NAM ND : /01/2016 I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu khái niệm và cách nhận biết công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt Nam 2) Thái độ : HS tự hào là công dân nước CHXHCN Việt Nam và mong muốn được góp phần xây dựng nhà nước và xã hội.phê phán các hành vi coi thường hoặc xúc phạm danh nghĩa công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 3) Kỹ năng : Thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ công dân. Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tư duy phê phán, đánh giá vấn đề, ứng xử, đặt mục tiêu rèn luyện. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: SGK và SCKT GDCD 6, tranh ảnh, luật quốc tịch 2008, Hiến pháp 1992 HS: Bảng phụ, bút lông, phiếu học tập, tình huống sắm vai. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: kỹ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống, thảo luận. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. * Kiểm tra bài cũ: Ý nghĩa của CULHQ 1. Khám phá: Giáo sư Trần Văn Giàu đã nói: “ Điều lớn nhất và quan trọng nhất đọng lại trong tôi bây giờ là niềm tự hào được làm công dân của đất nước Việt Nam độc lập, tự chủ.”. Vậy em hiểu công dân là gì, có trách nhiệm gì đối với đất nước ta sẽ tìm hiểu. 2. Kết nối: HĐ1: Đàm thoại vấn đáp Mục tiêu: tìm hiểu khái niệm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG G: em hiểu thế nào là công dân? Làm sao để biết công dân của nước nào? Hs trả lời theo hiểu biết Gv chốt ý cho hs ghi bài. 1. Công dân là gì? Công dân là người dân một nước. 2. Căn cứ vào đâu để xác định công dân một nước? Căn cứ vào quốc tịch để xác định công dân một nước. HĐ2: đọc tư liệu hiến pháp 1992 Mục tiêu: Tìm hiểu những điều kiện được xác nhận là công dân nước CHXHCN Việt Nam HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Gv cho hs đọc tư liệu tham khảo. G: Trong trường hợp nào trẻ em được xác nhận là công dân nước Việt Nam? Hs trả lời theo tư liệu 3. Thế nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam? Là người có quốc tịch Việt Nam HĐ 3: Làm bài tập Gv cho hs làm bài tạp a sgk IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: Nêu một số trường hợp được xem là công dân nước Việt nam? 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học bài - Tìm các tấm gương mang lại vinh dự cho nước Việt Nam? - Sắm vai tình huống được phân công chuẩn bị - Nhận xét lớp TUẦN 23 Bài 13 : CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA TIẾT 23 VIỆT NAM ( tiếp theo) ND : /01/2016 I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt Nam 2) Thái độ : HS tự hào là công dân nước CHXHCN Việt Nam và mong muốn được góp phần xây dựng nhà nước và xã hội.phê phán các hành vi coi thường hoặc xúc phạm danh nghĩa công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 3) Kỹ năng : Thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ công dân. Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: tư duy phê phán, đánh giá vấn đề, ứng xử, đặt mục tiêu rèn luyện. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: SGK và SCKT GDCD 6, tranh ảnh, luật quốc tịch 2008, Hiến pháp 1992 HS: Bảng phụ, bút lông, phiếu học tập, tình huống sắm vai. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực có sử dụng: kỹ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống, thảo luận. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. * Kiểm tra bài cũ: 1. Công dân là gì? ( Là người dân của một nước) 2. Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? ( Căn cứ vào quốc tịch) 3. Thế nào là công dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?( là người có quốc tịch Việt Nam) 4. Trường hợp nào sau đây là công dân của nước Việt Nam? a. Người Việt nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài. x b. Người Việt Nam dưới 18 tuổi x c. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam d. Người nước ngoài sang công tác tại việt Nam 1. Khám phá: Cho biết em có phải là công dân của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không? Vì sao em xác định được điều đó? ( Học sinh trả lời) Là công dân của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì chúng ta phải có trách nhiệm gì và được hưởng những quyền lợi gì, chúng ta sẽ tìm hiểu trong nội dung bài còn lại. 2. Kết nối HĐ 1: Quan sát tranh ảnh Mục tiêu: tìm hiểu mối quan hệ công dân với nhà nước HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Giáo viên cho học sinh quan sát ảnh hoạt động bầu cử, giới thiệu quyền của công dân. G: Nêu những quyền khác của công dân mà em biết? Học sinh trả lời theo hiểu biết. * Giáo viên cho học sinh quan sát ảnh hoạt động tham gia nghĩa vụ quân sự, giới thiệu nghĩa vụ của công dân. G: Nêu những nghĩa vụ khác của công dân mà em biết? Học sinh trả lời theo hiểu biết. G: Công dân có trách nhiệm gì đối với đất nước? H: xây dựng và bảo vệ đất nước. G: trách nhiệm đó thể hiện thông qua những quy dịnh gì của nhà nước đối với công dân? H: Thông qua quyền và nghĩa vụ của công dân. Gv chốt ý cho hs ghi bài ý 1 4. Mối quan hệ giữa công dân với nhà nước. - Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước. HĐ 2: Cho hs thảo luận 3 phút, thi ai nhanh hơn Mục tiêu: Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của công dân học sinh trung học cơ sở. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Gv chia lớp làm 4 đội, cử học sinh làm trọng tài cho các đội thi tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của công dân học sinh trung học cơ sở. * Thể lệ thi: đội nào tìm được nhiều quyền và nghĩa vụ và đính biểu bảng lên trước nhất là thắng cuộc. Hs trình bày kết quả, giáo viên nhận xét, chốt ý. G: Trong các quyền và nghĩa vụ trên, quyền và nghĩa vụ nào quan trọng nhất? H: học tập G: Học tập vừa là quyền vừa là nghĩa vụ của công dân để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. Nội dung cần đạt: học sinh cần biết thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công dân phù hợp với lứa tuổi của mình như: học tập, vui chơi giải trí, tuân thủ pháp luật( luật an toàn giao thông...), giúp đỡ gia đình... HĐ 3: Học sinh chơi trò chơi “ Hỏi luật sư” Mục tiêu: tìm hiểu trách nhiệm của nhà nước đối với công dân. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Gv cho hs sắm vai tình huống “ Người cha vô trách nhiệm” và nhờ “ luật sư” giải đáp các câu hỏi? 1. Người cha trong tình huống đã vi phạm những quyền và nghĩa vụ gì của công dân? 2. Hai mẹ con Lan có thể nhờ ai giúp đỡ? Giúp bằng cách nào? 3. Nhà nước có trách nhiệm gì đối với công dân? * Gv chốt ý cho hs ghi bài ý 2 - Công dân được nhà nước bảo vệ và đảm bảo thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định
Tài liệu đính kèm: