Giáo án Hình học 6 - Năm học 2015 - 2016

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.

2. Kỹ năng: + Biết dùng các kí hiệu

+ Biết vẽ hình minh họa các quan hệ: điểm thuộc đường thẳng hoặc không thuộc đường thẳng

3. Thái độ: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi diễn đạt điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng bằng nhiều cách. Cẩn thận khi vẽ hình.

II. CHUẨN BỊ:

 GV: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ

 HS: Thước thẳng, mảnh bìa

 

doc 57 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 742Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 6 - Năm học 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= BM, ta có AM + MN = BN + NM
 Hay: AM = BN
b. AM = AN + NM
 BN = BM + MN
Theo giả thiết AN = BM, mà NM = MN suy ra AM = BN
Bài 47-SBT- tr 102: 
a. AC + BC = AB C nằm giữa Avà B.
b. AB + BC = AC B nằm giữa A và C 
c.BA + AC = BC A nằm giữa B a
và C
Bài 46 / SBT
Vì điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên ta coa MB + MA = AB = 11cm.
Mà MB - MA = 5 cm
=>MB = (11 + 5 ) : 2 = 8 cm
MA = 11 - 8 = 3 cm
Bài 48- SBT- tr 102:
a)Theo đầu bài ta có:
AM + MB = 3 . 7+ 2 . 3 = 6(cm) 
Mà AB= 5cm AM + MB AB M không nằm giữa Avà B.
 AM + AB = 3 . 7 + 5 = 8 . 7(cm) 
Mà MB= 2.3 cm AM + AB MB 
 A không nằm giữa M vàB.
BM +AB = 2,3+ 5= 7,3 ( cm) 
Mà MA = 3,7cm BM + ABMA 
B không nằm giữa A và M.
trong ba điểm A, B, M không có điểm nào nằmgiữa hai điểm còn lại.
b) Theo câu a: không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại tức là ba điểm A,B, M không thẳng hàng.
4. Củng cố:(7’)
? Khi nào AM + MB =AB 
? Khi nào M không nằm giữa A và B? 
? Muốn chứng tỏ ba điểm A, B,C có thẳng hàng không ta làm như thế nào? 
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học nắm chắc khi nào AM + MB =AB . Đây là một trong các dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Bài về nhà: 44, 45, 46, 49, 50 , 51 sách bài tập.
-Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới tiếp theo :
Rỳt kinh nghiệm:................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn: 20 - 9 - 2014
Tuần 11 - Tiết 11 
Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS nắm được Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m ( đơn vị dài, m > 0).
2. Kỹ năng:
-Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác
I.Chuẩn bị của gv và hs:
- GV: thước thẳng, compa
- HS: thước, com pa
III. Tiến trình dạy học:
1, ổn định lớp : 
2,Kiểm tra bài cũ:
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B ta có điều gì
áp dụng: Trên một đường thẳng hãy vẽ 3 điểm: V, A, T sao cho AT = 5 cm, VA=3cm, VT= 8 cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.	
3. Bài mới
Hoạt động của GV 
hoạt động của hs
* Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm. nói cách làm.
- Dùng compa xác định vị trí của điểm M trên Ox sao cho Om = 2 cm.
 - Nói cách làm
? Qua 2 cách xác định điểm M trên tia Ox em có kết luận gì?
HS đọc ghi nhớ
HS đọc VD 2
? Đầu bài yêu cầu gì? Cho biết gì?
? Nêu cách vẽ
*Hoạt động 2: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm Mvà N trên tia Ox sao cho OM = 2 cm, ON = 3 cm. 
- Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
? Trên tia OX có mấy điểm M, mấy điểm N?
- Từ đó ta có nhận xét gì ?
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: SGK
Trên tia Ox hãy vẽ đoạn thẳng OM có độ dài 2 cm
Cách vẽ: (SGK)
*Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một chỉ một điểm M sao cho 
OM = a (đơn vị dài)
Ví dụ 2:(SGK) .C y
B1: Vẽ tia Cy
 Dùng com pa đo đoạn thẳng AB
B2: - Giữ độ mở của compa không đổi
 - Đặt đầu nhọn trùng gốc C
B3: Đầu kia của com pa trên tia Cy là điểm D.=> CD = AB 
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Ví dụ: (SGK)
Cách vẽ đoạn OM trên tia Ox (OM = 2cm)
Cách vẽ đoạn ON trên tia Ox ( ON = 3cm)
Điểm M nằm giữa 2 điểm O và N
 Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N
4. Củng cố
Bài 58/SGK
- Vẽ tia Ax, trên tia Ax vẽ B sao cho AB = 3,5 cm
Bài53/SGK
Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N, ta có:
OM + MN = ON
Thay OM = 3 cm, ON = 6 cm ta có:
3 + MN = 6
MN = 6 – 3 
MN = 3 cm
Vậy OM = MN ( = 3 cm)
Bài 54/SGK
Vì OA < OB nên A nằm giữa O và B, suy ra 
OA + AB = OB
Thay OA = 2 cm, OB = 5 cm, ta có : 2 + AB = 5
5. Hướng dẫn về nhà
Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài( dùng cả thước và com pa)
	Học bài theo SGK
	Làm bài tập 53,55, 56,57, 58, 59 SGK
 -Bài 52,53,54,55,sbt
	-Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới tiếp theo :
Rỳt kinh nghiệm:...............................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày soạn: 27- 9 - 2014
Tuần 12 - Tiết 12 
trung điểm của đoạn thẳng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ?
2.Kỹ năng:
- HS biết được một điểm có là trung điểm của một đoạn thẳng Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng
- Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất này thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng.
3. Thái độ:
- Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác
II. Chuẩn bị:
- GV:Compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ.bảng phụ, phấn màu,.
- HS: Thước thẳng, com pa
III. Tiến trình dạy - học:
1, ổn định lớp : 
2,Kiểm tra bài cũ : 
HS1: Cho hình vẽ ( GV vẽ AM= 2cm, MB=2cm)
1. Đo độ dài: AM, MB.So sánh AM và MB 
2. Tính AB = ?
3. Nhận xét gì về vị trí của điểm M đối với A và B.
3. Bài mới
Hoạt động của GV
hoạt động của hs
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về trung điểm của đoạn thẳng
GV từ bài kiểm tra trênthế nào là trung điểm của đoạn thẳng.
 GV: Điểm M có đặc điểm gì đặc biệt ?
GV: Giới thiệu trung điểm M
-GV : Xem H64 và trả lời các câu hỏi
Hs: Nhận xét và hoàn thiện câu trả lời.
Hs : Trả lời cá nhân bài tập 60 SGK
- A có nằm giữa O và B không? Vì sao?
- Tính AB => so sánh OA và AB?
- A có là trung điểm của AB không? Vì sao?
GV cho HS làm bài 65, 60 /SBT
* Hoạt động 2: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
Gv : M là trung điểm AB thì M thoả mãn điều kiện nào ?
- So sánh AM và MB ?
- Tính độ dài của AM và MB.
- Từ đó hãy nêu cách vẽ điểm M.
- HS nêu cách làm.
Hs : Trả lời ?3 
Hs : Nhận xét ( sữa lỗi )
1. Trung điểm của đoạn thẳng.
Ví dụ : ( Hình 61- sgk ) 
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A và B. 
( M là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB).
Củng cố:
Bài tập 65 (SGK.tr126)
Bài 60. SGK.tr125
a. A nằm giữa O và B
b. OA = AB ( =2 cm)
c. Điểm A là trung điểm của AB vì A nằm giữa A, B (theo a), và cách đều A, B ( theo b).
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
VD: (SGK.tr125)
Vì M là trung điểm của AB nên:
AM + MB = AB 
MA = MB
Suy ra AM = MB = ==2,5 (cm)
Cách 1: Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 2,5 cm
Cách 2. Gấp giấy (SGK.tr125)
? 3: .
4. Củng cố :
	Diễn tả M là trung điểm của AB:
ú 	 ú 
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
Học bài theo SGK. Làm các bài tập 62, 65 SGK
Ôn tập kiến thức của chương theo HD ôn tập trang 126, 127 ...	
Chuẩn bị tiết sau học ôn tập chươngI:
Rỳt kinh nghiệm
 Ngày soạn: 9 - 10 - 2014
Tuần 13 - Tiết 13 
Ôn tập chương i
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng,trung điểm ( khái niệm, tính chất cách nhận biết).
2. Kỹ năng: 
- Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. - Bước đầu tập suy luận đơn giản.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
II.CHUẨN BỊ ;
	 Bảng phụ
Bảng 1 
Mỗi hình trong bảng sau đây cho bết kiến thức gì ?
A O B
Bảng 2 
Điền vào chỗ trống:
a) Trong ba điểm thẳng hàng .........................nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ..............................
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ........................... của hai tia đối nhau
d) Nếu ............................ thì AM + MB = AB
e) Nếu MA=MB= thì ............
III. Tiến trình dạy học :
	1, ổn định lớp : 
 2,Bài cũ : (Kết hợp trong quá trình ôn tập)
	3. Bài mới	
Hoạt động của GV
hoạt động của hs
Hoạt động 1 : Ôn tập các kiến thức 
GV treo vảng phụ 1
? Mỗi hình trong bảng sau cho biết thông tin gì ?
HS trả lời miệng, HS khác bổ sung 
GV chốt lại những kiến thức trong hình vẽ
GV treo bảng phụ 2
HS đọc và dùng phấn màu điền vào chỗ trống
? Nhận xét, bổ xung nếu có
Hoạt động 2. Vẽ hình
Bài 2
GV nêu YC , HS vẽ hình vào vở
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
Nhận xét hình vẽ
Bài 3
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
Nhận xét hình vẽ
GV uốn nắm HS cách vẽ hình
Bài 4
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
Nhận xét hình vẽ
Bài 7
HS nêu YC của đề bài
HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ
HS lên bảng vẽ hình
HS nhận xét, GV nhận xét
GV hướng dẫn HS bài 8 
Về nhà HS hoàn thành bài 8
Hoạt động 3. Trả lời câu hỏi 
HS hoạt động cá nhân trả lời câu1,5,6
Bảng1 :
Bảng 2:
Bài 2/tr127 - SGK
Bài 3/tr127 - SGK
Trong trường hợp AN song song với đường thẳng a thì sẽ không có giao điểm với a nên không vẽ được điểm s 
Bài 4/ tr 127 - SGK
Bài 7/tr127 - SGK
Vì M là trung điểm của AB nên: 
AM = MB = 
Vẽ trên tia AB điểm M sao cho AM = 3,5 cm.
Bài 8/ tr 127 - SGK: 
O
Câu 1.
Câu 5.
Câu 6.
4. Củng cố: Chốt lại nội dung kiến thức
 Nêu ưu nhược điểm của HS trong giờ ôn tập
 5. Hướng dẫn học ở nhà:
	Học bài ôn tập các kiến thức đã học trong chương
	Làm các bài tập còn lại 
Ôn tập chương chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết :.
Rỳt kinh nghiệm
Ngày soạn: 
Tuần 14 - Tiết 14 
 Kiểm tra MỘT TIẾT
( soạn trong sổ kiểm tra đánh giá )
 Ngày soạn:
Tuần - Tiết 	 
Trả bài kiểm tra Học Kỳ I
(phần hình học)
( Soạn trong sổ kiểm tra đánh giá)
Ngày soạn: 22 - 12 - 2014
Tuần 20 - Tiết 16 
Chương II. Góc
bài 1. nửa mặt phẳng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. Học sinh biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
2. Kỹ năng:
- Nhận biết nửa mặt phẳng.Biết vẽ tia nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ
3. Thái độ:
- Cẩn thận tự tin.
II. Chuẩn bị:
-Gv : Thước dài có chia khoảng , bảng phụ,
Hs : Dụng cụ học tập ,
III. Tiến trình dạy- học:
 1, ổn định lớp : 
2, Kiểm tra bài cũ: : 
Vẽ một đường thẳng và đặt tên. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng và hai điểm không thuộc đường thẳng và đặt tên
3, Bài mới: 
Hoạt động của GV 
hoạt động của hs
Hoạt động 1. Nửa mặt phẳng bờ a
- GV giới thiệu một số hình ảnh về mặt phẳng.
VD: Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng...
? Mặt phẳng có giới hạn không ?
Hs :
đ GV chuyển ý sáng phần b.
- HS đọc khái niệm (SGK)
- GV vẽ hình đ HS chỉ rõ từng nửa
mặt phẳng bờ a.
-HS vẽ đường thẳng xy đ chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy.
-Lấy 1 tờ giấy gấp đôi đ GV giới thiệu 2 mặt phẳng đối nhau.
? Thế nào là 2 mặt phẳng đối nhau
Hs :
-GV treo bảng phụ H2(SGK)
? Chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng đối nhau
-GV giới thiệu cách ký hiệu tên mặt phẳng (I)
-GV bổ sung điểm nằm cùng phía, khác phía đối với đường thẳng a
? Nhận xét vị trí của MN và M với a
Hs :
Hoạt động 2. Tia nằm giữa hai tia
-GV treo bảng phụ H3
Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không ?
Hs :.
Gv: 
-Hình a: Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa M và N ị tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
Hình b: tia Oz cắt MN tại O ị tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
-Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
-GV treo bảng phụ: Bài 3 (SGK-T73)
? HS lên bảng điền vào chỗ trống
1 . Nửa mặt phẳng bờ a 
a) Mặt phẳng: không giới hạn về mọi phía
VD: Mặt bàn, mặt bảng...
b) Nửa mặt phẳng bờ 
-Hai mặt phẳng đối nhau (SGK)
+ 2 mặt phẳng có chung bờ gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
+Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
- Cách gọi tên nửa mặt phẳng
Nửa mặt phẳng (I): nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P.
?1: (SGK)
-
MN không cắt a ị M; N nằm cùng phía với a.
MP cắt a ị M, P nằm khác phía với nhau (hay M, P không nằm cùng phía với nhau)
2. Tia nằm giữa 2 tia
a) Ví dụ:
* Nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác qua hình vẽ.
b) áp dụng
Bài 3 (SGK-T72)
a) .... hai nửa mặt phẳng đối nhau
b).... đoạn thẳng nối giữa 2 điểm thuộc tia OA và tia OB.
4. Củng cố:
? Trong các hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại ? giải thích ?	
5. Hướng dẫn về nhà
-Học kỹ lại lý thuyết :
	+ Nhận biết được nửa mặt phẳng
	+ Nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác
- Làm bài tập: 4 , 5 (SGK- T73)	; Bài 1 đ 5 (SBT - T52)
Hướng dẫn bài 5 (T52 - SBT)
a) Hai tia BA, BC đối nhau
b) Tia BE nằm giữa hai tia BA, BC 
c) Tia BD nằm giữa hai tia BA, BC 
Rỳt kinh nghiệm
Ngày soạn: 29- 12 - 2014
Tuần 21 - Tiết 17 
góc
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm, hình ảnh về góc. Góc bẹt là gì ? Hiểu về điểm nằm trong góc.
2.Kỹ năng:
- HS biết vẽ góc, đặt tên góc,đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
- GV : Thước thẳng; compa; phấn màu, bảng phụ,
- Hs : Dụng cụ học tập 
III.Tiến trình dạy- học: 
1, ổn định lớp : 
2, Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Vẽ hình? Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau 
HS2: Vẽ tia Ox, Oy: Trên hình vừa vẽ có mấy tia ? Các tia đó có đặc điểm gì ?
GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó là góc? Vậy góc là gì ? Vào bài
3. Bài mới
Hoạt động của GV 
hoạt động của hs
HĐ 1. Góc
-GV giữa nguyên phần KTBC
ị 2 tia có chung gốc tạo thành 1 hình
. Hình đó có tên gọi là góc.
? Thế nào là 1 góc
* Lưu ý cách viết ký hiệu
?Viết đỉnh? Cạnh của góc trong hình vẽ.
-GV giới thiệu cách đọc, cách ghi kí hiệu.
*Chú ý: Viết đỉnh ở giữa và to hơn 2 chữ bên cạnh
? Tìm các hình ảnh về góc trong thực tế
? Mỗi HS vẽ 2 góc? đặt tên và viết các ký hiệu góc vừa vẽ.
*GV hướng dẫn phần a bài 7
-HS làm phần b và phần c
HĐ 2. Góc bẹt
Góc aOa' có đặc điểm gì ?
ị Giáo viên giới thiệu góc bẹt
? Góc bẹt là góc ntn
? Vẽ 1 góc bẹt, đặt tên
-HS vẽ 2 tia chung gốc đ đặt tên góc đ KH về góc : đỉnh, cạnh
-Tìm hình ảnh góc bẹt.
-GV dùng một chiếc đồng hồ to chỉ hình ảnh của góc do hai kim đồng hồ tạo thành trong các trường hợp. 
Giáo viên vẽ hình:
Hình trên có những góc nào đặt tên- để vẽ góc ta lên vẽ ntn?đ chuyển sang mục 3. 
HĐ 3. Vẽ góc
*GV giới thiệu 1 hình gồm nhiều góc có chung 1 đỉnh.
-Để thể hiện rõ góc ta đang xét người ta thường dùng các cung nhỏ nối hai cạnh của góc.
-Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh ta có thể dùng kí hiệu chỉ số ví dụ: 
HĐ 4. Điểm nằm bên trong góc
-HS quan sát H6 (SGK)
? Theo em khi nào điểm M nằm bên trong góc xOy	
*Chốt: Khi 2 cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc.
1. Góc
a) Khái niệm
Góc là hình gồm 2 tia chung gốc
Góc: Đỉnh: Gốc chung của 2 tia
 Cạnh: 2 tia
O: Đỉnh góc
Ox, Oy: hai cạnh của góc
Đọc là: Góc xOy hoặc góc yOx
-Ký hiệu: (; ) 
Hoặc 
-HS thực hành vẽ góc vào vở và trên bảng
HS làm bài 7 (SGK-T57)
	a,	
 b,
2- Góc bẹt
*Định nghĩa:
Góc bẹt là 1 góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau
là góc bẹt Ox và Oy là hai tia đối nhau.
3. Vẽ góc
Để vẽ 
Bước 1: vẽ gốc O
Bước 2: vẽ hai tia Ox, Oy.
BT: vẽ ,tia Ob nằm giữa hai tia Oa, Oc. 
-trên hình có mấy góc đọc tên.
4. Điểm nằm bên trong góc
M là điểm nằm trong góc xOy
Û - 2 tia Ox, Oy không đối nhau
 - Tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy
4. Củng cố:
? Thế nào là góc ? Góc bẹt là gì ?
-HS làm miệng bài 9 (SGK)
-Vẽ góc tUv; ghi ký hiệu góc tUv ? đỉnh ? cạnh ?
5. Hướng dẫn về nhà
-Học lại các khái niệm về góc, góc bẹt, điểm nằm trong góc 
-Làm bài 6, 8, 10 (SGK-T75), bài 8, 9, 10 (SBT-T53)
-Chuẩn bị thước đo góc có ghi độ theo 2 chiều,để học bài mới tiếp theo :
Rỳt kinh nghiệm
Ngày soạn: 5 - 1 - 2015
Tuần 22 - Tiết 18 
	Số đo góc
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800. HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
2. Kỹ năng:
- Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc.
3. Thái độ:
- Đo góc cận thẩn, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV:Thước đo góc, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- HS : Thước đo góc, thước thẳng
III. Tiến trình dạy-học:
1, ổn định lớp : 
2, Kiểm tra bài cũ:
HS1: Vẽ 1 góc, đặt tên cho góc đó, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc.
HS2: Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của 1 góc , đặt tên tia đó? Hình vẽ có mấy góc ? Viết tên các góc đó ?
3. Bài mới :
Hoạt động của GV 
hoạt động của hs
HĐ 1. Đo góc
Khi có một góc, ta có thể xác định được số đo góc của nó bằng thước đo góc. Ngược lai,nếu biết số đo của một góc, ta làm thế nào để vẽ được góc đó.
GV cho HS quan sát thước đo góc
? Cấu tạo của thước đo góc
*GV hướng dẫn cách sử dụng 
-HS nêu lại cách đo 1 góc
-HS tự đo 1 góc ở vở của mình
? Mỗi góc có mấy số đo ?
? Số đo góc bẹt ?
- GV giới thiệu chú ý (SGK-T77)
? HS làm ?1 : Gọi một vài đọc kết quả
*Chốt: Cách đo, đơn vị đo
HĐ 2. So sánh hai góc
-HS đo góc ở hình 14, 15 (SGK-T78)
? So sánh	 và 
	 và 
? Để so sánh 2 góc ta căn cứ vào điều nào ?
*Chốt: Cách so sánh các góc dựa vào số đo của góc để so sánh.
Hs : Làm ? 2 
HĐ 3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù
Vẽ góc xOy = 900
C1: Dùng thước đo góc và thước thẳng để vẽ.
C2: Dùng eke để vẽ.
Góc có số đo bằng 900=> gọi góc vuông
? Vẽ góc xOy = 500 => góc nhọn
-GV treo bảng phụ H15 (SGK) giới thiệu góc vuông, góc nhọn, góc tù.
? So sánh số đo của góc nhọn, góc tù với góc vuông
1. Đo góc:
a) Cấu tạo của thước: (SGK)
-Đơn vị đo góc: độ ,đơn vị nhỏ hơn là phút ; giây (Ngoài ra còn có một số đơn vị khác như rađian, gradian)
1độ: KH 10; 1 phút : KH 1’; 1 giây KH 1’’
10 = 60’ ; 1’ = 60’’ 
b) Cách đo góc xOy ()
SGK
Ký hiệu: = 1050
c) Nhận xét
-Mỗi góc có 1 số đo
-Số đo của góc bẹt là 1800
-Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800
d) áp dụng :
? 1.
*Chú ý: (SGK)
2. So sánh hai góc
Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh số đo của chúng. Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau
VD: H14: 
?2.
3. Góc vuông – góc nhọn – góc tù
-Góc vuông : góc có số đo bằng 900
-Góc nhọn: góc có số đo O0
-Góc tù: góc có số đo > 900 và < 1800
 = 900 00 << 900
 = 1800 
900 < a < 1800
4. Củng cố:
? Nêu cách đo 1 góc.
? Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù.
? Nêu cách so sánh 2 góc.
Bài 1 (SGK-T79)
 = 500
= 1000
 = 1300
Bài 14 (T 79 – SGK)
Đáp án :	- Góc vuông : 1 , 5
- Góc nhọn : 3, 6
- Góc tù : 4
 - Góc bẹt : 2
5. Hướng dẫn về nhà:
-Học kỹ phần lý thuyết
-Làm bài: 12, 13, 15, 16, 17 (SGK)
*Hướng dẫn bài 15 (T 79 - SGK): Góc lúc 2h có số đo = 600.
ị Lúc 3h , 5h, 6h , 10h.
- Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài : Vẽ góc cho biết số đo :
Rỳt kinh nghiệm
Ngày soạn: 10 - 1 - 2015
Tuần 23 - Tiết 19
	bài 5. Vẽ góc cho biết số đo
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ 1 tia Oy sao cho xOy = m0 ( 0 < m < 180)
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng thước đo góc và thước thẳng để vẽ 1 góc khi có số đo cho trước.
3. Thái độ:
 - Có ý thức đo, vẽ cẩn thận, chính xác,
II .Chuẩn bị:
- GV: Thước đo góc, thước thẳng, phấn màu.
- HS: Thước đo góc, thước thẳng
III .Tiến trình dạy học:
1, ổn định lớp : 
 2. Bài cũ : 
- HS1: Vẽ 1 góc, đặt tên cho đỉnh, các cạnh của góc?
- HS2: Vẽ góc xOy sau đó xác định số đocủa góc vừa vẽ?Làm bài 13- SGK?
 3. Bài mới
Hoạt động Của GV 
hoạt động của hs
HĐ 1. Vẽ góc trên nưa mặt phẳng
GV : Yêu cầu HS đọc sgk vẽ một góc xOy, sao cho số đo của góc xOy bằng 400.
GV : Yêu cầu HS kiểm tra hình vẽ trên bảng và nhận xét cách vẽ.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng ta có thể vẽ được mấy tia Oy để góc xOy bằng 400 ?
GV : Cho hs làm bài tập 24 – sgk ?
Gv : Vẽ hình theo ví dụ 2
Làm tương tự trong hình tiếp theo nhận xét bài của bạn.
GV : => Từ các ví dụ trên nêu cách vẽ 
HĐ 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
GV : Hướng dẫn hs làm ví dụ 3 :
- Vẽ tia Ox
- Vẽ tia hai tia Oy, Oz trên cùng một nửa mặt phẳng sao cho 
- Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Từ đó em có nhận xét gì ?
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
Ví dụ 1. Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho 
Cách vẽ : 
* Nhận xét : (SGK)
Bài tập 24. SGK
Ví dụ 2:SGK
=> Cách vẽ 
B1: Vẽ tia Ox bất kỳ.
B2: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch số 0.
B3: Kẻ tia Oy đi qua vạch m0 của thước
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng.
Ví dụ 3: SGK
Nhận xét :( SGK)
4. Củng cố.
 Làm bài tập 26 c,d . SGK
c)
d)
Bài tập 27. SGK
Yêu cầu một HS lên bảng trình bày. Cả lớp làm vào vở.
Vì góc COA nhỏ hơn BOA nên tia OC nằm giữa tia OA và OB. Do đó:
 B C
 1450 550
	O	A
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
-Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài : khi nào thì góc 
Rỳt kinh nghiệm
Ngày soạn: 20 - 1 - 2015
Tuần 24 - Tiết 20
	 khi nào thì ?
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết và hiểu khi nào thì ? HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: Hai góc kề nhau , hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
2. Kỹ năng:
- Củng cố, rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhân biết quan hệ giữa 2 góc.
3. Thái độ: 
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ .
- HS: Thước thẳng, thước đo góc
III. Tiến trình dạy- học:
1, ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1:Vẽ . Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc. Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình. So sánh với.Qua kết quả trên em rút ra kết quả gì?
*Rút ra nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
hoạt động của hs
HĐ 1. 1.Khi nào thì 
GV Từ kết quả đo vừa thực hiện em nào trả lời được câu hỏi trên.
? Ngược lại nếu 
thì có kết luận gì về tia Oy so với hai tia còn lại.?
GV đưa nhận xét SGK –tr 81 lên bảng phụ nhấn mạnh hai chiều của nhận xét đó.
GV ghi bài 18 lên bảng phụ áp dụng nhận xét trên giải bài 18/82 sgk
- Quan sát hình vẽ áp dụng hình vẽ tính .Giải thích rõ cách tính 
Hs : -1 HS giải miệng.
-GV:.
=> Nếu có ba tia chung gốc trong đó có một tia nằm giữa hai tia còn lại ta có mấy góc trong hình.
HS suy nghĩ trả lời.
GV: Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo cả ba góc.
HĐ 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
HS đọc mục 2 (SGK)
 Sau đó gv đưa câu hỏi cho các nhóm thảo luận. 
Gv: Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình minh hoạ chỉ rõ hai góc kề nhau trên hình. 
Gv : Thế nào là hai góc phụ nhau? Tìm số đo của góc phụ với 300, 450. 
Gv : Thế nào l

Tài liệu đính kèm:

  • docCac_bai_Luyen_tap.doc