1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.1 Kiến thức:
- Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng người khác.
- Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng người khác.
- Nêu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác.
1.2 Kĩ năng:
- Phân biệt được hành vi tôn trọng với hành vi thiếu tôn trọng người khác.
- Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày.
1.3 Thái độ:
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi biết tôn trọng người khác.
- Phản đối những hành vi thiếu tôn trọng người khác.
2. TRỌNG TÂM:
- Phân biệt được hành vi tôn trọng với hành vi thiếu tôn trọng người khác, biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày.
Bài 3– Tiết 3 Tuần 3 Bài 3: TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC { MỤC TIÊU BÀI HỌC: Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng người khác. Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng người khác. Nêu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác. Kĩ năng: Phân biệt được hành vi tôn trọng với hành vi thiếu tôn trọng người khác. Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày. Thái độ: Đồng tình, ủng hộ những hành vi biết tôn trọng người khác. Phản đối những hành vi thiếu tôn trọng người khác. TRỌNG TÂM: Phân biệt được hành vi tôn trọng với hành vi thiếu tôn trọng người khác, biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày. CHUẨN BỊ: Giáo viên: SGK, bảng phụ, phiếu học tập Học sinh: SGK GDCD8, tranh ảnh liên quan TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra miệng: Câu hỏi Đáp án Điểm 1. Thế nào là liêm khiết? 2. Ý nghĩa của đức tính liêm khiết trong cuộc sống? 3. Tìm 3 câu ca dao, tục ngữ liên quan đến liêm khiết 1. Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống không hám danh, hám lợi, không nhỏ nhen, ích kỉ 2. Ý nghĩa: sống liêm khiết sẽ làm cho con người thanh thản, nhận được sự quý trọng, tin cậy của mọi người, góp phần làm cho xã hội trong sạch và tốt đẹp hơn 3. Ca dao, tục ngữ Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư Cây thẳng bóng ngay, cây cong bóng vẹo Cây ngay không sợ chết đứng 3 đ 4 đ 3 đ Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học a. Hoạt động 1: vào bài: GV kể mẩu chuyện ngắn sau: “ Sau 20 năm lưu lạc ( do ngày còn bé vì nghèo mẹ đã bán 2 anh em cho 2 gia đình làm con nuôi), người em đã tìm được người anh trai của mình. Người em lớn lên trong một gia đình tư sản ( chủ một hãng thuốc lớn của thành phố). Người anh là một nông dân nghèo khổ phải nuôi 5 con và một mẹ già. Tìm được mẹ và anh, người em không thể tin được anh mình ngày 2 bữa cháo loãng, con cái gầy gò đói rách Chia tay anh trở về thành phố, người em cho anh một khoản tiền nhưng người anh không nhận và nói rằng: “ 20 năm anh đi tìm em là để gặp em cứ không vì số tiền này của em”. Người em ôm chầm lấy anh mà khóc Từ trong sâu thẳm trái tim người em càng thương và kính trọng anh trai của mình GV: Các em có suy nghĩ gì về việc làm của người anh trai qua câu chuyện cảm động trên? HS: Trình bày ý kiến cá nhân GV: Để hiểu thêm về việc làm thể hiện đức tính của người anh. Chúng ta học bài mới hôm nay b. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung mục đặc vấn đề GV đọc cho cả lớp nghe 3 tình huống GV mời 3 HS đọc 3 tình huống SGK GV: nêu câu hỏi cho HS thảo luận Nhóm 1: Nhận xét về cách cư xử, thái độ và việc làm của Mai Thái độ của mọi người đối với Mai? Nhóm 2: Cách cư xử của 1 số bạn với Hải? Suy nghĩ của Hải như thế nào? Nhận xét thái độ của Hải? Nhóm 3: Quân và Hùng đã làm gì? Việc làm đó thể hiện đức tính gì? HS: Thảo luận và cử đại diện trình bày GV kết luận: chúng ta phải luôn biết lắng nghe ý kiến của người khác, kính trọng người trên, biết nhường nhịn, không che bai, chế diễu người khác. Khi họ khác mình về hình thức hoặc sở thích, phải biết cư xử có văn hóa, đúng mực, tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. Biết đấu tranh phê phán những việc làm sai trái Hoạt động 2: Liên hệ thực tế GV cho HS trả lời câu hỏi Câu 1: Tìm những hành vi thể hiện việc tôn trọng người khác, không tôn trọng người khác trong gia đình, nhà trường và xã hội mà em đã gặp hoặc đã làm ( Lồng ghép kĩ năng phê phán trong việc nhận xét, đánh giá hành vi thể hiện sự tôn trọng hoặc không tôn ytongj người khác ) Câu 2: GV hướng dân HS chơi trò nhanh tay lẹ mắt GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi GV: Nhận xét, kết luận: Qua 2 bài tập trên, chúng ta thấy rằng tôn trọng người khác là thể hiện hành vi có văn hóa. Đó là thái độ ứng xử của chúng ta ở mọi nơi, với mọi người, biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực, không chấp nhận và làm theo những việc sai trái Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học GV: Qua nội dung đã phân tích các em hãy cho biết 1. Thế nào là tôn trọng người khác? 2. Vì sao chúng ta phải tôn trọng người khác? Ý nghĩa của tôn trọng người khác trong cuộc sống? 3. Chúng ta phải rèn luyện đức tính tôn trọng người khác như thế nào? HS: trả lời tự do, trình bày quan điểm của mình GV kết luận: là HS THCS các em phải biết rèn luyện đức tính tôn trọng người khác. Nêu gương tốt, phê phán cái xấu, biết điều chỉnh hành vi của mình để góp phần cho gia đình, nhà trường, xã hội tốt đẹp hơn Đặc vấn đề Nhóm 1: 1. Mai là HS giỏi 6 năm liền nhưng không kiêu căng, coi tường người khác; Lễ phép, chan hòa, cởi mở, giúp đỡ nhiệt tình, vô tư, gương mẫu chấp hành nội quy 2. Mai được mọi người tôn trọng, quý mến. Nhóm 2: 1. Các bạn trong lớp trêu chọc Hải vì em là da đen 2. Hải không cho da đen là xấu mà còn tự hào vì được hưởng màu da cả cha 3. Hải biết tôn trọng cha mình Nhóm 3: 1. Quân và Hùng đọc truyện, cười trong giờ học 2. Quân và Hùng thiếu tôn trọng người khác Câu 1: Địa điểm Tôn trọng người khác Không tôn trọng người khác Gia đình Vâng lời bố mẹ Xấu hổ vì công việc của bố Nhà trường Giúp đỡ bạn bè Chế diễu hoàn cảnh gia đình bạn Xã hội Nhường chỗ cho người già trên xe buýt Dẫm lên cỏ, đùa nghịch trong công viên Câu 2: Tôn trọng lẽ phải là? Biết đấu tranh cho lẽ phải ý Bảo vệ danh dự, nhân phẩm cho người khác ý Che chở cho bạn khi bạn làm sai ¨ Biết cách phê bình bạn để bạn hiểu ý Chỉ trích, miệt thị bạn khi bạn có lỗi ¨ Có ý thức bảo vệ danh dự bản thân ý Nội dung bài học Tôn trọng người khác là đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá lợi ích của người khác, thể hiệ lối sống có văn hóa của mọi người Ý nghĩa: Tôn trọng người khác thì mới nhận được sự tôn trọng của người khác đối với mình. Mọi người tôn trọng lẫn nhau là cơ sở để quan hệ xã hội trở nên lành mạnh, trong sáng và tốt đẹp hơn Rèn luyện: Tôn trọng người khác ở mọi lúc mọi nơi Thể hiện bằng cử chỉ, hành động, lời nói Củng cố và luyện tập: GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 SGK/ 10 Đáp án: a, g, i GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận Tình huống 1: Trong cuộc sống, có người biết tôn trọng người khác. Nhưng việc An không tôn trọng chú Hoàng vì chú Hoàng lười lao động, lại ăn chơi nghiện hút thì đúng hay sai ( kĩ năng phân tích, so sánh những biểu hiện tôn trọng và thiếu tôn trọng người khác ) Đáp án: Việc làm của An là đúng Tình huống 2: ( Kĩ năng ra quyết định; kiểm soát cảm xúc; kĩ năng giao tiếp thể hiện sự tôn trọng người khác ) Trong giờ học, Thắng có ý kiến sai, nhưng không nhận cứ tranh cãi với cô giáo và cho là mình đúng. Cô giáo yêu cầu Thắng không trao đổi để giờ ra chơi giải quyết tiếp; Ý kiến của em về cô giáo và bạn Thắng Đáp án: Thắng không tôn trọng cô giáo và các bạn cùng lớp Cô giáo tôn trọng ý kiến của Thắng và có cách xử lí phù hợp GV: hướng dẫn HS giải thích câu ca dao: “ Lời nói không mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau” GV: giải thích và kết luận toàn bài: Đúng như những điều chúng ta đã phân tích. Lời khuyên ấy đúng cho chúng ta, cho tất cả mọi người. Cao hơn thế là lối sống có văn hóa, biết tôn trọng người khác. Mỗi HS chúng ta cần thấy rõ sự cần thiết phải rèn luyện đạo đức để có được phẩm chất cao đẹp. biết chăm lo giữ gìn nhân phẩm danh dự của mình và của người khác Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Đối với bài học tiết này: Học thuộc nội dung bài học Làm bài tập 2, 3 SGK/ 10 Sưu tầm một vài câu ca dao, tục ngữ nói về tôn trọng người khác Ca dao: Khó mà biết lẽ, biết lời Biết ăn, biết ở hơn người giàu sang Cười người chớ vội cười lâu Cười người hôm trước hôm sau người cười Tục ngữ: Áo rách cốt cách người thương Ăn có mời, làm có khiến Kính già yêu trẻ Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Chuẩn bị bài 4 “ Giữ chữ tín” Đọc trước nội dung bài Trả lời các câu hỏi a, b phần gợi ý SGK/ 12 RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng ĐDDH:
Tài liệu đính kèm: