I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2. Kỹ năng: Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Có kĩ năng xác định điểm thuộc, không thuộc đường thẳng, đặt tên cho điểm, đường thẳng kí hiệu điểm thuộc đường thẳng, biết sử dụng kí hiệu
3. Thái độ: HS sử dụng thước vẽ cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị :
- Gv: Sách giáo khoa, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
- Hs : Sách giáo khoa, thước thẳng.
p , thuớc dây , thước xích Đo độ dài 1 inch = 2.54cm - Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số dương. - Muốn so sánh hai đoạn thẳng, ta so sánh hai độ dài của chúng . HS làm và lên bảng trình bày. . 1.Đo đoạn thẳng: Để đo đoạn thẳng AB người ta dùng thước có chia khoảng mm Mỗi đoạn thẳng có một độ dài.Độ dài đoạn thẳng là một số dương Ví dụ: Độ dài đoạn thẳng AB là 17mm ,kí hiệu AB=17mm hoặc BA=17mm .Ta nói khoảng cách giữa 2 điểm AvàB bằng 17 mm (hoặc A cách B một khoảng bằng 17mm) Chú ý: Đoạn thẳng là 1 hình còn độ dài đoạn thẳng là 1số . 2 . So sánh hai đoạn thẳng So sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng AB=3cm CD=3cm EG=4cm Ta nói: Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài Kí hiệu: AB=CD Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD Kí hiệu: EG>CD Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng EG Kí hiệu: AB<EG ?1. ?2 : Hình 42/118 (SGK) ?3 : Hình 43/118 (SGK) IV. Hướng dẫn về nhà : - Ôân tập lí thuyết -Làm BT 43,44,45 SGK/ 120 - Đọc trước bài” KHI NÀO THÌ AM + MB = AB” IV.Rút kinh nghiệm: Tuần : 09 Ngày soạn:13 /10/2013 Tiết : 09 Ngày dạy: 15/10/2013 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ? . I.MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Hiểu tính chất : nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A vàB thì AM+MB=AB 2/ Kỹ năng : Nhận biết một điểm có nằm giữa hay không . Suy luận:Nếu có a+b=c và biết hai trong 3số thì suy ra số thứ ba. Biết vận dụng hệ thức AM+MB=AB khi M nằm giữa A và B để giải các bài toán đơn giản 3/Thái độ: Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài II.CHUẨN BỊ : Gv: Sách giáo khoa, phấn màu, các loại thước Hs : Sách giáo khoa, thước thẳng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Phát biểu tính chất độ dài đoạn thẳng? Làm BT 42 Hoạt động 2: Điểm M nằm giữa 2 điểm A và B Em hãy vẽ 3 điểm A, M, B thẳng hàng sao cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B GVgọi2HS đo AM, MB,AB So sánh AM+MB với AB Nêu nhận xét Gv gọi HS vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A và B sao cho AM=3cm; AB=8cm Tính độ dài đoạn thẳng MB Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B ta có tính chất gì? Theođề bài ta có độ dài đoạn thẳngAM=? AB=? Em hãy thay giá trị của AM =3 ; AB=8 vào công thức trên ta có gì? Vậy muốn tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia ta làm như thế nào? Hoạt động 3: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 đi ểm trên mặt đất *GV: Yêu cầu một học sinh đọc nội dung của phần này trong SGK trang 120, 121. *HS: Thực hiện. *GV: - Để đo khoảng cách hai điểm trên mặt đất người ta cần làm gì trước? - Nếu khoảng cách hai điểm đó trên mặt đất nhỏ hơn độ dài của thước đo thì đo như thế nào ?. - Nếu khoẳng cách hai điểm đó trên mặt đất dài hơn độ dài của thước đo thì đo như thế nào ?. Hoạt động 3: Củng cố - luyện tập GV : Điểm V nằm giữa hai điểm T và A ? GV * Nhận xét và hoàn thiện vào vở.v GV nhận xét bài làm của HS .Gọi2 HS lên bảng trả lời và giảiBT Các HS dưới lớp làm vào vở BT AB=AC AB>BC 1 HS nhận xét câu trả lời của bạn 1HS lên bảng vẽ hình 2 HS lên bảng đo và so sánh kết quả đo được Các HS dưới lớp đo đoạn thẳng vừa vẽ được AM+MB =AB HS lên bảng vẽ hình Điểm M nằm giữa A và B nên AM+MB=AB AM=3cm ;AB=8cm 3+MB = 8 sốhạng = Tổng –số hạng đã biết MB=8-3 MB=5cm HS nêu cách đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất HS dùng thước cuộn đo chiều dài, chiều rộng lớp học 2HS lên bảng làm BT HS làm và lên bảng trình bày. 1.Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM+MB=AB A M C ° • • ° •° Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB=AB .Ngược lại nếu AM+MB=AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B Ví dụ: Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Biết AM=3cm. AB=8cm.Tính MB Giải: Vì M nằm giữa A và B nên AM+MB=AB Thay AM=3cm ;AB=8cm ta có: 3+MB=8 MB=8-3 Vậy: MB=5(cm) 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất 1.Dụng cụ: Thước cuộn bằng vải hoặc bằng kim loại, thước chữ A 2.Cách đo:Muốn đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất ta giữ cố định đầu thước tại một điểm,rồi căng thước đi qua điểm thứ hai . Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất dàihơn thước , ta sử dụng thước liên tiếp nhiêù lần. Bài 50 Ta có: TV + VA = TA Vậy điểm V là điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Bài 51 Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm) IV. Hướng dẫn về nhà : - Học bài khi nào AM + MB = AB -Làm BT 47 .48.49 ,51SGK - Chuẩn bị tiết sau Luyện tập IV.Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................... Tuần : 10 Ngày soạn:19 /10/2013 Tiết : 10 Ngày dạy: /10/2013 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1/ Kiến thức: HS hiểu được tinh chất “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì: AM+MB=AB ngược lại 2/ Kỹ năng : Biết giải toán cộng đoạn thẳng biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. 3/ Thái độ : Vẽ cẩn thận và chính xác II. Chuẩn bị : Gv : Sách giáo khoa, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, đề kt Hs: Sách giáo khoa, thước thẳng. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ . Khi nào thì AM+MB=AB . Giải BT46/121 Sgk GV nhận xét và cho điểm HS Hoạt động 2 : Giải toán cộng đoạn thẳng GV : Điểm M là 1 điểm của đoạn thẳng IK . Vậy điểm nào nằm giữa ? có đẳng thức nào Đã có gì ,tìm gì? So sánh EM và MF dựa vào độ dài của chúng So sánh:EM=? MF=? Chú ý: Nêu các bước giải toán cộng đoạn thẳng Hoạt động 3 : Xác định điểm nằm giữa Bài 48 tr 102 SBT - Gợi ý: So sánh AM+MB và AB; AB+BM và AM; MA+AB và MB GV: Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài - Một HS lên bảng trình bày trên bảng - Các HS khác làm vào giấy - Nhận xét bài làm trên bảng - Đối chiếu, so sánh, nhận xét bài làm của Bài 49 tr 121 SGK - Hướng dẫn HS giải. - GV yêu cầu HS lớp tự giải bt đối với trường hợp 2 còn lại. HS lên bảng trả lời Điểm N nằm giữa hai điểm Ivà K .Ta có:IN+NK=IK Thay IN=3cm NK=6cm IK=3+6=9cm HS trả lời : Điểm M nằm giữa hai điểm Ivà K IN+NK=IK Đã biết IN,NK Tìm IK Hs lên bảng giải So sánh:EM=4cm MF=4cm Nhận xét kết quả - Giải bài theo gợi ý của GV HS trả lời điểm nằm giữa - Đọc đề bài - Giải bt theo hướng dẫn của GV. - HS dựa vào cách giải ở trường hợp 1 GV đã hướng dẫn để giải trường hợp 2 Bài 47 Điểm M nằm giữa hai điểm E và F nên : EM+MF=EF 4cm+MF=8cm MF=8-4=4cm So sánh:EM=4cm MF=4cm Vậy EM=MF Bài 48 tr 102 a) Ta có AM+MB=3,7+2,3=6 (cm) mà AB=5 cm, nên AM+MB ¹ AB Vậy điểm M không nằm giữa 2 điểm P, Q. Tương tự: AB+BM ¹ AM nên điểm B không nằm giữa 2 điểm A và M MA+AB ¹ MB nên điểm A không nằm giữa 2 điểm M, B. b) Trong 3 điểm A, M, B không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại nên 3 điểm A, M, B không thẳng hàng. Bài 49 * Trường hợp 1 : Vì điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên AM + MB = AB AM = AB – MB Vì điểm N nằm giữa hai điểm A và B nên AN + NB = AB NB = AB - AN Mà AN = BM Vậy AM = BN * Trường hợp 2 : Tương tự. IV. Hướng dẫn về nhà : - Học nhận xétvà xem lại các bài tập đã giải - Xem bài mới “ vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài” IV.Rút kinh nghiệm: Tuần : 11 Ngày soạn: 27 /10/2013 Tiết : 11 Ngày dạy: ./10/2013 VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI I. Mục tiêu : 1/ Kiến thức :HS hiểu được tinh chất :”Trên tia Ox có 1 và chỉ 1 điểm M sao cho OM=m (m>0) 2/ Kỹ năng : Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 3/ Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi đo vẽ các đoạn thẳng và cộng trừ các độ dài. II. Chuẩn bị : Gv : Sách giáo khoa, thước thẳng,compa, phấn màu, bảng phụ Hs : Sách giáo khoa, thước thẳng. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gv nêu yêu cầu kiểm tra trên bảng phụ. Gọi 1 Hs lên bảng thực hiện. - Gv + Hs lớp nhận xét, cho điểm Hs lên bảng. - Gv đặt vấn đề: Muốn vẽ đoạn thẳng trên tia, ta làm ntn? Giới thiệu vào bài mới. Khi nào AM=MB=AB? Hoạt động 2 : Vẽ đoạn thẳng Nêu ví dụ 1 Y/cầu HS vẽ hình Gv hướng dẫn Hs GV rèn luyện kỹ năng vẽ hình cho HS Trên tia Ox ta vẽ được mấy điểm M sao cho OM=2cm Nêu ví dụ 2 Hoạt động 3: Vẽ hai đoạn trên tia Gv nêu ví dụ Y/ cầu Hs vẽ hình Khi đặt 2 đoạn thẳng trên cùng 1 tia có chung 1 mút là gốc tia ta có nhận xét gì về vị trí của 3 điểm * Với 3 điểm A;B;C thẳng hàng; AM = m; AC =n ; và m< n ta có kết luận gì? Hoạt động 4: Củng cố BT 53/124 Sgk Gv hướng dẫn Hs Ta biết thêm 1 dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm đó là gì? - Hs trả lời câu hỏi và làm bài tập: Ta có: VA+AT=10+20=30 (cm) Þ VA+AT=VT (=30cm) Þ Điểm A nằm giữa hai điểm V và T. Hs trả lời Hs vẽ hình Vẽ 1 tia Ox Hs vẽ hình Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M trên tia Ox sao cho OM=2cm Dùng compa xác định vị trí M trên tia Ox sao cho OM=2cm Nhận xét Vẽ tia Ox Vẽ OM=2cm,ON=3cm OM<ON M nằm giữa O và N Tổng quát HS phát biểu tính chất? Hs lên bảng giải 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia: Ví dụ 1: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM = 2 cm O°• • ° x M Ví dụ 2: Cho đoạn thẳng AB.Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB Sgk/123 A• ° ° • B C • ° ° • x D Nhận xét :Sgk/123 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia Ví dụ: Sgk/123 O M N • • • x điểmM nằm giữa hai điểm O vàN *Nhận xét: Giả sử trên tia Ox có OM = a, ON = b, nếu: 0 < a <b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N. Bài 53 OM < ON (3 cm < 6 cm) Điểm M nằm giữa 2 điểm O và N OM + MN = ON MN= ON – OM= 6-3=3cm OM= 3cm; MN=3cm OM = MN Nếu O,M,N cùng thuộc tia Ox và OM < ON thì M nằm giữa O và N IV. Hướng dẫn về nhà : - Ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài - Làm bài tập 57;58;59;55/124 Sgk IV.Rút kinh nghiệm: Tuần : 12 Ngày soạn: 02 /11/2013 Tiết : 12 Ngày dạy: /11/2013 TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Biết khái niệm trung điểm của đoạng thẳng . Biết mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm 2/ Kỹ năng: Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng. Vận dụng trung điểm để tính độ dài của một đoạn thẳng, chứng tỏ một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng. 3/ Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác II.CHUẨN BỊ - Gv: SGK, Phấn màu, dây - Hs ø:SGK III..TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Vẽ đoạn thẳng AB = 8 cm; AM = 4 cm. a.Tính MB b. So sánh AM và MB? Nhận xét gì về vị trí của điểm M so với A và B. Đặt vấn đề: Tại vị trí nào của cán cân để hai đĩa cân ở vị trí cân bằng?. Biết rằng khối lượng ở hai địa cân bằng nhau. Hoạt động 2: Trung điểm của đoạn thẳng Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng GV cho hs quan sát hình 61 trả lời :Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì? Điểm M còn gọi là điểm nằm chính giữa 2 điểm A và B Làm BT60 GV hướng dẫn HS xác định A nằm giữa O vàB vì sao? Tính AB Sosánh độ dài OA và OB Tại sao A là trung điểm của đoạn thẳng OB? Hoạt động 2: Vẽ trung điểm của đoạn thẳng Gọi HS đọc ví dụSGK GV gọi HS tính độ dài đoạn thẳng AM.Hướng dẫn HS dùng thước vẽ điểm M trên tia AB sao cho AM=2,5cm GV vẽ sẵn đoạn thẳng AM trên bảng phụ - Yêu cầu học sinh quan sát cách 2 (SGK – tr.125) và GV HD cách làm. Vẽ đoạn thẳng AB trên giấy trắng. Gấp giấy sao cho điểm B trùng vào điểm A. Nếp gấp cắt đoạn thẳng AB tại trung điểm M cần xác định. *GV: Yêu cầu học sinh làm ? Nếu dùng một sợi dây để chia một thanh gỗ thẳng thành hai phần dài bằng nhau thì làm thế nào ? Hoạt động 3:Củng cố GV: Yêu cầu học sinh trả lời GV: Yêu cầu học sinh - giải bài theo gợi ý . a. Điểm M nằm giữa A và B AM + MB = AB MB = AB – AM= 8- 4 = 4cm b. AM =MB M nằm giữa và cách đều A và B Điểm M nằm trên đoạn thẳng AB và MA=MB Hs trả lời HS lên bảng làm BT60 A,B cùng nằm trên tia Ox và OA<OB AB=2cm OA=AB Vì A nằm giữa O,ø B và OA=AB Hs lên bảng vẽ đoạn thẳng AB=5cm Dùng thước có chia khoảng vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB AM=AB:2=5:2=2,5cm HS tìm trung điểm M của đoạn thẳng AB bằng cách gấp giấy trong ? Ta dùng sợi dây căng tới hai đầu của thanh gỗ đó, rồi gấp đôi đoạn dây vừa đo đó. Gấp xong ta lấy đoạn gấp đôi, đặt một đầu trùng với mép thanh gỗ, đầu dây còn lại là chỉ vị trí trung điểm của thanh gỗ. Đó là điểm chia thanh gỗ thành hai phần bằng nhau Bài 63 HS trả lời Chọn c; d AB = AC BC = CD Bài 65 HS thảo luận nhòm trình bày a.Điểm C là trung điểm của BD vì C nằm giữa B và D; BC = CD b.AB c.điểm A không nằm giữa B và C 1.Trung điểm của đoạn thẳng: a. Định nghĩa: SGK/ Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB : điểm M nằm giữa AvàB ø điểm M cách đều A và B * Trung điểm của đoạn thẳng AB còn được gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB b. Điểm M là trung điểm của AB AM = MB = 2.Vẽ trung điểm của đoạn thẳng Ví dụ: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài bằng 5cm Cách 1: Trên tia AB vẽ điểm M ,sao sho AM=2,5cm Cách 1: Trên tia AB, vẽ điểm M sao cho AM = 2,5 cm. Cách 2: gấp giấy (SGK – trang 125). IV. Hướng dẫn về nhà -Học lí thuyết trung điểm của đoạn thẳng - Làm Bài tập 60,61,62,63 SGK IV.Rút kinh nghiệm: ..................................................................................... Tuần : 13 Ngày soạn: 09 /11/2013 Tiết : 13 Ngày dạy: /11/2013 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng, tia , đoạn thẳng 2/ Kĩ năng: Sử dụng thành thạo thước thẳng , thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản 3/ Thái độ: Tự giác, say mê học tập, tinh thần hoạt động nhóm II.CHUẨN BỊ : Hs: SGK,Giáo án, phấn màu.Bảng phụ Gv: SGK,Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS1: Nêu cách đặt tên điểm và đường thẳng? - GV gọi tiếp HS2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng. Trong ba điểm đó, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Viết đẳng thức tương ứng. - GV gọi tiếp HS3: Cho 2 điểm M, N. Vẽ đường thẳng aa’ đi qua 2 điểm đó. Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng aa’ tại điểm O nằm giữa M và N. Trên hình vẽ có mấy đường thẳng, mấy tia, mấy đoạn thẳng? Có những tia nào đối nhau? - GV nhận xét, cho điểm HS. - GV cho HS ghi nhanh nội dung các khái niệm vào vở bài học. Hoạt động 2: Đọc hình để củng cố các kiến thức - GV treo bảng phụ vẽ sẵn 10 hình tương ứng với những kiến thức đã học, hỏi: Mỗi hình trong bảng dưới đây cho biết những gì? Hoạt động 3:Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ \ - GV nêu đề bài trên bảng phụ, gọi lần lượt HS lên bảng điền vào chỗ trống. Yêu cầu cả lớp chú ý theo dõi, nhận xét kết quả điền vào chỗ trống của các bạn trên bảng. - GV nêu tiếp bài tập trắc nghiệm đúng hay sai (bảng phụ). Gọi HS đứng tại chỗ trả lời, yêu cầu HS giải thích cho các ý sai. GV giải thích, nhấn mạnh lại chỗ sai để HS hiểu. Hoạt động 4: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình - Cho HS làm bt 2/127 (SGK): + Yêu cầu cả lớp vẽ hình vào vở, gọi 1 HS lên bảng vẽ. - Cho HS làm tiếp bt 8/127 (SGK): + H/dẫn HS vẽ hình theo yêu cầu bài toán. Sau đó GV có thể hỏi thêm: + Tính và so sánh: AC, BD. + Trên hình vẽ, có điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng nào không Hoạt động 5: Rèn luyện kỹ năng giải toán có lập luận - GV nêu đề bài tập, h/dẫn HS vẽ hình và trình bày lời giải. Giải: a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên ta có: OA + AB = OB Þ AB = OB – OA = 5 – 2 = 3 (cm) Điểm B nằm giữa hai điểm O và C nên ta có: OB + BC = OC Þ BC = OC – OB = 8 – 5 = 3 (cm) Vậy: AB = BC = 3 cm. b) Điểm B là trung điểm của đoạn thẳng AC. Vì B nằm giữa A, C (do OA< OB< OC) và B cách đều A, B (do AB = AC). - HS1: Nêu cách đặt tên điểm và đường thẳng. - HS2: Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng thuộc một đường thẳng. A B C · · · B nằm giữa A và C Þ AB + BC = AC - HS3: Vẽ hình và trả lời các câu hỏi: y a M O N a’ · · · x - HS quan sát hình vẽ và nêu nội dung biểu thị của mỗi hình. - HS đọc kỹ từng nội dung, lên bảng điền vào chỗ trống: 1) ... có một và chỉ một điểm ... 2) ... hai điểm phân biệt ... 3) ... gốc chung ... 4) ... điểm M nằm giữa hai điểm A và B ... 5) ... M là trung điểm của đoạn thẳng AB. - HS đọc kỹ nội dung từng câu và xác định đúng hoặc sai: 1) Đúng. 2) Sai. 3) Đúng. 4) Sai. 5) Sai. 6) Đúng. - HS làm vào vở bài tập, 1 HS lên bảng trình bày: - HS làm bt 8/127 (SGK) theo h/dẫn của GV. Sau đó nêu kết quả và cách tính độ dài của các đoạn thẳng: AC = BD = 4 cm + Trên hình vẽ, có điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AC. - HS vẽ hình và giải bài tập theo h/dẫn của GV: I. Các khái niệm: 1) Điểm, đường thẳng: a) Điểm: (2 điểm trùng nhau) E · F (4 điểm phân biệt) b) Đường thẳng: Có 3 cách đặt tên: (đường thẳng a) (đường thẳng xy hay yx) (đường thẳng AB hay BA) c) Quan hệ giữa điểm và đường thẳng: Với một đường thẳng bất kì, có những điểm thuộc và có những điểm không thuộc đường thẳng ấy. * Ba điểm thẳng hàng: là ba điểm cùng thuộc một đường thẳng. A B C · · · (Ba điểm A, B, C thẳng hàng) * Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. 2) Tia: (Nửa đường thẳng) a) Tia gốc O: là hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O. B · A· . · O x O· (tia gốc O) (tia Ox) (tia AB) b) Hai tia đối nhau: là hai tia có chung gốc và hợp với nhau tạo thành một đường thẳng. (2 tia Ox và Oy đối nhau) 3) Đoạn thẳng AB: là hình gồm hai điểm A, B và tất cả những điểm nằm giữa A và B. * Trung điểm của đoạn thẳng: là điểm nằm giữa và cách đều hai đầu đoạn thẳng. A M B · · · M là trung điểm của đoạn thẳng AB Þ Þ M nằm giữa A,B AM+MB=AB M cách đều A,B MA=MB Þ MA=MB= II. Các tính chất: (SGK) * Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau để được câu đúng: 1) Trong ba điểm thẳng hàng, ............ ..................................... nằm giữa hai điểm còn lại. 2) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ............................................... . 3) Mỗi điểm nằm trên một đường thẳng là ......................... của hai tia đối nhau. 4) Nếu ................................................. thì AM + MB = AB. 5) Nếu MA = MB = thì ............... ............................................................ . * Đúng hay sai? 1) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. 2) Nếu điểm B nằm giữa hai điểm A và C thì ta có: AC + CB = AB. 3) Hai tia đối nhau là hai tia có chung gốc và tạo thành một đường thẳng. 4) Đoạn thẳng AB là hình gồm tất cả các điểm nằm giữa A và B. 5) Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. 6) Nếu MA = MB = thì M là trung điểm của đoạn thẳng AB. III. Bài tập: Bài 2/127 Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng AB, tia AC, đoạn thẳng BC, điểm M nằm giữa B và C. Bài 8/127 Vẽ hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O. Lấy A thuộc Ox, B thuộc Ot, C thuộc Oy, D thuộc Oz sao cho OA = OC = 3 cm; OB = 2 cm; OD = 2 OB. Bt bổ sung: Trên tia Ox, vẽ ba điểm A, B, C sao cho OA = 2 cm; OB = 5 cm; OC = 8 cm. a) Tính và so sánh : AB và BC. b) Điểm B có phải là trung điểm của đoạn thẳng AC không? Vì sao? IV. Hướng dẫn về nhà : Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết - Về học lí thuyết trong chương. - Tập vẽ hình, Kí hiệu hình cho đúng. - Xem lại các bài tập về khi nào AM + MB = AB và trung điểm của một đoạn thẳng. -Học lí thuyết trung điểm của đoạn thẳng - Làm Bài tập 60,61,62,63 SGK IV.Rút kinh nghiệm: Tuần : 18 Ngày soạn: 24 /12/2012 Tiết : 18 Ngày dạy: 29/12/2012 KIỂM TRA 45’ I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Kiểm tra lại việc nắm kiến thức cơ bản của HS trong chương I. 2/ Kỹ năng: Kiểm tra kĩ năng vẽ hình , lập luận và trình bày bài giải hình học. Sử dụng đồ dùng học tập và biết cách giải các BT suy luận đơn giản. Giải toán tìm độ dài đoạn thẳng , so sánh đoạn thẳng , trung điểm của đoạn thẳng 3/ Thái độ : Cẩn thận, chính xác,
Tài liệu đính kèm: