Tiết 1- Bài 1
TÔN TRỌNG LẼ PHẢI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải.
- Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải với không tôn trọng lẽ phải.
- Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.
2. Kỹ năng
Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải.
3. Thái độ
- Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.
- Không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc.
II. Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về những biểu hiện và ý nghĩa của việc tôn trọng lẽ phải.
lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình; không trông chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác. - Người có tính tự lập thường thành công trong cuộc sống, nhận được sự kính trọng của mọi người. Câu 2: Em hãy nêu quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ; quyền và nghĩa vu của ông bà, cha mẹ đối với con cháu? Trả lời: 1. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà: - Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, tôn trọng ý kiến của con; không được phân biệt đối xử giữa các con, không được ngược đãi, xúc phạm con, ép buộc con làm những điêì trái pháp luật. - Ông bà có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu thành niên bị tàn tật nếu cháu không có người nuôi dưỡng. 2. Quyền và nghĩa vụ của con cháu: - Con cháu có bổn phận yêu quý kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà; - Có quyền và nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà, đặc biệt khi ông bà, cha mẹ ốm đau, già yếu. Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi, xúc phạm ông bà, cha mẹ. Câu 3: Thế nào là lao động tự giác và sáng tạo? ý nghĩa ? Trả lời: - Lao động tự gíac là chủ động làm việc, không đợi ai nhắc nhở, không phải do áp lực từ bên ngoài. - Lao động sáng tạo là trong quá trình lao động luôn luôn suy nghĩ cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng hiệu quả lao động . - Ý nghĩa. + Giúp chúng ta tiếp thu kiến thức kỹ năng ngày càng thuần thục. + Hoàn thiện và phát triển phẩm chất và năng lực cá nhân. + Chất lượng học tập lao động sẽ được nâng cao. Câu 4: Lan mượn Trang cuốn sách và hứa hai hôm sau sẽ trả nhưng vì chưa đọc xong nên Lan cho rằng cứ giữ kại khi nào đọc xong thì trả lại cho Trang cũng được. - Em có nhận xét gì về hành vi của Lan? - Nếu em là Lan em sữ làm gì? Trả lời: - Lan không biết giữ lời hứa. - Đem sách đến trả cho bạn có thể hỏi bạn cho mượn thêm vài ngày nếu bạn đồng ý. Câu 5: Theo em hành vi nào sau đây thể hiện tôn trọng lẽ phải? a. Chấp hành tốt mọi nội qui nơi mình sống, làm việc và học tập. b. Chỉ làm những việc mà mình thích. c. Phê phán những việc làm trái . d. Tránh tham gia những việc không liên quan đến mình. đ. Gió chiều nào che chiều ấy, cố gắng không làm mất lòng ai. Trả lời: Hành vi nào sau đây thể hiện tôn trọng lẽ phải: a, c, 4. Củng cố (2’) - GV nhấn mạnh các nội dung chính vừa ôn tập. - HS nghe ghi nhớ. 5. Hướng dẫn học bài (1’) - Về nhà các em ôn tập, giờ sau KT học kì I. ********************** Ngày soạn: 02. 01. 2013 Ngày dạy: 8A (05. 01) 8B (08. 01) Tiết 19 – Bài 13 PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI. I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức. - Hiểu được thế nào là tệ nạn xã hội. - Nêu được tác hại của tệ nạn xã hội. - Nêu được số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội . - Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống tệ nạn xã hội. 2. Kỹ năng. - Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội. - Tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng chống tệ nạn xã hội. 3. Thái độ. Ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Kĩ năng thu nhập và xử lí thông tin, trình bày suy nghĩ/ý tưởng về tệ nạn xã hội và tác hại của nó. - Kĩ năng tư duy phê phán đối với những hành vi liên quan đến tệ nạn xã hội. - Kĩ năng ứng phó; tự bảo vệ; tìm kiếm sự trợ giúp trong tình huống có nguy cơ bị đe doạ, cưỡng bức. - Kĩ năng tự tin; kiểm soát cảm xúc; kiên định, biết từ chối tham gia tệ nạn xã hội và các hnàh vi mà pháp luật nghiêm cấm đối với trẻ em. III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Quan sát tranh ảnh. - Động não. - Thảo luận nhóm. - Trình bày 1 phút. - Xử lí tình huống. IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH. SGK, SGVGDCD 8, tranh ảnh. V. Tổ chức giờ học. Ổn định tổ chức (1’) Kiểm tra bài cũ (1’): KT việc chuẩn bị bài của học sinh Bài mới. * Giới thiệu bài(1’): Hiện nay tệ nạn XH đang là vấn đề nổi cộm của toàn XH. Do tác hại của nó mà toàn XH đang phảI chung tay phòng, chống nó. Thầy và các em hôn nay sẽ đi tìm hiểu tác hại của tệ nạn XH và các phòng, chống nó. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1 : HD Tìm hiểu mục ĐVĐ( 17’) * Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân xô đẩy con người xa vào tệ nạn xã hội. Hình thành kĩ năng tư duy phê phán đối với những hành vi liên quan đến tệ nạn xã hội. Hình thành kĩ năng tự tin; kiểm soát cảm xúc; kiên định, biết từ chối tham gia tệ nạn xã * Cách tiến hành: GV: Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề 1 - GV nêu câu hỏi. - HS hoạt động các nhân trả lời. H. Lúc đầu các bạn 8H chơi tú lơ khơ làm gì?Sau đó? H. Trước hiện tượng đó An đã làm gì? H. Em có đồng tình với ý kiến đó không? Vì sao? GV: Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề 2. H. P và H đã xa vào tệ nạn xã hội nào? H. Hậu quả của tệ nạn xã hội đó? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: H. Nguyên nhân nào khiến con người sa vào tệ nạn xã hội? - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trả lời. - GV tổng hợp ý kiến: Giáo viên ghi vào bảng phụ. H. Vậy tệ nạn xã hội là gì? H. Hãy kể tên một số hiện tượng tệ nạn xã hội mà em biết (học sinh tự kể)? HĐ 2: HD Tìm hiểu tác hại của tệ nạn xã hội (20’) * Mục tiêu:Nêu được tác hại của tệ nạn xã hội. Hình thành kĩ năng ứng phó; tự bảo vệ; tìm kiếm sự trợ giúp trong tình huống có nguy cơ bị đe doạ, cưỡng bức. * Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm: Nhóm 1: Vấn đề 1: Tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân người mắc tệ nạn xã hội. Nhóm 2: Vấn đề 2: Tác hại của tệ nạn xã hội đối với gia đình người mắc tệ nạn. Nhóm 3: Vấn đề 3: Tác hại của tệ nạn xã hội đối với cộng đồng và toàn xã hội. - Các nhóm thảo luận: - Đại diện nhóm lên bảng trình bày, học sinh khác nhận xét, - Giáo viên chốt vấn đề. Giáo viên trở lại bài tập vấn đề 1: H. Theo em P + H và bà Tâm có vi phạm pháp luật không? Họ phạm tội gì? - HS: I. Truyện đọc. - Đánh bài: lúc đầu chỉ là chơi vui ai thua bị phạt búng tai hoặc nhảy lò cò. Đánh bài ăn tiền. - An cản ngăn và nói đó là hành vi vi phạm pháp luật . Đồng tình với ý kiến của An. Vì đó là hành vi sai trái, vi phạm đạo đức và pháp luật gây ra hậu quả xấu Đó là tệ nạn xã hội. * Nguyên nhân: -Lười nhác, ham chơi, đua đòi. + Cha mẹ nuông chiều. +Tiêu cực trong xã hội. -Do tò mò. +Hòan cảnh gia đình éo le, cha mẹ buông lỏng con cái. +Do bạn bè xấu rủ rê lôi kéo. +Do bị dụ dỗ, ép buộc, khống chế. -Do thiếu hiểu biết. ->Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội vi phạm đạo đức và pháp luật gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. Tệ nạn nguy hiểm : Tệ nạn cờ bạc, ma túy, mại dâm II. Tác hại của tệ nạn xã hội. Tệ nạn xã hội ảnh hưởng xấu đến sức khỏe tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc. Là con đường ngắn nhất lây truyền HIV/AIDS. Cả 3 đều vi phạm pháp luật . Tội đánh bài . Tội sử dụng ma túy . Tội dụ dỗ trẻ em sử dung ma túy. Tội buôn bán ma túy . 4. Củng cố (4’) H. Em hãy kể tên các tệ nạn XH mà em biết? Nêu tác hại của nó? - HS: + Tệ nạn XH: Tệ nạn cờ bạc, ma túy, mại dâm + Tác hại: Tệ nạn xã hội ảnh hưởng xấu đến sức khỏe tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc. Là con đường ngắn nhất lây truyền HIV/AIDS. 5. Hướng dẫn học bài(1’) - Về nhà các em học bài theo yêu cầu bài học. - Làm các bài tập trong Sgk. *********************** Ngày soạn: 12. 01. 2013 Ngày dạy: 8A, B (15. 01) Tiết 20 – Bài 13 PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Hiểu được thế nào là tệ nạn xã hội. - Nêu được tác hại của tệ nạn xã hội. - Nêu được số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội. - Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống tệ nạn xã hội. 2. Kỹ năng - Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội. - Tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng chống tệ nạn xã hội. 3.Thái độ: Ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Kĩ năng thu nhập và xử lí thông tin, trình bày suy nghĩ/ý tưởng về tệ nạn xã hội và tác hại của nó. - Kĩ năng tư duy phê phán đối với những hành vi liên quan đến tệ nạn xã hội. - Kĩ năng ứng phó; tự bảo vệ; tìm kiếm sự trợ giúp trong tình huống có nguy cơ bị đe doạ, cưỡng bức. - Kĩ năng tự tin; kiểm soát cảm xúc; kiên định, biết từ chối tham gia tệ nạn xã hội và các hnàh vi mà pháp luật nghiêm cấm đối với trẻ em. III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Quan sát tranh ảnh. - Động não. - Thảo luận nhóm. - Trình bày 1 phút. - Xử lí tình huống. IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH. SGK, SGVGDCD 8, tranh ảnh. V. Tổ chức giờ học. Ổn định tổ chức (1’) Kiểm tra bài cũ (5’) H. Em hãy cho biết tác hại của tệ nạn XH? - >Tệ nạn xã hội ảnh hưởng xấu đến sức khỏe tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc. Là con đường ngắn nhất lây truyền HIV/AIDS. Bài mới Giới thiệu bài mới(1’): Tiết học hôm nay thày và các em tiếp tục tìm hiểu rõ hơn về các nội dung về tệ nạn XH. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính HĐ 1 : HD Tìm hiểu NDBH (23’) * Mục tiêu: Hiểu được thế nào là tệ nạn xã hội. Nêu được tác hại của tệ nạn xã hội. Nêu được số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội. Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống tệ nạn xã hội. * Cách tiến hành: H. Thế nào là tệ nạn xã hội? HS trả lời. GV kết luận: H. Tệ nạn xã hội đem lại tác hại gì? HS trả lời. GV kết luận H. Tích hợp môi trường: Vấn đề ô nhiêm môi trường do bơm kim tiêm, vỏ thuốc lá vứt bừa bãi...Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường? HS: TLNB(1’) -> Đại diện nhóm trả lời-> GV nhận xét H. Pháp luật quy định như thế nào về phòng, chống tệ nạn xã hội? HS trả lời. GV kết luận H. Theo em, làm thế nào để phòng ngừa tệ nạn xã hội? HS trả lời GV kết luận HĐ 2: HD Luyện tập (11’) * Mục tiêu: Tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng chống tệ nạn xã hội. * Cách tiến hành GV tổ chức thảo luận nhóm. Nhóm 1: Thảo luận bài tập 3 Nhóm 2: Thảo luận bài tập 4 Nhóm 3: Thảo luận bài tập 5 Nhóm 4: Thảo luận bài tập 6 - >Các nhóm thảo luận. - >Đại diện nhóm báo cáo - >GV tổng hợp III. Bài học 1. Tệ nạn xã hội là gì? - Là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội vi phạm đạo đức và pháp luật gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội( cờ bạc, ma túy, mại dâm) 2. Tác hại của tệ nạn xã hội - Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc. Là con đường ngắn nhất lây truyền HIV/AIDS. 3. Pháp luật quy định - Nghiêm cấm mọi hành vi liên quan đến tệ nạn xã hội, đặc biệt là cờ bạc, ma tuý, mại dâm. 4. Biện pháp - Sống giản dị, lành mạnh. - Tuân thủ những quy định của pháp luật. - Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường ở địa phương. IV. Bài tập 1. Bài 3 - Ý nghĩ của Hoàng sai. Vì nếu làm nhú vậy là tiếp tay cho người khác làm việc xấu. - Hoàng nên về nói thật với bố mẹ. Bố mẹ sẽ tha lỗi cho Hoàng. 2. Bài 4 a. Từ chối b. Từ chối c. Từ chối 3. Bài 5 Nếu Hằng đi theo người đàn ông lạ có thể Hằng sẽ bị hại. Hằng nên báo ngay cho cha mẹ, hoặc người có thẩm quyền biết để được giúp đỡ. 4. Bài 6 Không đồng ý với ý kiến b ,d ,đ ,h. Vì những hành vi đó vi phạm PL về phòng, chống tệ nạn xã hội. 4. Củng cố (2’) H. PL nươc ta quy định như thế nào để phòng chóng tệ nạn xã hội? - HS trả lời theo phần 3/NDBH/SGK/T35 H. Liên hệ địa phương em có những biện pháp nào để ngăn chặn các tệ nạn xã hội? 5. Hướng dẫn học bài(2’) - Về nhà các em học bài và trả lời được: + Thế nào lá tệ nạn xã hội? Tệ nạn XH gây ra hậu quả xấu như thế nào? + Để phòng chóng tệ nạn xã hội PL nươc ta quy định như thế nào? + Trách nhiệm của mỗi chúng ta? - Làm lại các bài tập trong Sgk . - Chuẩn bị bài mới: Phòng chống nhiễm HIV/ AIDS ************************* Ngày soạn: 19. 01. 2013 Ngày dạy: 8A(22. 01) 8B (26. 01) Tiết 21 – Bài 14 PHÒNG CHỐNG NHIỄM HIV/AIDS I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS đối với loài người. - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng chống nhiễm HIV/AIDS. - Nêu được các biện pháp phòng, chống nhiểm HIV/AIDS. 2. Kỹ năng - Biết tự phòng, chống nhiễm HIV/AIDS và giúp người khác phòng, chống. -Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS . 3. Thái độ - Học sinh có thái độ ủng hộ những hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS . - Biết chia sẻ, giúp đỡ, động viên người nhiễn HIV/AIDS. - Tham gia các hoạt động do trường, cộng đồng tổ chức để phòng, chóng nhiễm HIV/AIDS. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về HIV/AIDS và tính chất nguy hiểm của nó. - Kĩ năng tư duy sáng tạo trong việc đề xuất các biện pháp phòng tránh nhiễm HIV/AIDS cho bản thân và cộng đồng. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông/chia sẻ đối với những người có HIV/AIDS và gia đình của họ. III. Các phương pháp/kĩ thuật DH tích cực coá thể sử dụng - Thảo luận nhóm. - Động não. - Đóng vai. IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH - SGK . SGV GDCD 8; hình ảnh về HIV/AIDS. V. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’) H. Em hãy cho biết tác hại của tệ nạn xã hội? 3. Bài mới * Giới thiệu bài(1’): HIV/AIDS là căn bệnh nguy hiểm đang len lỏi vào cuộc sống của mỗi chúng ta. Để có thêm kiến thức về HIV/AIDS, hôm nay thầy và các em tìm hiểu về vấn đề này. Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung chính HĐ 1: HD Tìm hiểu mục ĐVĐ * Mục tiêu: Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS đối với loài người. Hình thành kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về HIV/AIDS và tính chất nguy hiểm của nó. * Cách tiến hành - Giáo viên đưa 1 số tranh ảnh cho học sinh nhận xét. Đó là tranh 1 số người nghiện hút Nhiểm HIV/AIDS . H. Em biết gì về bệnh HIV/AIDS Đó là căn bệnh gây chết người. - Làm cho con người mất khả năng miễn dịch. H. Bệnh này do cái gì gây ra. Do 1 loại vi rút. Gọi học sinh đọc bức thư. H. Nội dung của bức thư này là gì? Bày tỏ tình cảm + Lời nhắn nhủ Học sinh đọc số liệu trang 40. H. Em có nhân xét gì về số liệu này? Số người chết vì nhiểm HIV/AIDS ngày càng tăng HĐ 2: HD Tìm hiểu NDBH * Mục tiêu: Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng chống nhiễm HIV/AIDS. * Cách tiến hành H. Qua sự phân tích trên em cho cô biết HIV/AIDS là gì? HS trả lời. GV kết luận H. Em hãy trình bày tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS? HS trả lời. GV kết luận H. Để phòng chống HIV/AIDS pháp luật nước ta quy định gì ? HS trả lời. GV kết luận: H. Công dân có trách niệm gì? HS trả lời. GV kết luận: H. HIV lây qua những con đường nào ? HS trả lời. - Lây qua đường máu - Lây qua đường tình dục - Lây qua mẹ truyền con GV kết luận: HĐ 3: HD Luyện tập * Mục tiêu: Biết tự phòng, chống nhiễm HIV/AIDS và giúp người khác phòng, chống. Biết chia sẻ, giúp đỡ, động viên người nhiễn HIV/AIDS. * Cách tiến hành GV hướng dẫn HS làm bài tập. 15’ 15’ 5’ I. Đặt vấn đề II. Bài học 1. HIV/AIDS là gì? - HIV là tên của 1 loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người. - AIDS là giai đoạn cuối của nhiễm HIVthể hiện triệu trứng các bệnh khác nhau đe dọa tính mạng con người. - HIV/AIDS đang là một đại dịnh của thế giới , của Việt Nam.Đó là căn bệnh vô cùng nguy hỉêm đối với sức khỏe , tính mạng con người , và tương lai nòi giống của dân tộc .ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế – xã hội . 2. Những quy định của pháp luật về phòng chống HIV/AIDS( Sgk) 3. Trách nhiệm của công dân - Không tiêm chích bừa bãi - Không quan hệ tình dục bừa bãi. - Có hiểu biết để chủ động phòng tránh. - Không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS. - Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống HIV/AIDS. III. Bài tập 1. Bài tập 3 - HIV lây qua các con đường: +Dùng chung bơm, kim tiêm. +Qua quan hệ tình dục. +Truyền máu. +Mẹ truyền sang con. 2. Bài tập 4: 4 ý kiến đều sai 4 . Củng cố (1’) H. HIV/AIDS lây qua con đường nào? 5. Hướng dẫn học bài (2’) - Về nhà các em học bài theo phần bài học vừa tìm hiểu. - Làm các bài tập còn lại Sgk . - Chuẩn bị bài mới bài 15: Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại. ********************* Ngày soạn: 26. 01. 2013 Ngày dạy: 8A(29. 01) 8B (02. 02) Tiết 22 – Bài 15 PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận dạng được những loại vũ khí thông thường, chất nổ, độc hại và tính chất nguy hiểm, tác hại của các loại đó đối với con người và xã hội. - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. 2. Kỹ năng: - Biết phòng chống tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại trong cuộc sống hằng ngày. 3. Thái độ - Thường xuyên cảnh giác, đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại ở mọi lúc, mọi nơi. - Có ý thức nhắc nhở mọi người đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra. - Kĩ năng tư duy sáng tạo trong việc đề xuất các biện pháp phòng tránh tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại cho bản thân và người khác. - Kĩ năng ứng phó với sự cố nguy hiểm do chất cháy, nổ và các chất độc hại gây ra. III. Các phương pháp/kĩ thuật DH tích cực có thể sử dụng - Thảo luận nhóm - Đóng vai - Xử lí tình huống IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH - SGK, SGV GDCD 8 - Luật phòng cháy và chữa cháy V. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) H. Nêu tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS? H. Em phải có trách nhiệm như thế nào về phòng và chống nhiễm HIV/ AIDS? 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động * Giới thiệu bài(1’) Vấn đề tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại hiện đang là vấn đề nổi cộm của đời sống XH. Bài học hôn nay, thầy và các em đi tìm hiểu cách phòng tránh tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung chính HĐ 1 : HD Tìm hiểu mục ĐVĐ * Mục tiêu: Nêu được một số nguyên nhân gây cháy. Hình thành kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra. * Cách tiến hành GV: Gọi học sinh đọc thong tin số lượng trên H. Em hãy nêu một số nguyên nhân gây cháy chủ yếu? HS trả lời - Do sơ suất bất cẩn. - Vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy. - Sự cố kĩ thuật. Bom mìn còn ở lòng đất rất nhiềuNhiều vụ chết người. GV kết luận HĐ 2: HD Tìm hiểu NDBH * Mục tiêu: Nhận dạng được những loại vũ khí thông thường, chất nổ, độc hại và tính chất nguy hiểm, tác hại của các loại đó đối với con người và xã hội. * Cách tiến hành GV nhấn mạnh GV tích hợp H. Vậy tổn thất do các tai nạn do vũ khí, cháy, nổ, các chất độc hại là gì? H. Nhà nước quy định như thế nào để phòng tránh tai nạn đó? HS: Trả lời GV: Kết luận H. Ở địa phương em có những quy định nào về phòng ngừa, hạn chế các tai nạn đó? H. Bản thân là học sinh em cần phải làm gì? HS: trả lời GV: kết luận HĐ 3 : HD Luyện tập * Mục tiêu: Biết phòng chống tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại trong cuộc sống. Kĩ năng tư duy sáng tạo trong việc đề xuất các biện pháp phòng tránh tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại cho bản thân và người khác. * Cách tiến hành HS hoạt động cá nhân. HS hoạt động cá nhân. HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm báo cáo. GV tổng hợp ý kiến. H. Em có nhận xét gì về hành vi của Long. H. Nếu là em em có sử xự giống Long không. 10’ 13’ 10’ I. Truyện đọc II. Bài học 1. Các tai nạn do vũ khí, cháy, nổ, các chất độc hại là gì? ->gây ra tổn thất rất to lớn cả về người và tài sản. 2. Để phòng ngừa, hạn chế các tai nạn đó, Nhà nước quy định - Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, các chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và các chất độc hại. - Chỉ những cơ quan, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ, chuyên trở, sử dụng. - Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo quản, chuyên trở và sử dụng phảI được huấn luyện về chuyên môn, có đủ phương tiện cần thiết và luân tuân thủ quy định về an toàn 3. Trách nhiệm của HS - Tự giác tìm hiểu và thực hiện. - Tuyên truyền, vận động người khác thực hiện. - Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phạm. III. Bài tập 1. Bài 1(SGK - T43) Chọn ý a, b, c, d, đ, e, g, h, i. 2. Bài 3 Chọn ý: a, b, d, e, g 3. Bài tập bổ sung. Hòa: Anh Long ơi! Em nhặt được một cục sắt rất đẹp. Long: Đưa anh xem. Chết rồi đây là đầu của viên bom bi rất nguy hiểm đó em đừng nghịch vào. Hòa: Vậy anh em mình sẽ làm gì với nó đây? Long: Để anh đem ra nộp cho mấy chú công an. 4. Củng cố (3’) H. Để phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại? H. Pháp luật nước ta quy định như thế nào? 5. Hướng dẫn học bài (2’) - Về nhà các em học bài và trả lời được - Tìm hiểu trước bài 16: quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. ******************* Ngày soạn: 02. 02. 2013 Ngày dạy: 8A(05. 02) 8B (23. 02) Tiết 23 - Bài 15 QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác - Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc công nhận và bảo h
Tài liệu đính kèm: